Biên Dịch Tiếng Anh - Bài 4: Ôn Tập 1

Chào tất cả các bạn! Anh văn đã là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Ngày nay bất kỳ công việc nào cũng đòi hỏi phải có Anh văn và công việc biên dịch tiếng Anh cũng từ đó mà được phát triển rộng rãi hơn. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng ôn lại các kỹ thuật dịch cơ bản.

Nội dung video Biên Dịch Tiếng Anh - Bài 4: Ôn Tập 1

Chào mừng các bạn đến với buổi ôn tập thứ nhất.

- Nội dung ôn tập:
  • Chữa bài tập.
  • Thực hành thêm một số câu.
- Mục đích: đối chiếu, kiểm tra kết quả bài tập của mình với đáp án tham khảo.

I. Bài tập

1. The year 2012 posed some enormous tasks relating sustainable growth, social issues and education investment.

New words:
  • Enormous: khổng lồ.
  • Task: nhiệm vụ.
  • Pose: đặt ra.
  • Sustainable: bền vững.
  • Growth: sự gia tăng, sự tăng trưởng.
  • Social issues: các vấn đề xã hội.
  • Education investment: đầu tư giáo dục.
-> Năm 2012, đặt ra nhiều nhiệm vụ to lớn liên quan tới tăng trưởng bền vững, các vấn đề xã hội và đầu tư cho ngành giáo dục.
Biên Dịch Tiếng Anh
Bài tập biên dịch tiếng Anh về giáo dục
2. At the airport you’ll see the man carrying a copy of the Financial Times. He is your contact.

New words:
  • Times: thời báo.
  • Contact: liên hệ, liên lạc.
-> Ở sân bay, cậu sẽ nhìn thấy một người đàn ông cầm tờ Thời báo Tài chính. Đó là đầu mối liên hệ của anh.

3. Losses inflicted by corrupted officials are no less than that by natural disasters.

New words:
  • Loss: mất mát.
  • Inflict: nện, giáng cho một đòn, gây ra một vết thương, bắt phải chịu một sự trừng phạt.
  • Corrupted officials: quan chức tham nhũng.
  • That = Losses inflicted.
-> Tổn thất do các quan chức tham nhũng gây ra cũng chẳng kiếm gì thảm họa thiên nhiên.

Chúng ta cũng sửa một vài bài tập trong phần biên dịch tiếng Anh này.

II. Sửa bài tập

1. Về chức năng hành chính, đình là chỗ để họp bàn các “việc làng”, để xử kiện, phạt vạ...theo những qui ước của làng.

New words:
  • Họp bàn (họp + bàn): meet and discuss.
  • Việc làng: village work.
  • Xử kiện: deal with legal action.
  • Phạt vạ: punishment.
  • Quy ước: regulation.
-> Administratively, Dinh is the place where villager meet and discuss “village work plan”, or deal with legal actions, punishments, etc.

Các bạn lưu ý: khi viết tiếng Việt thì có thể dùng dấu (...) nhưng khi viết tiếng Anh thì bạn phải dùng dấu phẩy (,) rồi viết “etc”.

2. Truyền thống thờ cùng thần làng có từ rất sớm, nhưng lúc đầu không phải diễn ra ở đình làng mà ở miếu hoặc đền, sau đó mới chuyển ra đình.

New words:
  • Truyền thống: tradition.
  • Có từ rất sớm: to date far back.
  • Miếu: shrine.
  • Đền: temple.
  • Chuyển: transfer.
-> The tradition of worshipping the God of the Village dates far back. But at first, it took place in a shrine, then in a temple, and finally was transferred to Dinh.

Trên đây là một vài câu thực hành về đình làng Việt Nam. Và tiếp theo là một vài câu bài tập về cảnh quan văn hóa.

III. Bài tập về cảnh quan văn hóa

1. The recognition of the significance of the concept of cultural landscape is now widely accepted around the world in cultural heritage conservation practice.

Có một lưu ý ở câu này, đó là: ở tiếng Anh thì họ có thể dùng nhiều từ “of” nhưng trong tiếng Việt thì bạn không nên dùng nhiều từ “của” thì nghe sẽ không hay và gây ra sự khó hiểu.

New words:
  • The recognition of the significance: sự công nhận ý nghĩa.
  • The concept of cultural landscape: khái niệm về cảnh quan văn hóa.
  • Practice: thực hành, thực hiện, công tác.
  • Conservation: bảo thủ, bảo vệ, bảo tồn.
  • Cultural heritage: di sản văn hóa.
-> Sự công nhận ý nghĩa của khái niệm về cảnh quan văn hóa ngày nay đã được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới trong công tác bảo tồn di sản văn hóa.
Biên Dịch Tiếng Anh
Biên dịch tiếng Anh - Bài tập về cảnh quan văn hóa
2. They reflected our and our predecessors relationships with our surrounds.

New words:
  • Predecessors: ông cha, tổ tiên.
  • Relationships: mối quan hệ.
  • Surrounds: hoàn cảnh sống xung quanh, môi trường xung quanh.
  • Our and our predecessors relationships = our relationships and our predecessors relationships.
  • They = Cultural landscapes.
-> Cảnh quan văn hóa phản ánh mối quan hệ của chúng ta và mối quan hệ của tổ tiên chúng ta với môi trường xung quanh.

3. However, nation’s geology is the obstacle that will need to overcome.

New words:
  • Geology: địa chất.
  • Obstacle: cản trở, trở ngại.
  • Overcome: vượt qua.
-> Tuy nhiên, cần phải vượt qua một trở ngại đó là đặc điểm địa chất của quốc gia này.

4. There are several way that dust can get into the atmosphere.

New words:
  • Atmosphere: khí quyển.
  • Get into: tràn vào.
-> Cách 1: Có nhiều cách mà bụi có thể tràn vào khí quyển

-> Cách 2: Bụi có thể tràn vào khí quyển bằng nhiều cách.

5. A nuclear winter which the climate becomes so could that no new crops can be grown.

Câu này có cấu trúc: So + to be + that (Lạnh tới nỗi mà...).

-> Một mùa đông hạt nhân mà khí hậu lạnh tới mức không thể trồng cây thêm được nữa.

Sau khi đã làm và sửa chữa các bài tập trong chương trình học biên dịch tiếng Anh, hy vọng các bạn có thể rèn luyện cho mình những kỹ năng dịch thuật cơ bản mà tôi đã hướng dẫn ở trên. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập nhiều hơn để hình thành thói quen tốt cũng như trau dồi được vốn từ vựng cho mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại vào bài viết tiếp theo!

Nhóm làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc công ty dịch thuật công chứng lấy ngay Việt Uy Tín rất hân hạnh được các bạn tin cậy và học từ những bài viết, video của chúng tôi. Với đội ngũ nhân viên lành nghề và làm việc có trách nhiệm rất mong nhận được sự ủng hộ của các bạn.

Biên Dịch Tiếng Anh - Bài 1: Khái Niệm Biên Dịch

Chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học về biên dịch tiếng Anh cơ bản. Như các bạn cũng đã biết, thời đại này chúng ta rất cần đến ngôn ngữ thứ hai, đó là tiếng Anh. Trong mọi giao tiếp, tiếng Anh luôn đóng một vai trò quan trọng. Vì vậy bài viết này sẽ mang lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích.

Nội dung video Biên Dịch Tiếng Anh - Bài 1: Khái Niệm Biên Dịch

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi qua các nội dung:

A. Lý thuyết:
  1. Khái niệm biên dịch.
  2. Phân loại biên dịch.
  3. Các kỹ năng và phẩm chất cần thiết của biên dịch viên.
B. Thực hành:
  1. Nhắc lại kiểu câu mệnh đề quan hệ.
  2. Thực hành dịch câu mệnh đề quan hệ riêng lẻ.
  3. Thực hành dịch chủ đề chính: Môi trường.
- Mục tiêu bài học: giúp bạn phân biệt được thế nào là biên dịch thế nào là phiên dịch, định nghĩa được biên dịch là gì, hiểu được các thuật ngữ thông dụng, phân biệt các loại biên dịch, xác định những kỹ năng và phẩm chất của một biên dịch viên, thực hành thành thạo các câu mệnh đề quan hệ.

- Chú ý, khi học biên dịch bạn phải chuẩn bị cho mình tư tưởng là nạp thêm một số lượng lớn từ mới.

I. Biên dịch

Khái niệm

Biên dịch là sự thay thế một thông điệp bằng chữ ở ngôn ngữ này bằng một thông điệp tương đương ở một ngôn ngữ khác.
Biên Dịch Tiếng Anh
Khi biên dịch phải trang bị một số lượng lớn từ mới
Phân biệt biên dịch khác với phiên dịch như thế nào

Biên dịch (Translation):
  • Ngôn ngữ nguồn có thể xem đi xem lại, nghe đi nghe lại. 
  • Ít áp lực về thời gian, nhiều cơ hội để chỉnh sửa. 
Phiên dịch (Interpretation):
  • Ngôn ngữ nguồn không được xem lại hoặc nghe đi nghe lại. 
  • Áp lực về thời gian nhiều hơn nhưng cơ hội để chỉnh sửa ít hơn. 
Trong phần giải thích trên, chúng ta có 2 từ là:
  • Source language (ngôn ngữ nguồn).
  • Target language (ngôn ngữ mục tiêu).
Có thể khi nghe tên thì bạn đã xác định được là gì rồi, nhưng ở đây tôi xin giải thích thêm một chút. Khi dịch tiếng Việt sang tiếng Anh thì tiếng Việt sẽ là ngôn ngữ nguồn (Source language), tiếng Anh sẽ là ngôn ngữ mục tiêu (Target language). Ngược lại, khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì tiếng Anh là ngôn ngữ nguồn (Source language), tiếng Việt là ngôn ngữ mục tiêu (Target language).

Phân loại biên dịch

Biên dịch có 2 loại chính:

- Dịch phi thương mại (non - commercial translation)
  • Bài tập ngôn ngữ (Language exercise).
  • Tài liệu hướng dẫn (Instructional materials).
  • Dịch giải trí (Translation for pleasure).
- Dịch chuyên ngành (Professional translation)
  • Văn học dịch (Literary translation).
  • Dịch sách khoa học kỹ thuật (Scientific and technical books).
  • Dịch phim - kịch (Drama - screen translation).
  • Dịch tài liệu thông tin (Informatory translation).
Các kỹ năng, phẩm chất, năng lực cần thiết đối với một biên dịch viên:

- Kỹ năng (Skill)
  • Nghiên cứu văn bản (Researching skill).
  • Kỹ năng máy tính (Computer skill).
- Năng lực (Capability)
  • Hiểu biết về văn hóa (Cultural knowledge). EG: Boxing day (Ngày tặng quà).
  • Hiểu biết về chủ đề đang dịch (Subject knowledge). EG: Tài chính, ngân hàng.
- Phẩm chất (Quality)
  • Hành vi đạo đức (Ethical behavior): dịch chính xác, không thêm bớt, không thay đổi nội dung ngôn ngữ nguồn.

II. Câu có mệnh đề quan hệ

Khái niệm:

Là loại câu phức dùng đại từ quan hệ như: “who, whom, which, that, whose, where, when” để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ hoặc một cụm danh từ ở mệnh đề chính.

EG: The film is about the man whose children are kidnapped. (Bộ phim kể về người đàn ông có con bị bắt cóc)

Bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề chính.

EG: They asked me to do away, which was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật thô lỗ)

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Nếu mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, bỏ đại từ quan hệ, động từ chính đưa về dạng phân từ 1.

EG: The man who reported the crime has been given a reward = The man reporting the crime has been given a reward.

Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động, bỏ đại từ quan hệ và biến thể của động từ “to be”, động từ chính đưa về dạng phân từ 2 trong bài biên dịch tiếng Anh.

EG: Most of the people who were invited to the party didn’t turn up = Most of the people invited to the party didn’t turn up.

Dịch câu mệnh đề quan hệ:

Chúng ta thực hành với câu thứ nhất về chủ đề đầu tư. Tôi sẽ cho bạn mẹo nhỏ đầu tiên.

- Tip 1: Biết chủ đề dịch -> brainstorm. Trước khi dịch một văn bản bạn nên biết chủ đề để khi mình dịch thì sẽ phản ứng nhanh hơn, từ bật ra nhanh hơn. Câu đầu tiên của chúng ta về vấn đề đầu tư:

1. License will be granted to projects involving infrastructure.

New words:
  • License: phép, giấy phép.
  • Granted to: cấp cho.
  • Involve: can thiệp, liên quan.
  • Infrastructure: cơ sở hạ tầng.
Câu trên sẽ được dịch: Những dự án liên quan đến cơ sở hạ tầng sẽ được cấp phép.
Biên Dịch Tiếng Anh
Biên dịch tiếng Anh - Những dự án cơ sở hạ tầng
Câu thứ 2 sẽ liên quan đến lĩnh vực kinh tế:

2. One of the great challenges faced by Vietnam is the increasing global economic competition.

Câu trên là câu bị động, và đã được rút gọn. Chúng ta thấy trong câu có một cụm danh từ rất dài và thường xuyên gặp trường hợp như vậy. Chúng ta có cách giải quyết.

- Tip 2: Tìm danh từ chính, dịch từ trái sang phải.

New words:
  • Challenges: thách thức.
  • Increasing: tăng lên.
  • Global: toàn cầu.
  • Economic: thuộc về kinh tế.
  • Competition: sự cạnh tranh.
  • Increasing global economic competition: sự cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày một gia tăng.
Nghĩa của câu trên là: Sự cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày một gia tăng là một trong những thách thức to lớn mà Việt Nam gặp phải.

3. The people questioned gave very different opinions.

Câu này cũng là câu bị động và đã được rút gọn.

New words:
  • Question (n): câu hỏi.
  • Question (v): đặt câu hỏi.
Nghĩa của câu này: Những người được hỏi đưa ra những ý kiến khác nhau.

4. The embargo, imposed 4 years ago, has produced a catastrophic impact on the country’s economic development.

- Tip 3: Đoán nghĩa của từ dựa vào những từ đã biết.

New words:
  • Embargo: lệnh cấm vận.
  • Impose: áp đặt.
  • Impact: tác động.
  • Catastrophic: tồi tệ, thảm hại.
Câu này sẽ có nghĩa: Lệnh cấm vận được áp đặt cách đây 4 năm đã gây ra những ảnh hưởng tồi tệ đến sự phát triển của đất nước.

Như vậy chúng ta đã có 4 ví dụ về đại từ quan hệ, bây giờ chúng ta sẽ đi qua chủ đề chính của ngày hôm nay, đó là chủ đề môi trường.

Dịch chủ đề: Môi trường

1. Finding a good way to get rid of garbage is a problem that faces many municipalities today.

New words:
  • Get rid of: loại bỏ.
  • Garbage: rác thải.
  • Get rid of garbage: xử lí rác thải.
  • Municipality: đô thị.
Đáp án của câu này là: Tìm ra hướng xử lý rác thải là một vấn đề mà nhiều đô thị đang phải đối mặt.

2. A century later, municipal incinerators, generally located in the most crowded part of town, burned garbage and produced the worst odors as a by product.

New words:
  • Incinerators: lò đốt rác.
  • Located: được phân bố ở.
  • Odors: mùi.
  • By product: sản phẩm phụ.
Câu này có nghĩa: Một thế kỷ sau, các lò đốt rác ở thành thị (thường được đặt ở những nơi có mật độ dân cư đông nhất trong thành phố) đã đốt rác và tạo ra một sản phẩm phụ, một thứ mùi hôi nhất trong các loại mùi.

Vừa rồi chúng ta đã đi qua các ví dụ về mệnh đề quan hệ và câu về chủ đề môi trường. Về nhà các bạn nên luyện thêm nhiều lý thuyết và thực hành ở bài 1. Sau bài này, hy vọng các bạn có thể hoàn thành được mục đích đưa ra từ đầu bài biên dịch tiếng Anh của mình.

Bài viết được nhóm làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và thực hiện. Với những nhân viên đầy tâm huyết, chúng tôi sẵn sàng giúp đỡ các bạn khi cần. Chúc các bạn thành công!

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT