Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 9 Phần 2

Khi gặp một người bạn mới quen hoặc lâu rồi mới gặp lại bạn cũ thì thường các bạn sẽ hỏi người đó bây giờ làm gì. Do đó chuyên viên thẻ tạm trú hướng dẩn các bạn cách hỏi và trả lời các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp. Trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng có nhiều từ vựng được học ở bài trước sẽ giúp các bạn nhớ lại kiến thức phần trước.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng Bài 9 - Career (Sự nghiệp) Phần 2

Mẫu câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp

Questions for job:
  1. What is your job?
  2. What do you do?
  3. What do you do for a living?
Answers for job:
  1. I am…
  2. I work as ( a nurse, a teacher…)
  3. I work in ( advertising, a shop …)
  4. I work for (IDJ company, Viettel company…)
 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
 Học từ vựng tiếng Anh: teacher - cô giáo
Khi trả lời câu hỏi về nghề nghiệp các bạn cần phải chú ý 2 điều:
  • Chúng ta phải có động từ to be hoặc động từ “work”.
  • Lúc nào đứng trước nghề nghiệp phải có giới từ “a” hoặc “an”.
Để giúp chúng ta chắc chắn hơn trong chủ đề nghề nghiệp, tôi sẽ hướng dẩn bạn học thêm một số những cụm từ bắt buộc phải đi kèm với nhau. Chúng ta sẽ học những cụm từ này để nói thêm về các vấn đề liên quan đến công việc và giúp bạn nhớ lại những từ vựng học được trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng trước.
  1. What your job involves
    • I’m in charge of a big company.
    • I’m responsible for some workers in that company.
  2. Payment
    • I’m paid… My salary in 20.000$ a year.
    • I earn 20.000$ a year.
  3. Working hours
    • I have a nine-to-five job./ I work nine-to-five.
    • I took early retirement
    • I am on /take sick leave / maternity leave.
Chúng ta vừa học rất nhiều cụm từ, từ vựng với chủ đề nghề nghiệp.

Khi nhắc đến nghề nghiệp thì tất cả các bạn trẻ đều nghỉ đến đi xin việc. Trong đó thì công việc khó khăn nhất của chúng ta đó là cuộc phỏng vấn. Khi đi phỏng vấn thì các bạn đã quá quen thuộc với một số những câu hỏi về tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, bằng cấp… Tuy nhiên hôm này chúng ta sẽ được tiếp cận với 3 câu hỏi phổ biến khi người ta hỏi bạn lúc xin việc.
 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng 
A: Why did you leave your last job?

B: I was looking for a new challenge / I want to challenge myself.

A: Why do you think you are the best candidate for the job?

B: I have a lot of experience and I’m hard-working.

A: Are you willing to travel or move to another city as the requirement of your job?

B: Yes, I love to travel and I’d be willing to relocate.

Các câu hỏi về phỏng vấn xin việc đã kết thúc chủ đề nghề nghiệp trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng ngày hôm này. Qua chủ đề này công ty dịch thuật hi vọng các bạn khi đi xin việc hoặc đi ra ngoài cuộc sống thì chúng ta sẽ tự tin hơn với những câu trả lời đã được học.

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 9 Phần 1

Hello!
Chào mừng các bạn đến bài học từ vựng tiếng anh thông dụng với chủ đề Career – sự nghiệp. Nghề nghiệp là một chủ đề gần gủi với cuộc sống của chúng ta, bởi vì các bạn phài làm một công việc gì đó để giúp cuộc sống tốt hơn.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng Bài 9 - Career (Sự nghiệp) Phần 1

Từ vựng nghề nghiệp
  • A footballer – một cầu thủ bóng đá
  • A olice officer – một sĩ quan cảnh sát
  • An Electrician – một thợ điện
  • An actor and an actress – một diễn viên và một nữ diễn viên
  • A businessman and a businesswoman – một doanh nhân và một nữ doanh nhân
  • A musician – một nhạc sĩ
  • A PA (personal assistant) – trợ lý cá nhân
  • A shop assistant – một trợ lý bán hàng
  • A engineer – một kỹ sư
  • A doctor and a nurse – một bác sĩ và một ý tá
  • A waitress – một cô hầu bàn
  • A lawyer – luật sư
  • A singer – một ca sĩ
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng với những từ chỉ sự nghiệp
Để chắc chắn rằng các bạn đã nhớ những từ vựng vừa rồi thì hãy thử nghe 4 lời gợi ý về 4 nghề nghiệp khác nhau trong video học từ vựng tiếng anh thông dụng. Sau khi nghe xong thì chúng ta sẽ cố gắng nói bằng tiếng anh nghề này là nghề gì và một điểm đặc biệt là chúng ta sẽ phải nghe bằng tiếng anh.

Ôn tập

  • Teacher – giao viên
  • Engineer – kỹ sư
  • Waiter or waitress – bồi bàn và phục vụ bàn
  • Nurse – y tá
Bổ sung từ vựng


     1.   A person who drives a bus journalist
Bus driver – tài xế xe buýt
     2.   He/she works in a school and teaches students.
Teacher
     3.   Rescues people from burning buildings and helps put out fires.
Firefighter – lính cứu hỏa
     4.   Drives a taxi
Taxi driver – người lái taxi
     5.   Defends people’s nights in court.
Lawyer – luật sư
     6.   Files an airplane.
Pilot – phi công
     7.   One who manages the business affairs of a company.
Manager – người quản lý
     8.   The person who does the cooking in a restaurant or hotel.
Chef – giám đốc
     9.   Works in a bank keeps records of money.
Accountant – viên kế toán
     10. Person who reports news on TV.
Journalist – nhà báo
     11. Answers phone calls and does office work for his her boss.
Secretary – thư ký
Luyện tập

Bây giờ chúng ta đã có vốn từ vựng phong phú về các nghề nghiệp, các bạn luyện tập tiếp bằng cách nghe một bài tập tiếp theo đây. Trong bài nghe này chúng ta sẽ được nghe 4 người nói về nghề nghiệp của mình và công việc của chúng ta là lựu chọn nghề nghiệp họ đang nói.

Người thứ 1:
  • Nurse
  • Doctor
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh: Nurse -Y tá
Người thứ 2:

  • English teacher
  • Math teacher
Người thứ 3
  • Firefighter
  • Engineer
Người thứ 4:
  • Video game programmer
  • Compiter technician
Bạn đang làm nghề gì? Bạn đang hướng đến công việc như thế nào? Đó là những câu hỏi thường được mọi người nhắc đến và bạn sẽ được học một số câu hỏi trong bài học từ vựng tiếp anh thông dụng phần sau. Hy vọng qua bài này các bạn có thể biết được nghề nghiệp của mình trong tiếng anh được ghi như thế nào. Như nghề nghiệp của tôi là  làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, nếu bạn nào hứng thú với công việc này thì hãy liên hệ với công ty dịch thuật Việt Uy Tín chúng tôi. Xin chào và hẹn gặp lại!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 8 Phần 2

Xin chào!

Các bạn đã nghe và nhớ những cụm từ mà ta đã học liên quan đến chủ đề này ở phần trước trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng. Bây giờ chuyên viên thẻ tạm trú sẽ hướng dẩn cho các bạn học một số những trạng từ chỉ tấn xuất và định nghĩa liên quan đến người năng động, người lười biếng.

Nội dụng video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng Bài 8 - Hobbies (Sở thích) Phần 2

Luyện tập 2

Trong video là một số những bức tranh và công việc của chúng ta là nối tranh với những từ được cho.
  1. Cats - mèo
  2. Cooking – nấu ăn
  3. Driving – lái xe
  4. Cycling – đi xe đạp
  5. Salad – xà lách
  6. Reading – đọc sách
  7. Running – Chạy bộ
  8. Swimming – bơi lội
  9. Computer games – chơi trò chơi trên máy tính
Nói đến chủ đề hobbies – sở thích thì chúng ta còn một điều phải nhớ đó là khi các bạn nói về sở thích thì ta thường nói: tôi thường, tôi hay, tôi thỉnh thoảng… Những cái này gọi là trạng từ tần xuất.

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng: swimming - bơi lội
Dưới đây là những trạng từ tần xuất được sắp xếp từ trên xuống theo thứ tự giảm dần tần xuất.
  • Adverbs of frequency
  • Always – thường xuyên
  • Usually – thường xuyên
  • Often – thường xuyên
  • Sometimes – thỉnh thoảng
  • Occasionally – đôi khi
  • Rarely – hiếm khi
  • Hardly – hầu như không
  • Never – không bao giờ
Eg: Tôi thường đi đến trường sớm vào buổi sáng – I often go to school early in the morning.

Ngoài những trạng từ tuần xuất mà các bạn vừa học thì chúng ta còn có thể sử dụng các trạng từ chỉ thời gian khác nữa, chủ yếu là các trạng từ chỉ số lần xuất hiện cũng gọi là tần xuất.
  • Once (a day…) - Một lần (một ngày…)
  • Twice (a week…) - Hai lần (một tuần…)
  • Three times (a month…) - Ba lần (một tháng ...)
  • On Sundays - Vào những ngày chủ nhật
  • On weekends - Vào cuối tuần
Chú ý từ 3 lần trở đi chúng ta dùng số đếm + times. Ví dụ 4 lần - four times.

Eg: Tôi thường đi xem phim mỗi tháng 2 lần – I offen go to the cinema twice a month.

Để hỏi các câu hỏi tần xuất thì chúng ta sử dụng:
  • How often…?
Eg: How often do you go shopping? – Twice a week.

Trước khi kết thúc bài học từ vựng tiếng anh thông dụng thì chúng ta sẽ đi qua 2 định nghĩa liên quan đến những người năng động và những người lười biếng. Chúng ta có 2 cụm từ live wire – người năng động và couch potato – người lười biếng.

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh chỉ người năng động
Live wire – Người năng động
  • I’m going to walk for more than half an hour today.
  • I’d rather play sport than watch it.
  • I’m going to play an outdoor sport (e.g. tennis, soccer) this weekend.
  • In a strange city. I’d rather go sightseeing than stay in my hotel room.
  • I’m planning to go skiing and/or surfing sometime this year.
  • I’d like to go on a cycling holiday or climb a mountain one day.
Couch potato – Người lười biếng
  • I’d like to spend my next holiday lying on beach doing nothing.
  • I’m not planning to get up before ten tomorrow.
  • I’d like to spend more time in bed than I normally do.
  • I’d rather take the lift than walk up a flight of stairs.
  • I’m going to spend most of this evening in front of a TV/computer screen.
  • I’m planning to buy a more comfortable sofa when I have enough money.
Chúng ta đã hoàn thành bài học từ vựng tiếng anh thông dụng ngày hôm này và hy vọng rằng khi các bạn có thời gian rảnh rỗi thì hãy luyện tập tiếng anh. Công ty dịch thuật chúng tôi mong bạn hãy xem tiếng anh là một sở thích của mình và thường xuyên luyện tập nó với người người bạn. Xin chào và hẹn gặp lại!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 8 Phần 1

Hello!

Bạn bè thường là những người có cùng sở thích với mình đúng không nào? Với chủ đề sở thích trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng hôm này, công ty dịch thuật sẽ giúp các bạn học một số hoạt động mà thường được nhiều người ưu thích và xem thử các bạn thích những hoạt động nào.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng Bài 8 - Hobbies (Sở thích) Phần 1

Giới thiệu
  • What do you like to do in your free time? – Trong thời gian rỗi bạn thích làm gì?
  • What do your friends like to do in their free time? – Bạn của bạn thích làm gì?
  • What do your family like to do in the free time? – Gia đình của bạn thích làm gì trong hời gian rỗi?
>> In my free time, I like to go shopping or go out with friends.

 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng về sở thích
Trước khi bắt đầu bài học thì chúng ta hãy nhìn những câu hỏi ở trên. Chúng ta có thể nghỉ đến bản thân mình hoặc bạn bè mình xem liệu họ có làm cái hoạt động này trong ngày hay không, hay họ có làm những hoạt động này khi có thời gian rảnh rỗi hay không. Các bạn hãy đánh dấu vào những ô mà bạn chơi sau đây.

Do you…?
You
Your friend
Read magazines? – Đọc tạp chí?
…………….
…………….
Play computer games? – Chơi trò chơi trên máy tính?
…………….
…………….
Play an outdoor sports? – Chơi một môn thể thao ngoài trời?
…………….
…………….
Play an instrument? – Chơi một loại nhạc cụ?

…………….
Paint or draw? – Sơn hoặc vẽ?
…………….
…………….
Play chess? – Chơi cờ?
…………….
…………….

Luyện tập
Chúng ta có 6 bức tranh trong video và 6 hoạt động đi kèm. Công việc của các bạn là nối những hoạt động này với 6 bức tranh ở trên đây.
  • Go to the movie – Đi xem phim (c)
  • Stay home – Ở nhà (b)
  • Get together with friends – Đi chơi với bạn bè (e)
  • Listen to live music –Nghe nhạc sống (d)
  • Go to the gym – Tập thể hình (f)
  • Go out dancing – Đi nhảy (a)
Luyện tập 2

Chúng ta sẽ nghe 3 đoạn hội thoại trong phần cuối của video học từ vựng tiếng anh thông dụng. Khi nghe các bạn chú ý xem những người đó nói chuyện với nhau về sở thích và họ sẽ làm gì vào thời gian rảnh rỗi.

First read the conversations, and try to guess the meaning of the missing words. Then listen and check your answers.

 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
 Học từ vựng tiếng Anh thông dụng 
Đoạn hội thoại 1
Nancy: What do you like to do in your _____ time?
Tom: I like to relax and _______ to music.
Nancy: What kind of music do you like?
Tom: I like rock ‘n’ roll.
Nancy: Oh, who is your _______ band?
Tom: I like the beaties
Đoạn hội thoại 2
Amanda: I want to try skydiving but I’m __________.
Jack: Why?
Amanda: Well, I’m scared of height.
Jack: You should try another _______. How about waterskiing? It’s not dangerous and it’s a lot of _______.
Đoạn hội thoại 3
Mitsuko: Do you like to _______ chess?
Gary: No, not really. But I _______ checkers.
Mitsuko: How about _______ cards?
Gary: I _________ mind it. It’s not my favourite things to do.
Bài luyện tập 2 các bạn đã nghe được hết không? Các bạn đã trả lời đúng được tất cả câu hỏi chứ? Nhóm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng mọi người có thể làm được tất cả bài tập, vì như thế là các bạn đã học được những từ vựng được đưa ra trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng. Xin chào!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 10 Phần 2

Phần trước của chủ đề gia đình và bạn bè các bạn đã được học rất nhiều từ vựng liên quan đến mối quan hệ trong gia đinh. Do đó mà trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng ngày hôm này, chúng ta sẽ được làm một số bài tập về cây gia đình và mô tả gia đình để giúp các bạn nhanh chóng nhớ được những từ vựng đó.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Family and friends (Gia đình và bạn bè) – Phần 2

Members in family (tiếp theo)

Hãy thử một số câu đố liên quan đến gia đình để xem mình có nhớ hết những từ liên quan đến gia đình hay không.

Trước đó các bạn cần phải nhớ lại một chút về sở hữu cách. Chúng ta có “’s” đứng ở giữa và có 2 danh từ đứng 2 bên, như vậy danh từ nào đứng sau sẽ là danh từ chính.
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng với family
Ví dụ: mother’s mother – mẹ của mẹ tôi. Như vậy danh từ chính nằm ở phía sau và danh từ phụ nằm ở phía trước.

Quick answers
  1. Who is your mother’s mother? à Grandmother
  2. Who is father’s brother? à Uncle
  3. Who is your daughter’s son? à Grandson
  4. Who is your wife’s father? à Father-in-law
Family tree

Bây giờ chúng ta sẽ thử nhớ lại những cụm từ đã được học về gia đình, về các thành viên trong gia đình và chúng ta hãy thử xem mối quan hệ của những người trong bức ảnh.

Chúng ta hãy lấy một mảnh giấy và ghi mối quan hệ của họ ra giấy vì tiếp theo đây các bạn sẽ được nghe một bài nghe. Sau khi nghe và xem kết quả trong video các bạn thử kiểm tra xem liệu mình viết có đúng mối quan hệ của họ hay không.

Describing your family

Luyện tập 1


Chúng ta sẽ nghe lần thứ 2 chính đoạn hội thoại này trong video học từ vựng tiếng anh thông dụng và công việc của các bạn là tìm thứ tự đúng những tên được nói đến trong bức hình gia đình.

Listen and find out the relationships in the family. Then, listen again and number the pictures (1-10) in the order you hear them described.

Thứ tự được nhắc đến trong video:
  1. Alex
  2. Elena
  3. Enrique
  4. Beatriz
  5. Lucas
  6. Lourdes
  7. Roberto
  8. Isabella
  9. Bella
  10. Mateo
Sau đây là những câu trúc hay miêu tả về gia đình

Useful language
  • Describing family
    • I’ve got (two sister / five cousins…)
    • This is my niece / uncle.
    • She’s (five) years old.
    • He’s (not) married.
    • His wife’s name is (Sara)
    • Their names are (Ann and Ben).
  • Asking questions
    • Who’s this?
    • How old is (Karina)?
    • What’s (your uncle’s) job?
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh Family tree - câu gia đình
Luyện tập 2


Trong bài nghe này chúng ta sẽ được nghe 4 đoạn hội thoại và có 4 bức tranh. Việc của các bạn là nghe họ đang miêu ta ai trong gia đình và tên của những người này là gì.

Listen. You will hear four people talking about their familes. Number the pictures (1-4) in the order you hear them described.
  1. Đoạn hội thoại thứ 1
    • Sherry
    • Erin
  2. Đoạn hội thoại thứ 4
    • Craive
    • Jodie
    • Michael
  3.  Đoạn hội thoại thứ 3
    • Richard
    • Doceg
  4. Đoạn hội thoại thứ 2
    • Nicole
    • Lesbie
    • Eilen
Hy vọng các bạn có thể làm được hết bài tập và học đươc nhiều kiến thức trong phần này. Những bài tập nghe trong video học từ vựng tiếng anh thông dụng được thực hiện bởi những chuyên viên thẻ tạm trú của công ty dịch thuật Việt Uy Tín chúng tôi nên nếu có bất kỳ thắc mắc nào thì các bạn hãy liên hệ với chúng tôi. Good bye!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 10 Phần 3

Từ nhỏ đến lớn bạn có bao nhiêu người bạn thân? Người bạn nào có thể chia sẽ những niềm vui cũng như nổi buồn với mình? Những câu hỏi này sẽ nhận được câu trả lời bằng tiếng anh sau khi các bạn học bài này với công ty dịch thuật Việt Uy Tín chúng tôi. Phần cuối về những cụm từ liên quan đến bạn bè sẽ kết thúc chương trình học từ vựng tiếng anh thông dung.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Family and friends (Gia đình và bạn bè) – Phần 3

Friends – bạn bè

Khi nói đến bạn bè thì chúng ta cũng nói đến một số những cụm từ hoặc những từ mới mà ta hay dùng:
  • A close friend: bạn thân
  • An old friend: bạn cũ
  • Your best friend: bạn thân nhất
  • Classmates: bạn cùng lớp
  • Flatmates / roomates: bạn cùng phòng
  • Colleagues: đồng nghiệp
  • Boyfriend / girlfriend: bạn trai / bạn gái
  • Ex-boyfriend / ex-girlfriend: bạn trai / bạn gái cũ
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh với những từ chỉ bạn bè
Để chúng ta có thể nghỉ ngơi và thư giãn một chút thì hãy nghe bài hát về chủ đề friend sau đây. Tuy nhiên các bạn không chỉ nghe mà còn phải làm việc nữa.

Chúng ta có 4 câu được lấy ra từ bài nghe trong video học từ vựng tiếng anh thông dụng và không biết nó sẽ nằm ở vị trí nào. Vậy chúng ta sẽ phải nghe và đặt 4 câu này ở đúng vi trí của nó. Các bạn nhớ là sẽ được nghe 2 lần.

Read the song. Try to fill in the blanks with the lyrics below.
a. I had some friends but they’re gone.
b. To make that day last long.
c. Waiting for my new friends to come.
d. Something came and took them away.
And I am all alone

There í no one here beside me

And my problems have all gone

There is no one to deride me


But you got to have friends

The feeling’s oh so strong

You got to have friends.

1. To make that day last long.

2. I had some friends but they’s gone


3. something came and took them away


And from the dusk ‘til the dawn

Here is where I’ll stay

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh trong các mối quan hệ bạn bè
Standing at the end of the road, boys

4. Waiting for my new friends to come


I don’t care if I’m hungry or poor

I’m gonna get me some of them


Cause you got to have friends

Da, da, da, da … friends

That’s right, oh yeah, yeah, yeah

I said you got have some friends

That’s right, friends

Friends, friends, friends…

Chúng ta đã nhớ được rất nhiều từ mới liên quan đến quan hệ trong gia đình cũng như quan hệ bạn bè và hy vọng là các bạn sẽ có thể sử dụng những từ này sau khi chúng ta bước ra ngoài cuộc sống. Chủ đề gia đình và bạn bè đã kết thúc bài học từ vựng tiếng anh thông dụng, hy vọng được gặp lại các bạn trong những chương trình khác do chuyên viên tư vấn thẻ tạm trú của chúng tôi thực hiện. Good bye!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 10 Phần 1

Xin chào tất cả các bạn!

Bài số 10 ngày hôm này của chúng ta sẽ đến với một chủ đề rất quen thuộc Family and friends – Gia đình và bạn bè. Trong cuộc sống thì không thể thiếu những người thân thương của mình đặc biệt là gia đình, những người sẽ đi với ta đến hết cuộc đời. Bởi vì đó mà phần đầu tiên của bài học từ vựng tiếng anh thông dụng, các bạn sẽ được học những từ vựng về các thành viên trong gia đình.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Family and friends (Gia đình và bạn bè) – Phần 1

Tóm tắt nội dung bài học
  • Members in family – các thành viên trong gia đình 
  • Family tree – cây gia đình 
  • Describing your family – miêu tả gia đình của mình 
  • Friends – bạn bè 
Members in family

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng về gia đình
Luyện tập 1

Put the family words in the box into the correct column of the table. (Write each word only once)

  1. Male – nam giới 
    • Brother – anh trai 
    • Husband – chồng 
    • Boyfriend – chồng 
    • Grandson – cháu trai 
    • Son – con trai 
    • Father – bố 
  2. Female – nữ giới 
    • Sister(s) – chị gái 
    • Wife – vợ 
    • Girlfriend – bạn gái 
    • Grandmother - bà 
    • Mother – mẹ 
    • Daughter – con gái 
  3. Both 
    • Cousins – anh chị em họ 
Trong video là 4 bức ảnh của những người nổi tiếng, công việc của chúng ta là hãy nghe và xem quạn hệ của những người ở trong hình.
  1. Daugter and father 
  2. Sister and brother 
  3. Mother and daughter 
  4. Grandson and grandmother 
Luyện tập 2

Bây giờ chúng ta sẽ bổ sung vốn từ vựng của chúng ta với chủ đề family.

Read the sentences about the family. Who are they talking about? Write a word that has the same meaning as the bold word.
    • Cousins – anh chị em họ 
    • Half-sister – chị cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha 
    • Brother-in-law – anh rể 
    • Stepmother – mẹ kế 
    • Adopted – được nhận nuôi 
    • Nephews – cháu trai (cô dì chú bác gọi) 
    • Niece – cháu gái 
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng nói về người thân
  1. My mother’s daughter (niece) is so cute. She’s only two but she can sing 10 songs. 
  2. I get a long OK with my Dad’s new wife (stepmother). She’s actually pretty nice. 
  3. When I was little, I used to go to camp with my uncle and aunt’s children (cousins) They were like my brother and sister. 
  4. Everybody had a great time at my sister’s wedding. My sister’s new husband (brother-in-law) was even dancing on the table. 
  5. After my mother remarried, she and Robert have two girls (my half-sisters). But we feel like a family and I call them my sisters. 
  6. I’m not in a hurry to have kids yet. I spend a lot of time with my brother’s three boys (nephews) and I know they can be a handful. 
  7. We are so happy to have Lena. We made her our legal child (adopted) when she was just 3 months old. 
Những từ vựng về gia đình rất dễ nhớ đúng không các bạn? Bởi vì những từ tiếng anh này được dùng để gọi những người thân trong gia đình của chúng ta như là bố, mẹ, anh trai, chị gái, em gái, em trai, bà… Cùng với sự giúp đỡ của đội ngũ thẻ tạm trú thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín đã hoàn thành bài học từ vựng tiếng anh thông dụng. Xin chào và hẹn gặp lại!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 7 Phần 1

Xin chào các bạn!

Rất vui được gặp lại các bạn trong bài học ngày hôm nay. Trước khi vào bài học thì chúng ta sẽ trả lời câu hỏi “How do you go to school? – Bạn đi học bằng phương tiện gì?”,”How do you go to work? – Bạn đi làm bằng phương tiện gì?”. Trong bài học từ vựng tiếng anh thông dụng ngày hôm này của chúng ta sẽ học về đi lại và các phương tiện giao thông, chắc chắn sau bài học này các bạn sẽ trả lời các câu hỏi dễ dàng.

Nội dung video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 7 - Transportation (Giao thông) Phần 1

Form of transport – Các dạng giao thông

1. On land – các phương tiện giao thông đường bộ

  • Car – xe ô tô
  • Train – tàu hỏa
  • Bus – xe buýt
  • Coach – xe khách đi đường dài
  • Minibus – xe buýt nhỏ
  • Lorry – xe tải lớn
  • Van – xe tải nhỏ
  • Motorbike – xe máy
  • Moped – xe đạp gắn động cơ
  • Scooter – xe tay ga
  • Bicycle – xe đạp
  • Tram – tàu điện
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng với phương tiện giao thông

2. On water – các phương tiện giao thông đường biển

  • Car ferry – thuyền chở người và các phương tiện đi lại
  • Speedbat – xuồng cao tốc
  • Rowing boat – thuyền có mái chèo
  • Barge – Xà lan
  • Submarine – tàu ngầm
  • Canoe – thuyền nhọn 2 đầu (dùng để đua)
  • Fishing boat – thuyền đánh cá
  • Lifeboat – thuyền cứu hộ
  • Yacht – thuyền buồm
  • Cruise ship – tàu du lịch

3. Air transport – các phương tiện hàng không

  • Balloon – kinh khí cầu
  • Airship – Tàu bay
  • Aircraft – Phi cơ loại nhỏ
  • Helicopter – trực thăng
  • Jet – máy bay
Chúng ta có nhớ được những từ mà chúng ta vừa học không? Rất khó để nhớ những từ vựng ở trên đúng không các bạn? Tuy nhiên chúng ta hãy thử xem trí nhớ của mình đến đâu bằng cách làm bài tập sau.

Nhìn vào những 5 bức hình trong video học từ vựng tiếng anh thông dụng và chọn phương tiện đi lại đúng với số thứ tự hình.

1. What is it? - Nó là gì?
a. Train - xe lửa
b. Car - xe hơi
c. Double decker – xe buýt có tầng
2. What is it? - Nó là gì?
a. Fishing boat - Tàu đánh cá
b. Canoe - thuyền nhọn 2 đầu (dùng để đua)
c. Lifeboat - thuyền cứu hộ
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh với các từ về phương tiện đi lại

3. What is it? - Nó là gì?
a. Light aircraft - máy bay hạng nhẹ
b. Jet - máy bay
c. Airship - Tàu bay
4. What is it? - Nó là gì?
a. Moped - xe đạp gắn động cơ
b. Balloon - kinh khí cầu
c. Helicopter - trực thăng
5. What is it? - Nó là gì?
a. Moped - xe đạp gắn động cơ
b. Coach - xe khách đi đường dài
c. Scooter – xe gắn máy
Như vậy là các bạn đã học được rất nhiều từ vựng về các phương tiện đi lại trên đường bộ, đường biển và đường hàng không. Bài học từ vựng tiếng anh thông dụng có sự góp ý của công ty dịch thuật Việt Uy Tín (chuyên dịch công chứng đa ngôn ngữ, thẻ tạm trú) sẽ giúp các bạn dễ nhớ những từ vựng hơn. Xin chào và hẹn gặp lại!

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Bài 1 Phần 2

Xin cháo các bạn!
Trong cuộc sống chúng ta thì việc sử dụng những con số là rất cần thiết như là: tính toán, xếp hạng, ngày tháng, địa chỉ… Những con số này được sử dụng vào những trường hợp khác nhau thì có cách biểu đạt khác nhau. Do đó bài học từ vựng tiếng anh thông dụng hôm này, chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng những con số như thế nào.

Nội dụng video Học từ vựng tiếng Anh thông dụng - Con số - Phần 2

Ordinal numbers (số thứ tự)

Cardinal numbers
Ordinal numbers
1 – one
1st – the first
2 – two
2nd – the second
3 – three
3rd – the third
4 – four
4th – the fourth
5 – five
5th – the fifth
9 – nine
9th – the ninth
12 – twelve
12th – twelfth
13 – thirteen
13th – thirteenth
20 – twenty
20th - twentieth
Practive – luyện tập

  • 21 twenty-one  <>  21st the twenty-first
  • 32 thirty-two  <>  32nd the thirty-second
  • 29 twenty-nine  <>  29th the twenty-ninth

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh số 1 - one
Một số trường hợp dùng số thứ tự:
  • Date: 1/5 – May the first
  • Titles in name: Kind George II – King George the second
  • Floors in the building: I live on the second floor
EG: I am the second to come to the party – Tôi là người thứ 2 tới bữa tiệc.

Fractions (Phân số) và Decimals (Số thập phân)

Phân số
  • Tử số (numberator) được viết bằng số đếm, mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.
    • Eg: 1/10 – one-tenth ; 1/5 – one-fifth
  • Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có hình thức số nhiều
    • Eg: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths
  • Nếu phân số có một số nguyên trước nó ta thêm “and” trước khi viết phân số.
    • Eg: 3 5/8 – three and five-eighths
  • Các phân số đặc biệt
    •  ½ a half
    •  ¼ one quarter, one fourth
    • ¾ three quarters
Ví dụ:
  • 1/3 thành viên trong lớp tôi thích chơi trò chơi điện tử - A third of my class members like playing video games.
  • Anh ấy đã ăn nữa cái bánh – he ate half of the cake. / A half of the cake was eaten.
Số thập phân
Fractions
Decimals
1 ¼ = one and q quarter
1.25 = one point two five
1 ½ = one and a half
1.5 = one point five
1 ¾ = one and three quarters
1.75 = one point seven five
½ = a half
0.5 = zero point five / nought point five

2.03 = two point oh three

Luyện tập

  • 1.264 = one point two six four
  • 0.7 = nought point seven
  • 6.02 = six point oh two
Chúng ta qua phần cuối cùng của bài học từ vựng tiếng anh thông dụng.

Arithmetic (Số học)

+ = addition

Eg:
6
+
4
=
2
Six
Plus /and
Four
Equals /is
ten
- = subtraction

Eg:
6
-
4
=
2
Six
Minus/ subtract
Four
Equals /is
two
× = multiplication

Eg:
6
×
4
=
24
Six
Times / multiplied by
Four
Equals /is
Twenty-four
÷ = division

Eg:
6
÷
4
=
3
Six
Divided by
Four
Equals /is
three

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Học từ vựng tiếng Anh thông dụng với những con số đơn giản
Luyện tập
  1. 23 and 36 is 59
  2. 80 minus 20 is 60
  3. 11 multiplied by by 11 is 121
  4. Add 10 and 6, multiplied by 5, then minus 40 and divided by 10 is 4
Chúng ta đã được học

Number
  1. Cardinal numbers (số đếm)
  2. Ordinal numbers (sô thứ tự)
  3. Fractions and Decimals (phần số va số thập phân)
  4. Arithmetic (số học)
Qua bài học từ vựng tiếng anh thông dụng ngày hôm nay, nhóm dịch công chứng hy vọng các bạn sẽ học được những điều bổ ích với những gì mà bạn đang thiếu. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo của công ty dịch thuật Việt Uy Tín.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT