Thì hiện tại đơn rất quan trọng trong tiếng Anh, chúng ta có thể dễ dàng thấy thì này luôn được đặt đầu tiên trong danh mục ngữ pháp vì đây là thì dễ học và được sử dụng rộng rãi, đây là thì dùng trong kĩ năng nói nhiều nhất, các thì còn lại đa số chỉ để các bạn thực hiện bài kiểm tra, có 3 thì các bạn cần chú ý đó là thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn đầu tiên bài này giúp bạn hiểu rõ về thì hiện tại đơn.
1. Định nghĩa: Present simple
Là thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.![]() |
Thi hiện tại đơn căn bản |
2. Cách sử dụng.
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại:Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật:
Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Ngoài việc giao tiếp hằng ngày thì thì này luôn luôn xuất hiện ở tất cả các bài kiểm tra tiếng Anh, vì vậy bạn nên cố gắng học thuộc lòng để vượt qua các kì thi dễ dàng.
3. Động từ tobe trong câu hiện tại đơn
a) To be với nghĩa ‘thì’: theo sau nó là tính từ- I am humorous. – Tôi thì hài hước.
- She is charming. – Cô ấy thì quyến rũ.
- They are brave – Họ thì dũng cảm.
Tuy nhiên, khi dịch sang tiếng Việt ta thường bỏ chữ "thì" đi. Do đó, trong những câu có động từ To be và sau nó là 1 tính từ thì ta thường không dịch nghĩa của To be nữa. Có thể hiểu những ví dụ trên là "Tôi hài hước", "Cô ấy xinh." , "Họ thông minh."
b) To be với nghĩa "là": khi theo sau nó là danh từ
- I am a secretary. – Tôi là một thư kí.
- Peter is an actor. – Peter là một diễn viên.
- We are students. – Chúng tôi là sinh viên.
c) To be với nghĩa "ở": khi theo sau nó là cụm từ chỉ nơi chốn
- He is in the bedroom. – Anh ấy ở trong phòng ngủ.
- They are in the classroom. – Họ ở trong phòng học.
![]() |
Học thì hiện tại đơn căn bản |
4. Cách nhận biết.
Nhận biết thì hiện tại đơn nhờ vào các từ và cụm từ sau:- Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly , never, generally, regularly , Every day, every week, every month, every year, etc,.
- Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year, etc,.
5. Công thức của thì hiện tại đơn
![]() |
Công thức thì hiện tại đơn |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét