Công Thức Passive Voice - Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

Câu bị động (Passive voice) là điểm ngữ pháp khá quan trọng, nó xuất hiện trong hầu hết các bài kiểm tra tiếng Anh từ các dạng bình thường, thi tốt nghiệp đến bài thi chứng chỉ TOEIC, IELTS. Hãy học kỹ điểm ngữ pháp này để dễ dàng vượt qua các dạng bài tập chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động trong tiếng Anh.

Câu bị động được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động trong câu. Để chuyển đổi được câu chủ động thành câu bị động, động từ trong câu phải có túc từ theo sau.

Quy tắc chuyển đổi


  • Xác định S, V, O và thể của động từ V trong câu chủ động.
  • Chuyển O trong câu chủ động thành S cho câu bị động, sau đó lấy S trong câu chủ động chuyển làm O cho câu bị động và đặt sau “by”.
  • Lùi thì của động từ trong câu chủ động (V1 -> V2/ed)
  • Đặt to be trước động từ và chia theo động từ chính đứng sau nó.

  • Công thức


    Câu bị động trong tiếng Anh

    Lưu ý 

    • Trong câu bị động By + O luôn đứng trước trạng từ chỉ nơi chốn, đứng sau trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of  time + By  O + Adverbs of place).
    • Có thể các dạng “by” không xác định: by someone, by people, by us, by them, by him, by her…
    • Nếu túc từ là sự vật/sự việc có thể thay “by” bằng “with”.

    Công thức các thì ở thể bị động

    Tense
    Active
    Passive
    Simple Present
    S + V + O
    S+be +P2 + by + O
    Present Continuous
    S + am/is/are + V-ing + O
    S+ am/is/are + being+ P2 + by + O
    Present Perfect
    S + has/have + P2 + O
    S + has/have + been + P2 + by + O
    Simple Past
    S + V-ed + O
    S + was/were + P2 + by + O
    Past Continuous
    S + was/were + V-ing + O
    S+ was/were + being+ P2 + by + O
    Past Perfect
    S+ had + P2+O
    S + had + been + P2 + by + O
    Simple Future
    S + will/shall + V + O
    S + will + be + P2 + by + O
    Future Perfect
    S + will/shall + have + P2 + O
    S + will + have + been + P2 + by + O
    Be + going to
    S + am/is/are + going to + V + O
    S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O
    Model Verbs
    S + model verb + V + O
    S + modal Verb + have +P2
    S + model verb + be + P2 + by + O
    S + modal Verb + have been +P2

    Ex

    1. My father waters this flower every morning.
    -> This flower is watered (by my father) every morning.
    2. John invited Fiona to his birthday party last night.
    -> Fiona was invented to John's birthday party last month.
    3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
    -> The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
    4. We should clean our teeth twice a day.
    -> Our teeth should be cleaned twice a day.
    5. Our teachers have explained the English grammar.
    -> The English grammar has been explained (by our teacher).

    Bài tập

    The German didn’t build this factory during the Second World War.
    ->……………………………………………………
    The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
    ->……………………………………………………
    Ann had fed the cats before she went to the cinema.
    ->……………………………………………………
    The students have discussed the pollution problems since last week.
    ->……………………………………………………
    Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
    ->……………………………………………………
    Some people will interview the new president on TV.
    ->……………………………………………………
    How many languages do they speak in Canada?
    ->……………………………………………………
    Are you going to repair those shoes?
    ->……………………………………………………
    He has broken his nose in a football match.
    ->……………………………………………………
    Have you finished the above sentences?
    Mong rằng công thức Passive voice dịch thuật công chứng mang đến sẽ giúp cho các bạn có được chuẩn kiến thức để ôn tập cho các kỳ thi quan trọng. Hãy luyện tập nó thường xuyên các bạn nhé!
    http://www.myenglish.vn/thu-vien/cau-bi-d0ng-passive-voice-kien-thuc-co-ban/

    Tổng Hợp Cấu Trúc Tiếng Anh Thông Dụng

    Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Anh, ngoài kỹ năng nghe – nói, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp để diễn đạt câu nói, lời văn theo đúng trật tự và giúp bạn hoàn thành tốt những bài test tiếng Anh trong các kỳ thi. Dưới đây là tổng hợp 25 cấu trúc tiếng Anh thường gặp nhất dành cho các bạn. 

    1. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...

    Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

    2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

    He always wastes time playing computer games each day. 

    3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..

    I spend 2 hours reading books a day.
    Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

    4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...

    My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

    5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...

    You should give up smoking as soon as possible.
    Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc càng sớm càng tốt.

    6. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...

    I would like to go to the cinema with you tonight.

    7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

    I have many things to do this week.

    8. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...

    It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

    9. Had better + V(infinitive): nên làm gì....

    You had better go to see the doctor.

    10. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

    I always practise speaking English everyday.

    11. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt

    It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

    12. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )

    We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

    13. To be bored with ( Chán làm cái gì )

    We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

    14. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )

    It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

    15. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )

    I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

    16. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)

    This structure is too easy for you to remember.
    He ran too fast for me to follow.
    Anh ấy chạy quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.

    17. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

    This box is so heavy that I cannot take it.
    He speaks so soft that we can’t hear anything.

    18. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

    It is such a heavy box that I cannot take it.
    It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

    19. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)

    She is old enough to get married.
    They are intelligent enough for me to teach them English.

    20. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

    I had my hair cut yesterday.
    I’d like to have my shoes repaired.

    21. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

    It is time you had a shower.
    It’s time for me to ask all of you for this question.

    22. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

    He prevented us from parking our car here.

    23. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)

    I find it very difficult to learn about English.
    They found it easy to overcome that problem.

    24. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

    I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

    25. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) 

    I used to go fishing with my friend when I was young.
    She used to smoke 10 cigarettes a day.
    Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng mà đội ngũ nhân viên dịch thuật công chứng mang đến sẽ là kiến thức quý giá cho những bạn đang ôn thi các chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, TOEFL, IETLS đấy. Để đạt được trình độ tiếng Anh mình mong muốn, không gì khác, bạn phải chăm chỉ học hỏi và luyện tập mỗi ngày. Chúc các bạn thành công!
    https://www.facebook.com/blogtienganh.fanpage/

    Transitive Verbs – Intransitive Verbs (Ngoại Động Từ - Nội Động Từ)

    Làm thế nào để đạt được TOEIC 500, 700 hay 900? Đó là câu hỏi mà rất nhiều bạn đặt ra. Nhưng dù cho bạn đặt ra mục tiêu điểm sô là bao nhiêu thì vấn phải nắm vững các điểm ngữ pháp quan trọng. Trong bài này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân biệt ngoại động từ - nội động từ.

    Ngoại động từ (Transitive) 

    Ngoại động từ dùng dể diễn tả hành động của một chủ thể tác động lên một đối tượng khác, có thể là người hoặc vật. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi kèm theo sau. 

    Cấu trúc: Transitive + Object 

     Example: He ate that pancako 
    He -> Chủ thể
    Ate -> ngoại động từ 
    Pancako -> Tân ngữ trực tiếp của ate 
    Ngoại động từ luôn phải kèm tân ngữ theo sau để câu nói được tròn nghĩa, chúng ta không thể chỉ nói “he ate” rồi ngưng.
    - She brings a pencil.
    - He play badminton.
    - I hate it.
    - Children play in the pool.
    - She walks to school. 
    Nội động từ - Ngoại động từ

    Nội động từ (Intransitive)

    Nội động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp đến bất kỳ đối tượng nào. Nội động từ không yêu cầu tân ngữ theo sau. Nếu có tân ngữ thì đó không phải là tân ngữ trực tiếp. Vì không có tân ngữ nên nội động từ không được chia ở thể bị động. 

    Cấu trúc: Intransitive + (Pre + Object)  

    Object là tân ngữ của giới từ, gọi là prepositional Object.
    Example: 
    We play in the garden. -> “in the garden” là cụm giới từ chỉ nơi chốn, không phải Object. 
    She drives carefully. -> “carefully” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ, không phải Object.
    Children swimming in the pool.
    Transitive - Intransitve

    Những vấn đề cần lưu ý

    Một số trường hợp, nội động từ cũng có thể làm ngoại động từ

    • I write a story - I write.
    • Who sang that song? – He sang.
    • She open the door – The door opens
    • She left her bag at the retaurant – After finished the dinner, her left. 

    Phân biệt transitive và intransitive 

    Để phân biệt ngoại đồng từ và nội đồng từ, bạn cần xác định tân ngữ trong câu, xem nó bị tác động trực tiếp hay gián tiếp, có kèm giới từ hay không? Nếu động từ bị tác động trực tiếp thì đó là ngoại động từ. 

    Cụm động từ cũng có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. 

    Devlin has decided to give up smoking when his wife has a baby. -> “give up” mang nghĩa từ bỏ một thói quen xấu.
    I hope Jully doesn’t  give up.  -> “give up” mang nghĩa không từ bỏ để cố gắng. 
    Nếu chăm chỉ học hỏi thật nhiều, bạn sẽ có một bầu trời kiến thức và chắc chắn việc đạt được điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh sẽ không là vấn đề khó đối với bạn. Transitive - intransitive là một trong những điểm ngữ pháp thường gặp trong các bài tiếng Anh. Hãy ôn tập thật kỹ các bạn nhé. 
    https://efc.edu.vn/intransitive-verbs-noi-dong-tu-transitive-verbs-ngoai-dong-tu

    10 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản

    Kể từ lớp 11, các bài thi tiếng Anh đã được nâng cao rất nhiều, nếu không nắm rõ các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, các bạn rất khó đạt được điểm số cao. Dù còn học THPT hay đã lên Đại học thì những cấu trúc này đều rất cần thiết cho các bạn. 

    1. Such ...that: đến nỗi mà

    S + to be + such + a/an + adj + N + that + Clause 
    Example: It was such a difficult task that not any of us could done. 
    Bài tập khó đến nỗi mà không một ai trong chúng tôi làm được cả.
    Example: It is such a beautiful picture that everyone wants to have it no matter what. 
    Bức tranh đẹp đến nỗi mà ai cũng muốn sở hữu.

    2. It is very kind of: Ai đó thật tốt bụng/ tử tế vì đã

    It is + very kind + of + sb + to + V
    Example: It is very kind of you to help me with my car. 
    Cậu thật tốt vì đã giúp tôi sửa xe.
    Example: It is very kind of him to help her do the homework. 
    Anh ta thật tốt bụng đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
    Bạn thật tử tế!

    3. Make sure that: Đảm bảo rằng…

    Make sure + that + Clause
    Example: I want to make sure that he gets there on time. 
    Tôi muốn chắc chắn rằng anh ta sẽ đến đúng giờ.
    Example: Don’t forget to make sure that your partners sign on the contract. 
    Đừng quên là phải đảm bảo rằng đối tác kí vào hợp đồng nhé.

    4. It take…: Mất bao lâu để làm việc gì đó

    It + take + sb + khoảng thời gian + to + V
    Example: It took us 8 hours to travel from Hanoi to Danang by car. 
    Chúng tôi mất 8 tiếng để đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng bằng ô tô.
    Example: It will take me 2 hours to finish this exercise. 
    Tôi sẽ mất khoảng 2 tiếng để hoàn thành bài tập này

    5. Find it: thấy… để làm gì….

    Find + it + adj + to + V
    Example: I find it easy to learn English. 
    Tôi cảm thấy thật dễ dàng để học tiếng Anh.
    Example: They find it difficult to overcome the sanitary problem. 
    Họ thấy rằng rất khó để giải quyết vấn đề vệ sinh. 

    6. Prefer : Thích hơn

    Prefer + N/V_ing + to + N/V_ing
    Example: I prefer playing football to playing video games. 
    Tôi thích chơi đá bóng hơn là chơi điện tử.
    Example: She prefers lemonade to orange juice. 
    Cô ấy thích nước chanh hơn nước cam.

    7. Would rather: Thích làm gì hơn làm gì

    Would rather (‘d rather) + V + than + V
    Example: She’d rather read books than play video games. 
    Cô ấy thích đọc sách hơn là chơi điện tử.
    Example: I’d rather learn English than learn Spanish. 
    Tôi thích học tiếng Anh hơn là học tiếng Tây Ban Nha.
    Cô ấy thích leo núi hơn là ở nhà đọc sách.

    8. Used to: Quen làm gì

    To be/get + Used + to + V_ing
    Example: Jane starts to get used to eating with chopsticks. 
    Jane đã bắt đầu quen với việc ăn bằng đũa.
    Example: I’m getting used to living on my own. 
    Tôi đang bắt đầu quen với việc sống một mình.

    9. Rely: Tin cậy vào ai đó

    Rely + on + sb
    Example: You can rely on me. 
    Cậu có thể tin tưởng vào ai đó.
    Example: He is an expert in advertising, you can rely on him. 
    Anh ta là một chuyên gia quảng về lĩnh vực quảng cáo, cậu có thể tin tưởng vào anh ta.

    10. Keep promise: Giữ đúng lời hứa

    Example: I want you to keep your promise! 
    Tôi muốn bạn phải giữ đúng lời hứa.
    Example: Keeping promise is the important factor of winning someone’s trust. 
    Giữ lời hứa là yếu tố quan trọng của việc lấy lòng tin của một ai đó.

    Những cấu trúc dạng thường rất khó tìm thấy trong các sách giáo khoa, tuy nhiên chúng thường được ra trong các đề thi tốt nghiệp, đề kiểm tra trình độ tiếng Anh trong các lớp Đại học. Vì vậy, chúng tôi mang đến cho các bạn những cấu trúc tiếng Anh cơ bản, mong rằng phần thống kê này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!

    Câu Mệnh Lệnh Trong Tiếng Anh

    Câu mệnh lệnh trong tiếng anh là câu được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, sự khuyến khích hay sai khiến người khác và đã trở nên quen thuộc đối với nhiều người. Nhưng để hiểu và nắm được ý nghĩa cũng như cấu trúc câu mệnh lệnh thì chắc không nhiều người biết đến.  Bài học tiếng anh này sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ kiến thức về câu mệnh lệnh trong tiếng Anh. Nó sẽ có ích cho các bạn.

    Câu mệnh lệnh là gì?

    Câu mệnh lệnh hay còn gọi là câu cầu khiến, được chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. 
    Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh 

    Câu mệnh lệnh trực tiếp

    - Close the door! Hãy đóng cửa!
    - Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi!
    Open the window! Hãy mở cửa sổ!
    - Be quiet! Im đi!

    Câu mệnh lệnh gián tiếp

    Thông thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
    - John asked Jill to turn off the light. John yêu cầu Jill tắt đèn đi
    - Please tell Jaime to leave the room. Xin vui lòng bảo Jaime rời khỏi căn phòng.
    - I ordered him to open the book. Tôi ra lệnh cho anh ta mở sách ra.

    Dạng phủ định của câu mệnh lệnh 

    Với dạng phủ định của câu mệnh lệnh, bạn chỉ cần thêm do not vào trước động từ. Ví dụ:
    - Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
    - Don’t turn off the light when you go out. Đừng tắt đèn khi anh ra ngoài.
    - Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
    - John asked Jill not to turn off the light.
    - Please tell Jame not to leave the room.
    - I ordered him not to open his book.
    Câu mệnh lệnh còn được gọi là câu cầu khiến

    Câu mệnh lệnh có thể được thành lập với cấu trúc: Let (+ tân ngữ) + động từ nguyên thể
    Let me see. (Hãy để tôi xem nào)
    Let’s go. (Mình đi nào) # Let us go: (Hãy để chúng tôi đi)
    Tùy từng trường hợp cụ thể để vận dụng câu mệnh lệnh trong tiếng Anh sao cho phù hợp. Dịch thuật tiếng Anh mong rằng phần kiến thức câu mệnh lệnh trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn làm tốt phần thi ngữ pháp. 

    Các Dạng Modal Verb – Động Từ Khiếm khuyết

    Modal verb còn được gọi là động từ khiếm khuyết, là dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn củng cố thêm thêm kiến thức để hoàn thành nhiều bài test tiếng Anh, chúng tôi có hệ thống cho các bạn các dạng Modal verb – Động từ khiếm khuyết và cách sử dụng.

    Khái niệm Modal verb

    Modal verb là động từ nhưng không thực hiện chức năng diễn tả hành động mà dùng để bổ nghĩa cho động từ chính.  Modal verb không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, she can, he can; không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi; động từ chính đứng đằng sau không chia mà ở dạng nguyên thể có “to” hoặc không có “to”.

    Các dạng Modal verb

    Modal verb
    Chức năng
    Ví dụ
    Lưu ý
    Can
    Diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương lai-rằng một việc gì đó có thể xảy ra hoặc một người có khả năng làm việc gì.
    You can speak Chinese.
    It can rain.

    Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
    Ví dụ:
    Could you please wait a moment?
    Can I ask you a question?

    Could
    Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ
    My brother could speak English when he was five.
    Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”
    Must
    Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai
    Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh

    You must get up earily in the morning.
    You must be hungry after work hard.
    You must be here before 8 a.m

    Mustn’t – chỉ sự cấm đoán
    Have to
    Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…)
    I have to stop smoking. My doctor said that.



    Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)
    May
    Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại
    May I call her?
    May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp:
    May I turn on TV?

    Might
    Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ
    She might not be his house.
    Might được dùng không phải là quá khứ của May
    Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends.


    Will
    Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
    Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói

    Tomorrow will be sunny.
    Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now.

    Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời
    Will you have a cup of coffee?

    Would
    Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
    She was a child. She would be upset when hear this bad news.
    Would you like a cake?
    Shall
    Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn
    Where shall we eat tonight?

    Should
    Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”
    Đưa ra lời khuyên, ý kiến
    Dùng để suy đoán

    You should send this report by 8thSeptember.
    You should call her.
    She worked hard, she should get the best result.


    Ought to
    Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”
    You ought not to eat candy at night.

    Cách dùng Modal verb

    Modal verb
    Nghĩa
    Ví dụ
    must
    Mang nghĩa bắt buộc
    You must stop when the traffic lights turn red.
    must not

    Ngăn cấm
    You must not smoke in the hospital.
    can
    Có khả năng, sự cho phép
    Can I use your phone please?
    could
    Có khả năng trong quá khứ, Cho phép 1 cách lịch sự, khả năng
    Excuse me, could I just say something?
    may
    Sự cho phép, ó khả năng năng xảy ra
    May I use your phone please?
    might
    Cho phép một cách lịch sự, Có khả năng xảy ra
    I might go on holiday to Australia next year.
    should/ought to
    Một phần nghĩa vụ, Lời khuyên
    I should / ought to see a doctor. I have a terrible headache.
    need not
    Không cần thiết/không liên quan đến nghĩa vụ
    I need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes in the fridge.
    had better
    Lời khuyên

    You ‘d better revise your lessons

    Dịch thuật công chứng mong rằng hệ thống kiến thức các dạng Modal verb - động từ khiếm khuyết sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về modal verb để dễ dàng học tập và ghi nhớ hơn. Chúc các bạn thành công!

    Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 5 - Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Trong Tiếng Anh

    Các bạn thân mến! Hiện nay, Việt Nam có rất nhiều du học sinh ở nước ngoài, một phần là do điều kiện gia đình, phần còn lại là do họ có tài năng và được học bổng. Nhưng nếu đi du học mà vốn tiếng anh không đủ thì không thể được. Vì vậy, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn một phần ngữ pháp khá quan trọng, đó là bài viết về Ngữ pháp Tiếng anh – Hướng dẫn làm bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong Tiếng anh.

    Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 5 - Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Trong Tiếng Anh

    Chúng ta cùng ôn lại các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, các câu hỏi này thường xuất hiện trong các kỳ thi Đại học. Dưới đây là một số lưu ý:

    Thứ nhất: 3 weeks(n) là một khoảng thời gian, các bạn cần lưu ý trong một khoảng thời gian, một khoảng cách địa lý và một khoản tiền các bạn phải chia động từ ở ngôi số ít.

    Thứ hai: each, every luôn cộng với danh từ đếm được số ít, động từ cũng luôn luôn chia ở số ít. Ngoài ra, khi each và every đi cùng với nhau trong câu và được ngăn cách với nhau qua từ and thì động từ cũng được chia số ít.

    Thứ ba: A number of = many + N (đếm được số nhiều), The number of + V (số ít).
    Động từ số ít trong tiếng anh
    Thứ tư: Danh từ Linguistics (n): ngôn ngữ học, khi danh từ kết thúc bằng “s”, nếu là danh từ số nhiều thì động từ sẽ chia số nhiều, nhưng với các danh từ là tên môn học như Statistics (n): môn thống kê, Toán, Kinh tế học đều có “s” ở tận cùng, mặc dù có “s” nhưng đây chỉ là tên một môn học nên động từ vẫn chia số ít.

    Thứ năm: News(n): tin tức, đây là danh từ không đếm được và được chia ở số ít.

    Thứ sáu: “The” thường cộng với núi, đảo. Nhưng nếu “the” cộng một tên nước như philippin thì sẽ chia số ít.

    Thứ bảy: The UN đây là tên một tổ chức Liên hợp quốc, vì vậy cũng được chia số ít.

    Thứ tám: 50 minutes, 7 months cũng được chia số ít do là một khoảng thời gian.

    Thứ chín: A lot of + N (số nhiều).

    Thứ mười: the rest of – phần còn lại, nó sẽ phụ thuộc vào danh từ phía sau, nếu danh từ phía sau là số nhiều thì động từ chia số nhiều, nếu số ít thì động từ chia số ít.

    Mười một: furniture (n)đồ đạc, nên được chia số ít.

    Mười hai: There không có tác dụng chia động từ mà chỉ phụ thuộc vào danh từ phía sau, nếu như danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều, nếu danh từ số ít thì động từ chia số ít.

    Mười ba: Much cộng với danh từ số ít.

    Mười bốn: foods bình thường là danh từ không đếm được nhưng ở đây lại có “s” thì các bạn cần hiểu là một vài đồ ăn thì nó được chia số nhiều.

    Mười lăm: Collecting: thu thập, đây là danh động từ, được chia số ít.

    Mười sáu: The number + V (số ít).

    Mười bảy: S1, with ------, S2: chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

    Mười tám: The English theo công thức thì The + adj + (people) cho nên các bạn sẽ chia theo số nhiều.
    Các động từ chia số nhiều trong tiếng anh
    Mười chín: every body sẽ chia số ít.

    Hai mươi: Trong câu có từ both thì sẽ chia động từ số nhiều nếu nói về cả hai.

    Hai mươi mốt: The study of languages chỉ động từ số ít, các bạn chỉ cần chú ý vào the study.

    Hai mươi hai: That you take the computer course ------- very necessary. Sau that là một mệnh đề, sẽ chia số ít.

    Hai mươi ba: mumps – bệnh quai bị, chia số ít.

    Hai mươi tư: The police sẽ chia số nhiều.

    Các bạn cùng lưu ý những trường hợp đặc biệt này để vận dụng dễ dàng hơn trong các kỳ thi, phần nào giúp các bạn có kỹ năng Tiếng anh tốt hơn. Mong các bạn sẽ đón nhận bài viết Ngữ pháp Tiếng anh này.

    Bài viết được nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và thực hiện. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong các kỳ thi. Chúc các bạn thành công!

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT