Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 8 Phần 2

Trước hết hãy cùng thống nhất cách hiểu thế nào là “chuẩn Mỹ”. Phát âm đúng từng từ có được coi là như người bản ngữ chưa? Điều quan trọng là phải đạt được lối diễn đạt tự nhiên, nói có trọng âm, ngữ điệu, nối âm … Để có thể phát âm tiếng Anh chuẩn Mỹ bạn cần có phương pháp và định hướng rõ ràng.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 8

How to pronounce /j/ sound

Round your lips, put them forwards: leave a tiny space between your tongue and the top of your mouth. Then bring your tongue down as you relieve air

Tròn môi và đưa ra phía trước, tạo một khoảng trống thật nhỏ giữa lưỡi và hàm trên. Sau đó hạ lưỡi xuống để âm thoát ra khỏi miệng

Word practice

Jagermeister            Jung                    United arab emirated

Usurp                      Vay                     Unicorm

Unicycle                  Union jack          Cucumber

Ukulele                    Ukraine               Confused

Vummy

Sentence practice
  • “Yay” – The youths shouted as they got their uniform
  • Do you believe in unicorn?
  • It was funny to see such a huge guy playing a puny ukulele
  • Young people seem to use the Internet more in Europe
  • Yeah, I can use the yo-yo pretty well
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
How to pronounce /w/ sound

Put your lip together, and then let the air in your mouth come out /w/

Đưa hai môi lại gần nhau và để âm thoát ra khỏi miệng /w/

Word practice

Wookie            When                   Where

What                Wish                    Wait

Whale              Weigh                  Wicked

Witch               World                  Winner

Wake                Wick                   Water

Which               Switch                 Wave

Wagon               Work
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ mối ngày
Sentence practice
  • What I wish for is a less wicked world
  • Where and when did you see a white whale?
  • Don’t ask a Western woman her weight
  • Oh how I want this show to be less wack
  • I can’t wait for you to turn that frown upside down
Có một sự thật hiển nhiên bất kỳ ai cũng có khả năng nói một ngôn ngữ, bởi ngôn ngữ đó bao trùm cuộc sống của họ. Có những người chưa từng đặt chân đến một nước nói tiếng Anh nhưng khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt đến kinh ngạc. Bạn cũng có thể làm như vậy nếu tự tạo cho mình một môi trường học tiếng Anh thường xuyên như xem phim nghe nhạc, tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh.. Tốc độ học tiếng Anh của bạn sẽ nhanh hơn rất nhiều.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong linh vực dich công chứng đa ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung… hy vọng tạo ra một sân chơi cho các bạn thực hành tiếng Anh hàng ngày. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn tiếp theo.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 8 Phần 1

Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn. Cũng giống như xây nhà việc nắm vững cách học phát âm là bước đầu tiên. Khi bạn làm chủ được từng âm đơn lẻ thì việc nói chính xác bất kỳ từ nào, câu nào sẽ không còn là vấn đề khó khăn nữa. Các bạn nên tạo thói quen tra phiên âm trước khi nói. Đôi khi đọc bừa không tra từ điển cách đọc này sẽ hằn sâu vào tiềm thức khiến sau này muốn sửa càng khó. Bài viết được nhóm dịch công chứng sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 8

To make the /f/ sound, put your top teeth on your bottom lip. Slowly put the air out of your mouth. You should feel no vibration, when you put your hand on your throat.

Để phát âm âm /f/ đưa răng trên lại gần môi dưới. Nhẹ nhàng để hơi thoát ra khỏi miệng. Để kiểm tra cách phát âm của mình, hãy đặt tay ở cổ họng – nếu phát âm đúng, bạn sẽ khôn thấy cổ họng rung lên.
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Word practice

Farrari             Frown              Forest

Fish                 Fin                   Frankenstein

Fake                Fun                  Food

Foot                 Finish              Beef

Whiff               Forever            Four

Frost                February

Sentence practice

  • Frank and Flo became friends in Fedruary
  • I got a whiff of some fish that was not so fresh
  • What did the four of you find in the forest
  • Why does Phil seem to frown forever?
  • I forgot how fine the first frost is
  • Exrtra Clip of Tom Petty – Free Fallin
How to pronounce /v/ sound

The next sound, /v/, is very similar. Again put your top teeth on your bottom lip. This time instead of using the air in your mouth, let your voice vibrate up from your throat. Therefore, when you put your hand on your throat, you should be able to feel the virbration.

Âm /v/ khá giống với âm /f/. Đưa răng trên gần với môi dưới. Tuy nhiên khác với âm /f/ để phát âm /v/ thay vì cho hơi thoát ra miệng, hãy thêm âm từ họng. Với âm này, bạn sẽ thấy cổ họng rung lên và nếu đặt một tờ giấy trước miệng, tờ giấy sẽ không bị thổi.

Word practice

Violet              Violin                      Violent

Vanity mirror  Novel                       Expensive

Save                Above                       Love

Shove              Cove                         Stove

Vivacious
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ mỗi ngày
Sentence practice
  • Victor loves to cook on his stove
  • I don’t hate a favorite
  • I will love you forever
  • Vinny had a vendetta, and gave him à violent shove
Các bạn có thể chọn học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn qua phim, cách này có thể học ngữ điệu và những mẫu câu đơn giản được dùng trong sinh hoạt hàng ngày của người bản ngữ. Sau một tháng bạn sẽ thấy sự thay đổi đáng kể.

Bài viết được công ty dich thuật Việt Uy Tín sưu tầm hy vọng cung cấp kiến thức hữu ích cho các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo!

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 7 Phần 2

Người Mỹ có cách phát âm khác nhiều so với chúng ta về khẩu hình miệng và cách đặt lưỡi. Vì thế bạn nên luyện phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn mỗi ngày. Khi bạn thường xuyên luyện tập thì giọng của bạn sẽ đổi khác. Một điều quan trọng là các bạn nhớ luyện tập cho mình thói quen đọc âm gió, đậy là cách giúp bạn phân biệt các từ gần giống nhau trong tiếng Anh.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 7

How to make /k/ sound - Cách phát âm âm /k/

It’s time for the next 2 orther sounds that are also complimentary, we did /t/ and /d/, and now we going to do /k/ and /g/, it essiest for you

Giờ là cách phát âm cặp âm tiếp theo. Lúc trước chúng ta đã học cặp âm /t/ va /d/ còn bây giờ là /k/ và /g/, cách phát âm của âm này rất dễ

Last time, we did /t/ and /d/, I wish to use a front of my tongue and put on the top off my mouth, it’s easy to point out the top off your tougue: but this time you must use the back of your tougue, it’s much more difficult to control.
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Lần trước khi phát âm /t/ và /d/ tôi muốn các bạn đưa phần đầu lưỡi lên cao chạm vào phía trên của miệng. Rất dễ để chỉ ra phần đầu lưỡi nhưng lần này phải dùng phần đuôi lưỡi nên sẽ khó hơn một chút.
  • Keep you back of tougue up there and just use the air in your mouth not your throut, keep your tougue up /k/, that’s for the /k/ sound.
  • Bây giờ hãy giữ phần đuôi lưỡi ở trên cao và dùng hơi ở miệng chứ không phải từ cổ họng nhé. Đưa lên và phát âm /k/.
  • Paper test: put the paper in front of the mouth -> the paper moves
  • Thử với một tờ giấy: Đặt tờ giấy trước miệng và phát âm bạn sẽ thấy tờ giấy chuyển động
  • Throat test: don’t feel much vibration on my throat
  • Thử độ rung: bạn ko cảm thấy rung lắm
Words practice
King                   Kid                   Kind

Carack               Crazy               Smack

Confuse             Cuckoo            Clown

Crown                Consumption    Seek

Racetrack          Weak                Color

Sick                   Lick                 Cricket

Cologne             Freak                Confident

Hacky                Sack

Sentences practice
  • I know he acts like a treak, but in fact, he’s quite confident
  • Can you ask Carla to control her crazy kid?
  • I can recall my grandfather’s cute cuckoo clock
  • The dark king colare his crown black
  • Don’t take my kindness for weakness
How to make /g/ sound: (Cách phát âm âm /g/)
  • Back of your tougue need to go up
  • Đưa phần đuôi lưỡi lên cao
  • Not only use your air in your mouth, you also use the air from down in your throut
  • Take out a plece of paper: Now you want a paper stay when doing /g/sound
  • Thử với một tờ giấy: khi phát âm âm /g/ tờ giấy không di chuyển.
  • Throat test: put your hand here, feel a lot of vibration coming from your throat
  • Kiểm tra cổ họng: đặt tay lên phía cổ họng, bạn sẽ cảm thấy rung rất nhiều
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn mỗi ngày
Words practice
Grill              Glue                 Ghost

Go                Gum                  Big

Hug              Gun                   Games

Hog              Grave                Greed

Grow           Aggravated        Grouch

Sentence practice
  • Don’t aggravate him: he’s grumpy grouch
  • We had some great, homegrown vegetables from the garden on the grill
  • The big gorilla gave Greg a big hug
  • Some people are hungry for glory, to the point of being greedy
  • My mind is gone – I thought I saw the glow from a UFO and a goblin with a gun
Luyện nghe thường xuyên giúp các bạn cảm nhận được cách phát âm, từ đó các bạn có thể bắt chước và thực hành theo. Ngoài ra các chương trình như CNN, BBC hay VOA. Đó là các chương trình của người bản xứ rất là hay. Khi các bạn nghe nhiều các bạn sẽ bắt chước được tốc độ cũng như nhịp điệu của người bản xứ.

Bài viết được sưu tầm bởi công ty dich thuật Việt Uy Tín với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực dịch công chứng đa ngôn ngữ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn tiếp theo!

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 7 Phần 1

Việc học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn của người bản xứ (phát âm, ngữ điệu, nối âm...) sẽ giúp tiếng Anh của bạn thân thiện hơn với họ, bạn cũng sẽ dễ dàng hiểu được thông điệp trong các trường hợp giao tiếp đời thường của người bản xứ.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 7

How to make the sound /t/ - Cách phát âm /t/
  • To make this sound, you use the air in your mouth, not the air your throat
  • Để phát âm /t/ này, hãy dùng hơi trong miệng chứ không phải hơi từ cổ họng
  • Keep the air behind your lips, put your tongue up to the top of your mouth and put it down
  • Giữ hơi sau môi, đưa phần đầu lưỡi lên trên chạm vào phần phía trên bên trong miệng và bật hơi ra.
If you take a plece of paper and hold it up to your face and try the /d/ sound. Paper move but only a liter bit, not very much. Nếu bạn đưa một tờ giấy trước mặt và phát âm /d/, tờ giấy chỉ di chuyển một chút

You can’t see inside my mouth but I am sure that my tongue puts at the top of my mouth but I am sure that my tongue puts at the top of my mouth and goes down.

Bạn không thể nhìn thấy phía trong miệng tôi nhưng tôi chắc chăn rằng lưỡi phải được đưa lên cao và bật xuống để phát âm
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Now it’s your task. Hold a piece of paper in front of your mouth and /t/. If you do it properly, the paper should move

Bây giờ hãy thử với một tờ giấy, đặt tờ giấy trước miệng và phát âm /t/. Nếu bạn phát âm chính xác tờ giấy sẽ di chuyển

And there is a vibration task. Sure you are getting a good vibration of throat when doing other sound. Not the /t/ sound. Put your hand here. I don’t feel much vibration

Bây giờ thử với bài kiểm tra độ rung. Cổ họng sẽ rung khi phát âm các âm khác nhưng âm /t/ thì không. Hãy đặt tay lên cổ họng, tôi không cảm thấy rung lắm

Word practice

Tall               Tale                  Team

Turtle            Terrfying          Little

Stop              Treat                 Two

Twitch

Sentences practice
  • Timmy and Tommy are terrible twins
  • People in Tennessee have a souther drawl, or twang
  • If you try to tickle me, there’ll be trouble
  • Stop telling tall tales, Terry!
  • Trick or treat, trick or treat, give me something good to eat.
  • Tickle: touch someone here, make someone laugh, you are tickling them
How to make /d/ sound (Cách phát âm âm /d/)
It is very diffirent between /t/ and /d/. It’s time to not use the air already in your mouth, using the air deep in your throut

Có một chút khác biết giữa âm /t/ và /d/. Để phát âm /d/ thì bạn phải sử dụng cả cổ họng nữa
  • If you put your hand on your throat, you feel a lot of vibration
  • Nếu bạn đặt tay lên phía trước cổ họng bạn sẽ cảm thấy rung
  • Same thing, your tongue touch on the top of your mouth, the tongue goes down and the air escapes ỏe
  • Làm tương tự như âm /t/ đặt đầu lưỡi lên phía trên miệng, rồi bật lưỡi xuống để hơi thoát ra ngoài
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Cải thiện phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn

Words practice

Dog              Dreary               Dome

Dry               Doom               Dam

Dredge          Drive               Hide

Lid                Devil               Dragon

Donkey         Deer                 Darth vader

Sentences practice (Câu)
  • In Stars War, Darth Vader is a bad, devil-like character
  • Go diving. Go find treasure hidden deep under the sea
  • It is a dark and dreary day
  • My dog dreads going to the VET
  • Do you think one day, they find read dragon bones?
Phát âm chuẩn là từng âm phải chính xác, từng từ phải rõ ràng và phải nói đúng tốc độ cũng như ngữ điệu của người bản xứ. Phát âm hay thì ngoài việc phát âm chuẩn, bạn còn phải có giọng nói rõ ràng trong trẻo.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực dịch công chứng đa ngôn ngữ hy vọng đã cung cấp một bài học hữu ích cho các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn phần sau!

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 6 Phần 2

Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn. Chúng ta không hiểu người bản xứ vì họ đang nói những từ vựng mà chúng ta chưa biết. Thực tế, vốn từ vựng được học trong trường phổ thông là đủ để bạn giao tiếp với người bản xứ về những chủ đề hàng này. Tuy nhiên, chúng ta đang nói tiếng Anh theo cách quá khác người bản xứ dẫn đến chúng ta và họ không thể hiểu được nhau.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 6

How to make the sound /p/ (Cách phát âm âm /p/):
  • The next couple of sound, /p/ + /b/ sounds. There is a couple of way to tell the diference.
  • Nào hai âm tiếp theo sẽ là /p/ và /b/, có hai cách để phân biệt sự khác nhau của hai âm này
  • First, close your mouth. Let some air pressure build up in there, and then push the air in your mouth out/p/. That’s to make the /p/ sound.
  • Đầu tiên, hãy ngậm miệng để giữ hơi bên trong, rồi bất ngờ mở miệng để bật hơi ra ngoài. Đây là cách bạn phát âm /p/
  • And now let see what happens when I put my hand right here. I don’t feel very different but now if I take a piece of paper and hold it in front of my face. The-paper move because I push the air out from my mouth.
  • Bây giờ hãy nhìn những gì sẽ xảy ra khi tôi đặt tay ở ngay đây nhé. Tôi không cảm thấy khác biệt nhiều nhưng nếu bây giờ tôi đặt tờ giấy trước mặt tờ giấy sẽ di chuyển vì hơi bật ra từ miệng tôi.
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Word practice(Từ vựng)

Pen                Push                    Pull

Pool               Play                    Pressure

Puberty          Progress             Punisher

Lip                 Drip                   Flip

Sentences (Câu)

  • Perhaps Paul will propose to Paula
  • Penny put her pubby on my lap
  • I lose my grip and dropped my pencil
  • They jumped up and down, playing in the pool
  • My pen pal proposed a trip to visit
The word with two meaning “pouch” (v). To punch somebody

E.G:
  • Punch ball
  • How am I punch? Sure
How to make the sound /b/ (Cách phát âm âm /b/):

To make the /b/ sound, you do almost exactly the same thing

Để phát âm /b/, ta cũng làm tương tự

Except, this time, the air you use doesn’t come from inside your mouth, but from in your throut instead

Nhưng lần này bạn không để hơi thoát ra từ miệng mà có thể là từ cổ họng
  • When I make /p/ sound, the paper move
  • When I make the /b/ sound, the paper doesn’t move
  • Còn khi phát âm /b/ tờ giấy không chuyển động
Take another test, If I put my hand on the front of my neck, then say /p/. I don’t really feel anything. Now, try that and say /b/. You feel much vibration.

Hãy thử theo một cách khác, nếu tôi đặt tay mình lên phía trước cổ và nói /p/, tôi không thấy sự khác biệt nhiều. Bây giờ thử phát âm /b/ bạn sẽ cảm thấy có rung một chút.
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn mỗi ngày
Word practice

Bubble               Brand                   Hobby

Broom                Brush                   Brisk

Biscuit                Buddy                  Lobby

Bride                   Slob                     Knob

Bed and break fast

Sentences (Câu)
  • Should we stop at a big hotel, or Bed and Breakfast?
  • Have you seen my brown blazer?
  • Bobby would never betray his best buddy
  • Can I get some butter for my biscuit?
  • Investors like the booming bull years, not the bear years after the bubble bursts
Mỗi người có một công việc khác nhau đòi hỏi những từ vựng chuyên ngành khác nhau. Không phải ai trong chúng ta cũng có môi trường tiếng Anh để lúc nào cũng có thể nghe ai đó rồi bắt chước và cũng không nơi nào có thể dạy mọi thứ chúng ta cần. Nếu không có một phương pháp học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn hiệu quả, chúng ta sẽ mãi phụ thuộc vào trường lớp.

Nếu bạn chưa có một phương pháp định hướng cụ thể. Công ty dịch thuật Việt Uy Tín với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực mang yếu tố nước ngoài như dịch công chứng, dịch thuật tiếng Anh, tiếng Pháp.. sẽ tư vấn tận tình khi các bạn liên hệ. Chúc các bạn thành công!

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 5 Phần 1

Cách phát âm trong tiếng Anh và tiếng Việt khác xa nhau. Tiếng anh sử dụng nhiều cử động của lưỡi, có âm kết thúc và sự nhấn âm riêng biệt. Để sở hữu cách phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn người bản ngữ các bạn phải luyên tập rất nhiều.

Nội dung video phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 5

Sounds like the word “ear”

Giống như cách phát âm từ “ear”: tai

Kep the front of your tongue up, and relax your tongue and lips. “Eeeah..”

Để lưỡi và môi thật thoải mái, đưa lưỡi lên phía trên và cùng phát âm “Eeehah..”

Steering                wheel                     Fear

Tear                      Interior                  Rear

Shear                    Dreary
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Sentence practice
  • The interior here is superior
  • Have no fear, we’re sincere
  • Dear Steve. I’m writing to tell you that I’m near
  • Can you steer through the dreary fog?
How to make the sound /ee/(Cách phát âm)
  • Sounds just like the word “air”. It’s that the sound “ea”.
  • Âm này giống với từ “air” không khí
  • Make two sounds but together, move your tongue from down to up
  • Phát âm hai âm nhưng lại cùng một lúc. Nào hãy đưa lưỡi từ phía dưới lên cao để phát âm âm này.
Word practice

Pair of pears        Fare                  Where

Tare                     Share                Hair

Stare                    Bear

Sentence practice
  • Where did you get that deliciours pear?
  • I never wear clothing if it has a tear
  • Please don’t stare at the bear
  • I heard a pleasure sound coming from the fair
  • I dare you to cut off all your hair
How to make the sound /ei/(Cách phát âm)
  • Relax your tongue and lips
  • Để lười và môi thật thoải mái
  • Keep the back of your tongue down a bit, but the front of it up, you day /ei/
  • Đưa phần đuôi lưỡi hơi thấp và phần đầu lưỡi lên cao để phát âm âm /ei/
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn mỗi ngày
Word practice
  • S: Stay out of my way, or you’ll pay. Listen to what I say
  • H: How about I just go eat some hay? I can make things out of clay and lay by the bay. I just may. What do you say?
Hãy sưu tập những nguồn tài liệu học phát âm tiếng Anh như: mẩu tin của đài radio, phim, video clip,… Khi nghe chú ý những từ được phát âm. Nghĩ về những gì bạn nghe được. Cách này sẽ khiến cách phát âm đi vào tiềm thức một cách tự nhiên nhất.

Bài viết được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch công chứng đa ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Nhật. Hy vọng mang lại những thông tin bổ ích. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn tiếp theo.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 6 Phần 1

Chào mừng các bạn đến với bài học tiếp theo của nhóm Dịch công chứng. Tiếng Anh sử dụng những âm thanh khác với tiếng Việt của chúng ta, nếu muốn nói tiếng Anh tốt các bạn phải dạy cho mình cách nhận biết chúng. Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn là rất quan trọng cho việc học sau này. Phát âm sai thì làm sao có thể nghe chuẩn được phải không nào.

Nội dung video phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 6

How to make the sound /eu/(Cách phát âm)
  • I like to imagine them as part of a funny YouTube viral video
  • Âm này khiến tôi nhớ đến một đoạn video hài hước trên Youtube
First, a man is playing foodball. Next, he is hit with that football very hard in the stomach. The crowd collectively responds: “Ohhh!” //. Relax your tongue and lips for the first part//. Uh. Uh. As you make that sound, put the back of your tongue up, round your lips and put them forward a bit. Oh!

Một người đàn ông đang chơi bóng đá. Anh ta bất ngờ bị bóng đập rất mạnh vào bụng. Đám đông xung quanh hét lên “Ohhh!”. Nào hãy cùng phát âm, đưa phần cuối lưỡi lên cao, uốn lưỡi để phát âm “Ohhh” và sau đó đưa phần đầu lưỡi ra phía trước để phát âm “Uhhh”. Nào kết hợp hai âm lại để có được âm /eu/.
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Word practice

No                Go                   Slow

Show            Moe                Hoe

Propose        Crow              Open

Close – Clothes                  So – sew

Snow           Loweider

Bow            Cocoa             Nose

How to make the sound /au/(Cách phát âm)

As I said, I am imaging a video of a man hit by a ball. Once the man realizes how painfull it was to get hit by that ball, he lets out a loud “Ow”.

Như tôi đã nói lúc trước, tôi đang tưởng tượng về hình ảnh một người đàn ông bị bóng đập vào. Khi anh ta nhận ra nó đau đến thế nào anh ta sẽ hét lên “Ow!”.

Everyone sees he hurt and say “Oh”.

Còn mọi người xung quanh khi nhìn thấy anh ta bị đau cũng hét lên “Oh..”

With a wide open mouth, say, /a/. Then, put the back of your tongue up, round your lips and put them forward a bit, just like the last time. Again, be happy you aren’t here with a ball.

Nào hãy mở rộng miêng và nói /ahh…/. Sau đó đưa phần cuối lưỡi lên cao, đưa hai môi chụm lại và phát âm “Ow…”

Word practice

Bout                   Pout                     Cloud

Mountain           Couch                  Mouse

House                 Klaus                   Snout

Drought              Plow                    Joust
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn mỗi ngày
Sentences
  • A drought is a long period of time without rain
  • I had a dream about Klaus, a mouse, who lived under our house
  • Don’t pout all day on the couch
  • The fans would shout at the bout when a fighter was hit in the snout and knocked out
Các bạn thường có thói quen đoán mò các từ chưa biết, nhưng đây là một sai lầm. Nếu các bạn cứ tiếp tục lặp đi lặp lại âm sai đó, cho đến khi nó thành tiềm thức, phản xạ tự nhiên trong mình. Và sẽ rất khó để sửa những cái đã quá in sâu vào tiềm thức đúng không. Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chia sẻ hy vọng hữu ích trong quá trình học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn của ban. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài tiếp theo.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 4 Phần 2

Trước hết, nhóm dịch công chứng muốn bạn ghi nhớ quy tắc cho việc học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn là “chậm nhưng chắc”. Vì mục tiêu của chúng ta là phát âm “càng chuẩn càng tốt” nên hãy bắt đầu bằng việc phát âm chuẩn từng âm, cho tới từng từ và cuối cùng là một câu hoàn chỉnh.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 4

How to pronounce /e:/ sound

This sound makes me think of an angry dog or bear growling. “Grrr….” Get out of my area, and leave me, my family, and my food alone!

Âm này làm tôi liên tưởng đến một con chó hoặc một con gấu đang giận dữ. “Grrr…”. Hãy ra khỏi chỗ của tôi và để gia đình và thức ăn của tôi được yên!

Relax your lips, your tongue, and your jaw so that they are loose
Để phát âm /e:/, thả lỏng môi, lưỡi và hàm
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Word practice

Bird              Kernel               Berserk

Nurse            Shirt                 Sherpa

Purse             Girl                  World

Turtle            Nerd                 Spuirt

Firt                Hurt                  Learn

Worm            First                 Burma

Suburb           Universe

Sentence practice
  • The harder you work the more you’ll earn
  • Don’t disturb the girl when she’s trying to learn
  • Earl whirled and twirled until he was hurt in the dirt
  • The bird went berserk when it heard a big worm
  • I heard from some person that the world rests on the shell of a turtle
Howto pronounce /ci/ sounds

This makes me think of an old Hebrew expression “Oy vey.”This means like “Oh my god!” – this is just an expression of a great or terrible surprise

Âm này làm tôi nhớ đến một câu nói trong tiếng Do Thái. “Oy vey ” Câu này có ý nghĩa tương tự như “Lạy chúa tôi!” dùng để thể hiện sự ngạc nhiên

Word practice

Toy              Boy                    Coin

Poin             Noise                 Annoy
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Sentence practice
  • Don’t point, it’s annoying
  • Should we spoil the boy or make him toil?
  • It was all a ploy to steal the priceless coin
  • The boy was sad he couldn’t join
  • I don’t enjoy hearing that noise
Lời khuyên khi học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn là nói chậm, rõ từng từ. Quan trọng hơn không bao giờ bỏ sót âm cuối đó là đặc trưng của tiếng Anh so với ngôn ngữ khác trên thế giới. Với những từ sử dụng thường xuyên nên thực hành để nói chúng thật chuẩn.

Những bí quyết học tiếng anh được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 4 - Phần 1

Chào mừng các bạn quay lại chuyên mục Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ
Không giống như tiếng Anh dạng viết – có thể coi như có 1 chuẩn chung – tiếng Anh dạng nói thì bản xứ cũng có tới vài ba loại bởi mỗi quốc gia sử dụng tiếng Anh lại tạo ra một giọng khác nhau. Do đó không có định hướng rõ ràng, không có chương trình chuẩn thì việc tự học tiếng Anh khó mang lại hiệu quả cao. Bài viết được nhóm dịch công chứng sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 4

How to pronounce /e/ sound

- Next is the /e/ sound. Hmm… I can’t seem to remember. I thought I left it in my head. Maybe it’s in my bed

Tiếp theo chúng ta sẽ học âm /e/. Tôi không nhớ phải bắt đầu từ đâu nữa. Tôi tưởng đã cho nó vào đầu rồi mà. Có lẽ tôi lại quên nó ở giường mất rồi.

- With the back of tougue down somewhat , jaw a little bit low, keep your mouth wide, and say “Eh.”

Hạ thấp lưỡi và hàm miệng mở rộng và nói “Eh.”
Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiềng Anh mỗi ngày
Word practice

Ben             Well                Test

Elephant      Shrek              Dress

Mess            Chest              Ref

Chess           Smell              Shell

Bell              Stress              Pest

Pepper          Letter

Sentence practice
  • When my best friend got the letter. I told him “Forget her”, you con do better
  • I regret making a mess of our quiet game of chess
  • Whatever that is, it doesn’t smell fresh
  • Ben the ref fell, hurting his leg and chest
  • She was dressed to impress
How to pronounce /ae/ sound

To make this sound, keep your mouth almost the same as with /e/. Big smile, lower jaw, tougue down, but instead of “Eh”, keep your mouth really wide:”Ah.”

Cách phát âm. Giữ miệng ở tư thế gần giống với khi phát âm /e/, nhưng mở rộng miệng, hạ cằm và lưỡi xuống nói “Ah…..”

Word practice

Match            Glass                Fast

Cash              Disaster            Reactor

Crack             Slap                 Wrap

Snap               Crash               fslash

Apple             rap
Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ
Sentence practice
  • I need some fast cash, but I’ll be right back
  • After the blast, the reactor was a disaster
  • You need to have pizzazz to be the master rapper
  • The driver crashed, smashed into glass, and cracked his back
  • Bead’s glad he brought his salad in a bag
Possibly confusing words when changing /e/ sound to /ae/ sound:

Những cặp từ có thể bị nhầm khi phát âm từ /e/ sang /ae/:
  • Rebel - rabble
  • Nets - gnats
  • Trek - track 
Chúng ta vừa làm quen với âm /e/ và /ae/ đây là hai âm phổ biến và rất hay nhầm lẫn khi người Việt học tiếng Anh. Để sở hữu giọng nói có ngữ điệu trôi chảy, tự nhiên bạn nên dành nhiều thời gian tìm hiểu và luyện tập qua các ví dụ.

Bài viết là quà tặng công ty dịch thuật Việt Uy Tín muốn chia sẻ giúp các bạn học phát âm tiếng Anh chuẩn Mỹ tốt hơn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 3

Chọn học tiếng Anh theo giọng nào là tùy thuộc vào mục đích của người học. Nếu bạn sắp đi du học Anh, hoặc làm việc cho một công ty Úc thì tất nhiên không nhất thiết phải học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn. Nhưng với những lý do sau bạn nên xem xét lại.
  • Số người nói giọng Anh Mỹ nhiều hơn và dễ gặp hơn
  • Tài liệu sách vở của Mỹ rất nhiều và dễ tìm
  • Giọng Mỹ đơn giản, dễ phát âm và mang tính thực dụng cao

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 3

How to pronounce /a:/ sound

Lower your jaw somewhat, keep the back of your yougue down, and say /a:/ “Ahh”. Imagine you are getting into a nice, warm, relaxing bath “Aaah,”

Hạ thấp hàm và giữ phía cuối lưỡi xuống đọc “Ahh,”. Hãy tưởng tượng như bạn đang thư giãn mình trong bồn nước âm “Aaah…”

Start               Car                  Jar

Smart             Large              Charge card

Blzame Jar jar blinks            Garage

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Sentence practice
  • Can you start the car?
  • How far is the bar, and what do they charge?
  • Some say he’s smart, but I think he’s bizarre.
  • The movie star won all our hearts.
  • I need to borrow a large jar.

American English and British English

In British, they use this /a:/ sound in words that Americans don’t.

Đối với người Anh, họ dùng âm /a:/ thường xuyên hơn so với người Mỹ. Dưới đây là những từ mà người Anh phát âm với âm /a:/ trong khi người Mỹ thì không.
  • Tomato
  • After
  • Dance
  • Fast
  • Answer
Relax your lips, lower your jaw, keep your tougue down, and say “Uh,uh,uh…”

Thả lỏng môi, hạ thấp hàm, giữ lưỡi xuống dưới và nói “Uh,uh,uh…”

Word                Fun                 bun

Nun                  Stun gun         Lump

Umpice            Truck              Chuck

Stuck                Luck               Wonderwoman

Wondergirl

Sentence practice
  • A stun gun is not always fun
  • The other team won, but we still had fun
  • He fell with a thump, hit his head and got a lump
  • They called the ump a chump for being no fun
  • There are some bums for sale out of chuck’s truck
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh Mỹ chuẩn mỗi ngày
How to pronounce /a/ sound

/a/ is the sound you might make if you are at the doctor’s office. He or she might say, “open your mouth and say Aaah!”. Or maybe you take a drink and “Ah! Ah it too hot”.

Âm /a/ là âm ban thường phát âm khi đến phòng khám bác sỹ có thể sẽ nói “Ha miệng ra và nói Aaah nào!”. Hoặc có thể khi bạn uống phải đồ uống cay nóng”Ah! Nóng quá”.

Relax your lips, round them a little bit, lower your jaw, and put the front of your tongue down, say /a/.

Thả lỏng và hơi tròn môi, hạ cằm xuống va đưa đầu lưỡi xuống.

Word practice

Cop               Mop                   Drop

Pop               Crop                   Crock – pot

Stock            Stock market      Peacock

Slob              Sock                   Novel

Shock           Rock

Sentence practice
  • Ron has hit rock bottom
  • The tower and peacocks bothered the golfers
  • When John left the barber, he looked like he had a mop on top
  • I was so shocked that that I dropped the novel
  • My job is to keep what customers want in stock
  • The cops think that your pop is running a chop shop
How to pronounce /c:/ sound

This is the sound you might say when you see something really cute, like a puppy or a baby. “Awww, you’re so cute, Yes you are! I love you”.

Đây là âm mà bạn có thể thốt lên khi nhìn thấy một chú chó con hoặc một em bé dễ thương .

This time, make your lips more sounded than before: lower your law, let out a nice “Aww…”

Để phát âm /c:/ hãy làm tròn môi hơn so với âm /o/, hạ hàm xuống và nói /Aww…/

Word practice
Fall                   Autumn                 Airport

Straw                Paw                       Jaw

Report              Draw                     Store

Horse                Encore                  Boston

New York         Brawl                   Sport

Water                Pork                     Cork

Senten practice
  • Geoge was born in Boston, but now he lives in New York
  • The dog, wanting some pork, opened his jaw and put out his paw
  • We thought he had gone, but then he perfomed an encore
  • The horse didn’t walk, but instead stomed through the course
  • We had an awful quarrel, I was wrong, and now she’s gone
Nếu như ngữ pháp là phần thân của tiếng Anh thì giọng điệu là phần hồn. giọng điệu tạo nên cái đẹp và sự thú vị riêng của mỗi người. Chính giọng điệu đã thu hút người nghe ngay từ phút đầu tiên chứ không phải nội dung.

Bài viết được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực có yếu tố nước ngoài như dịch công chứng, dịch thuật tiếng Anh, tiếng Nhật….hy vọng mang lại thông tin hữu ích cho các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn tiếp theo!

Phát âm tiếng Anh-Mỹ chuẩn - Bài 2 - Phần 2

Xin chào các bạn, nhóm dịch công chứng sẽ giúp bạn phân biệt các giọng tiếng Anh phổ biến thường gặp, đầu tiên là Giọng Anh - Anh luôn khiến ta có cảm giác lịch sự, trang trọng hơn trong giao tiếp. Còn giọng Anh - Mỹ tạo ra sự phóng khoáng, thoải mái, dễ nghe… Việc tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai giọng này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong các kỳ thi quốc tế giọng Mỹ chiếm 80% còn giọng Anh chỉ chiếm 10- 15% nên việc phát âm tiếng Anh- Mỹ chuẩn sẽ giúp ích rất nhiều.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 2

Sentence practice
  • the kid was sorry, but he had to split
  • when Tom heard the news, he nearly fipped his wig
  • someone told me that I kiss like a fish
  • the doctor whispened that I had slipped disc
  • oh how I wish that unicoms did exis
How to pronounce /u:/ sound

The /u:/ sound takes me back to my day when I was watching my favorite show “Saved by the Bell” about high school students. Whenever a romantic scene came up, the studio audiences would say “Uuuu..”

Âm /u:/ thường làm tôi nhớ đến bộ phim có tên là “Save by the Bell” nói về học sinh trung học. Mỗi khi xuất hiện cảnh tình cảm, khan giả đồng thanh “Uuuu…”

Keep the back of your tongue up, your lips rounded, and push them forward /u:/

Để phát âm âm này, nâng cao phần cuối lưỡi, tròn môi về phía trước /u:/
Phát âm tiếng Anh-Mỹ chuẩn
Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn
Word practice

Manu             Souvenir              Uniform

Tune              Crooner                Bazooka

Cue                Q                          Kazoo

Stew               School                 Cartoon

Blue‘s clue

Sentence practice
  • can you play a new tune on your kazoo?
  • hugh knew he had nothing to prove
  • the food on the menu was too good to be true
  • the crew’s new uniforms are blue
How to pronouncian /u/ sounds
Good reason, punches you in the stomach. Now instead of a nice /u:/, nhưng hãy tưởng tượng bất chợt bạn bị một kẻ xấu tấn công. Không vì lý do gì hết, hắn đột ngột đấm vào bụng bạn, như vậy âm /u:/ của bạn sẽ bị cắt đột ngột tạo thành “ugh!”

Woodpecker Brook Brooklyn

Crook               Cookie                  Hood

Full                   Nook                    Wookie

Bull                   Book                    worm
Phát âm tiếng Anh-Mỹ chuẩn mỗi ngày
Sentence sence
  • With the wind the house shook, as I hid under my book.
  • I dreamt that a wookie took me to a nook and gave me a cookie
  • I was trying to cook when she shot me a look
Dưới đây là một vài ví dụ cho thấy bạn có thể xúc phạm một ai đó nếu phát âm nhầm âm /u:/

  • Cook - kook
  • Full - fool

Bài học tới đây là kết thúc, trên đây là một số điểm cơ bản để phân biệt âm /u:/ và /u/. Định hướng đúng và có phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian tiền bạc mà còn trở nên chủ động hơn trong việc chinh phục phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn. Bài viết được sưu tầm bởi công ty dich thuật Việt Uy Tín hy vọng cung cấp kiến thức hữu ích cho các bạn.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 2 - Phần 1

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục học phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ. Mỗi quốc gia nói tiếng Anh đều có cách phát âm khác nhau. Để có thể nghiên cứu sâu hơn giọng Mỹ bạn cần tìm được đặc trưng của nó. Bạn có thể phân biệt được giọng Anh Mỹ và Anh Anh không? Bài viết được nhóm dịch công chứng sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 2

How to pronounce /i:/ sound

With a wide mouth, and the front of your tougue up, say “Eeeee,”

Với âm /i/ mở rộng miệng đẩy lưỡi lên và đọc “Eeeee”

This make me think of when I was in elementary school, when a student did something bad, everyone know he’d in trouble so would say “Eeeee!”

Âm này khiến tôi nhớ đến thời tiểu học, khi một bạn học sinh làm điều gì đó sai và bị thầy cô phạt, mọi người trong lớp sẽ nói “Eeeee”.

Word practice

Letters in English Alphabet with /i/ sound

B           C            D           E          G              P            T               V

Words with /i:/ sounds:

Freeze               Cheese                     Free

Shield               Teen                         Key

Agre                 Knee
Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiếng Anh
Sentence practice
  • Is it okay to freeze cheese?
  • I tried not to reveal that I can’t speak Vietnamese
  • I was drinking tea and reading a magazine when I heard a scream
  • I had a dream as a teen that I’d be the next big thing
How to pronounce /i/ sound
  • Since this a short vowel, let’s imagine that the letter /i/ is a child, or, better yet, a “kid”
  • Vì /i/ là âm ngắn hãy tưởng tượng nó giống như một đứa trẻ
  • To pronounce this sound, make sure that your tongue Is up a little it in the middle
  • Để phát âm /i/ nâng lưỡi hơi cao một chút ở giữa miệng

Word practice

It is important to make your vowel sounds as accurate as possible. Think about how a different word entirely:

Để tránh nhầm lẫn, chúng ta phải phát âm nguyên âm thật chuẩn xác. Dưới đây là những ví dụ cho thấy việc phát âm sai có thể gây nhầm lẫn giữa các từ ngữ:

EG:
Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiếng Anh chuẩn Mỹ
Gin – jean                   Pitch – peach

Chip – cheap               Live – leave

Ship – sheep               Hill – heal – heel

Sip – sleep                  Fit – foot

Hit – heat                    Minnie – meanie

Winner – wiener

Word practice (continued)

/i/ sound in word

Âm / id /: started, hated, ended, intender.

Không ai thích nghe giọng nói của mình cả, nhưng đây là cách tốt nhất để luyện tập. Bạn có thể ghi
âm giọng nó của mình vào điện thoại và nghe lại. Mỗi ngày chỉ cần 5 phút nghe lại những gì mình nói đồng thời phân tích đâu là điểm mạnh điểm yếu từ đó tìm cách khắc phục.

Bài viết được thực hiện bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín hy vọng mang lại những kiếm thức bổ ích trong quá trình học phát âm tiếng anh chuẩn Mỹ của bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học lần sau.

Phát âm tiếng Anh - Mỹ chuẩn - Bài 1

Xin chào các bạn!
Đến với bài học đầu tiên trong chuyên mục học phát âm tiếng anh chuẩn giọng Mỹ do giáo viên bản ngữ đến từ Mỹ hướng dẫn. Phần lớn khóa học sẽ hướng dẫn cho các bạn làm quen với các âm không có trong tiếng Việt, hy vọng qua khóa học này các bạn có thể phát âm tiếng anh chuẩn nhất có thể. Chủ đề này do nhóm dịch công chứng sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Phát âm tiếng anh chuẩn giọng Mỹ - Bài 1

With a lot of repeating, effort, practice you will be able to pronounce English words a lot better.
  • Việc phát âm tiếng Anh chuẩn là hoàn toàn có thể nếu bạn dành nhiều nỗ lực và luyện tập thường xuyên.
  • There are sounds that are unfamillar to you but there are also ones that you do have in Vietnamese language – so we will spend more time learning unfamillar sounds than the others.
Chúng ta dành nhiều thời gian cho các âm không có trong tiếng Việt hơn là các âm quen thuộc.

Revision of the English Alphabet

Aa     Bb      Cc       Dd      Ee      Ff     Gg      Hh        Ii        Ji         Kk        Ll         Mm

Nn     Oo      Pp       Qq      Rr      Ss     Tt        Uu       Vv      Ww      Xx      Yy         Zz
Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiếng Anh
There are sounds you don’t need so much help with, like consonant sounds like /b/, /m/, /n/, or /s/ but we need to spend more time on more difficult sounds like /ea/, /i/, especially /0/.

Sẽ có những âm quen thuộc với tiếng Việt như /b/, /m/, /n/, /s/ tuy nhiên sẽ có những âm tương đối khó đòi hỏi sự chú ý đặc biệt như /ea/, /i/ và /0/. Vì vậy chúng ta sẽ dành nhiều thời gian cho nhưng âm này.

Further Information
  • Accent to be used during the course: North American English
  • Khóa học này sẽ được giảng dạy hoàn toàn với giọng Anh Mỹ.
  • When studying this course, remember: Do not feel embarrassed – instread, try to speak loudly an clearly
Introduction to English pronunciation
  • There are 26 letters – 21 off those are consonants and 5 or 6 vowels depending on how you use them (with or without /y/ sounds).
  • Có tất cả 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh – trong đó có 21 phụ âm và 5 hoặc 6 nguyên âm (có thể bao gồm /y/ hay không).
  • Some words have the same amount of letters as that of sounds you make when pronounce it.
Một số từ có số lượng chữ cái tương đương với số âm phát ra khi đọc nó

EG:

  • Hang
  • Blunt
  • Carzy

Phát âm tiếng Anh
Phát âm tiếng anh chuẩn giọng Mỹ
Tuy nhiên đối với các từ khác, có thể xảy ra các trường hợp đặc biệt

EG:
  • Fresh(5 letters – 4 sound) => ‘s’ và ‘h’ tạo thành âm /s/
  • Clean(5 letters – 4 sound) => ’e’ và ‘a’ tạo thành âm /i/
  • Sleep(5 letters – 4 sound) => 2 chữ ‘e’ tạo thành âm /i/
Sometimes there are words with letters that make no sound

Một số từ có thể chứa các chữ cái tạo thành âm câm

EG:
  • Whistle (7 letters – 4 sounds)=> ‘a’ và ‘h’ tạo thành âm /w/, ‘t’ và ‘e’ là âm câm
  • Stomachache : Cặp ‘ch’ thứ hai ta thành âm /k/ thay vì âm /t/ do chữ ‘h’ là âm câm
Sometimes there are words with one letter in it that makes two sounds

Đôi khi có những từ chứa chữ cái tạo thành 2 âm riêng biệt

EG:
  • Fox (3 letters – 4 sounds) => ‘x’ tạo thành 2 âm /k/ and /s/.
  • Text (4 letters – 5 sounds)
Phát âm là phần được dạy đầu tiên trong các khóa học tiếng Anh. Sở hữu giọng chuẩn giống với người bản ngữ sẽ giúp bạn nghe rõ ràng và tự tin hơn trong giao tiếp.

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc phát âm tiếng Anh chuẩn giọng mỹ. Chúng tôi công ty dịch thuật Việt Uy Tín sẽ tư vấn tận tình để việc học của bạn đạt hiệu quả cao nhất. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học sau.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT