Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu Có ‘To’

Như các bạn đã biết, Gerunds  (danh động từ) nói cho dễ hiểu và dễ nhớ như chính tên gọi của nó là động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.

Sau khi chuyển thành danh từ, Gerund có thể được dùng làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!).

Danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Hôm nay, công ty dịch thuật chúng tôi sẽ cung cấp những danh từ và một số động từ nguyên mẫu để bạn đi vào tìm hiểu dễ dàng cả hai dạng -ing và infinitive. Đây là những nội dung thường xuất hiện trong câu:
      continue         go on           intend          prefer              see                   try
      allow             forbid          go                 like                  propose           stop          watch
      begin             forget          hate               love                 regret              start
      hear               permit         remember      
Hai cấu trúc khác nhau nhưng mang ý nghĩa tương đồng
Trong một số trường hợp có sự khác nhau về nghĩa giữa hai cấu trúc.

 1. Remember (nhớ) và forget (quên)

  • Remember / forget + to-infinitive: chỉ hành động tương lai – hành động nhớ/ quên xảy ra trước hành động cần phải thực hiện.
         Ex: Please remember to return the book tomorrow.
               The clothes are still dirty because I forgot to switch on the machine.
  • Remember/ forget + verb-ing: chỉ hành động đã qua – hành động nhớ / quên xảy ra sau hành động được diễn đạt bằng danh động từ. Forget + verb-ing được dùng chủ yếu trong cụm từ I’ll never … và những cụm từ có nghĩa tương tự.
          Ex: I’m sure I locked the door. I clearly remember locking it.
                I’ll never forget seeing him the first time.

 2. Regret (tiếc; hối tiếc)

  • Regret + to-infinitive: chủ yếu được dùng khi thông báo tin xấu hoặc diễn đạt sự hối tiếc về điều đang làm.
          Ex: We regret to tell you that we are unable to help you.
  • Regret + verb-ing: diễn đạt sự hối tiếc về điều gi đó đã xảy ra trong quá khứ.
          Ex: I regret leaving school at 14 – It was a big mistake.

3. Stop (ngừng)

  • Stop + to-infinitive: chỉ mục đích, có nghĩa ‘ngừng lại để làm việc gì đó’
          Ex: We stopped to rest.
  • Stop + verb-ing: có nghĩa ‘ngừng làm việc gì’.
          Ex: There’s too much noise. Can you all stop talking, please?

4. Try (cố gắng; thử)

  • Try + to-infinitive: chỉ sự nỗ lực – cố gắng làm điều gì đó.
          Ex: I tried to move the table, but it was too heavy.
  • Try + verb-ing: chỉ sự thử nghiệm – làm điều gì đó nhằm thử nghiệm hoặc kiểm tra.
           Ex: Try phoning his home number.

5. Go on (tiếp tục)

  • Go on + to-infinitive: chỉ sự thay đổi của hành động – tiếp tục làm việc gì sau khi đã làm xong một việc khác..
         Ex: After discussing the economy, the minister went on to talk about foreign policy.
  • Go on + verb-ing: chỉ sự liên tục của một hành động – tiếp tục làm một điều gì đó.
           Ex: I can’t go on pretending that everything is okay when it clearly isn’t.

6. Mean (có ý định; có nghĩa)

  •  Mean (+ object) + to-infinitive: chỉ dự định hoặc ý định (= intend)
           Ex: Sorry, I didn’t mean to interrupt you.
  • Mean + verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả.  .           .
          Ex: Spending all the money today means starving tomorrow.

7. Động từ chỉ tri giác (hear, see, notice,.ẽ.)

  • Hear, see … + object + bare-infinitive: chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ hành động hoặc sự việc đã diễn ra.
          Ex: I saw Tom get into his car and drive away.   
                We all felt the house shake.

Động từ nghe hoặc thấy hành động sự việc đang diễn ra
  • Hear, see, … + object + verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động – nghe hoặc thấy hành động hoặc sự việc đang diễn tiến.
          Ex: As I passed his house I heard him practicing the piano.
                They felt the earth shaking beneath their feet.

8. Like (thích), love (yêu), hate (ghét), prefer (thích hơn)

Bốn động từ này đều có thể được theo sau bởi dạng -ing hoặc dạng nguyên mẫu có to (to-infinitive) của động từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.
Ex:I hate to stand/ standing up while I’m eating.
      We always prefer to stay/ staying in small hotels.
      Harry likes to do/ doing parachute jumps
Tuy nhiên trong tiếng Anh của người Anh, like + to-infỉnitive thường được dùng để diễn đạt sự chọn lựa và thói quen; like + verb-ing được dùng để diễn đạt sở thích.
Ex:  On Sundays I like to sleep late.
        Do you like cooking?

9. Advise (khuyên), allow, permit (cho phép), forbid (cấm), recommend (đề nghị),encourage (khuyến khích)

Sau các động từ này, ta dùng dạng -ing nếu không có tần ngữ; nếu có tân ngữ ta dùng dạng nguyên mẫu có to (to-infinitive).
  • Advise, allow,… + object + to-infinitive
          Ex: The teacher permitted us to go out.
                 She encouraged her daughter to lose weight.
  • Advise, allow, … + verb-ing
         Ex: The teacher permitted going out.
                I wouldn’t advise taking the car. There’s nowhere to park.

10. Các động từ begin, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), intend (dự định), bother (làm phiền), propose (dự định).

Có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ. Giữa hai cấu trúc này không có sự khác biệt về nghĩa.
Ex: It has started to rain/ raining. 
I intend to tell/ telling her what I think.
★  Lưu ý: Không nên dùng hai động từ dạng -ing cùng nhau.
Ex: I’m beginning to learn karate. [NOT I’m beginning learning…]


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT