Kể từ lớp 11, các bài thi tiếng Anh đã được nâng cao rất nhiều, nếu không nắm rõ các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, các bạn rất khó đạt được điểm số cao. Dù còn học THPT hay đã lên Đại học thì những cấu trúc này đều rất cần thiết cho các bạn.
1. Such ...that: đến nỗi mà
S + to be + such + a/an + adj + N + that + Clause
Example: It was such a difficult task that not any of us could done.
Bài tập khó đến nỗi mà không một ai trong chúng tôi làm được cả.
Example: It is such a beautiful picture that everyone wants to have it no matter what.
Bức tranh đẹp đến nỗi mà ai cũng muốn sở hữu.
2. It is very kind of: Ai đó thật tốt bụng/ tử tế vì đã
It is + very kind + of + sb + to + V
Example: It is very kind of you to help me with my car.
Cậu thật tốt vì đã giúp tôi sửa xe.
Example: It is very kind of him to help her do the homework.
Anh ta thật tốt bụng đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
|
Bạn thật tử tế! |
3. Make sure that: Đảm bảo rằng…
Make sure + that + Clause
Example: I want to make sure that he gets there on time.
Tôi muốn chắc chắn rằng anh ta sẽ đến đúng giờ.
Example: Don’t forget to make sure that your partners sign on the contract.
Đừng quên là phải đảm bảo rằng đối tác kí vào hợp đồng nhé.
4. It take…: Mất bao lâu để làm việc gì đó
It + take + sb + khoảng thời gian + to + V
Example: It took us 8 hours to travel from Hanoi to Danang by car.
Chúng tôi mất 8 tiếng để đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng bằng ô tô.
Example: It will take me 2 hours to finish this exercise.
Tôi sẽ mất khoảng 2 tiếng để hoàn thành bài tập này
5. Find it: thấy… để làm gì….
Find + it + adj + to + V
Example: I find it easy to learn English.
Tôi cảm thấy thật dễ dàng để học tiếng Anh.
Example: They find it difficult to overcome the sanitary problem.
Họ thấy rằng rất khó để giải quyết vấn đề vệ sinh.
6. Prefer : Thích hơn
Prefer + N/V_ing + to + N/V_ing
Example: I prefer playing football to playing video games.
Tôi thích chơi đá bóng hơn là chơi điện tử.
Example: She prefers lemonade to orange juice.
Cô ấy thích nước chanh hơn nước cam.
7. Would rather: Thích làm gì hơn làm gì
Would rather (‘d rather) + V + than + V
Example: She’d rather read books than play video games.
Cô ấy thích đọc sách hơn là chơi điện tử.
Example: I’d rather learn English than learn Spanish.
Tôi thích học tiếng Anh hơn là học tiếng Tây Ban Nha.
|
Cô ấy thích leo núi hơn là ở nhà đọc sách. |
8. Used to: Quen làm gì
To be/get + Used + to + V_ing
Example: Jane starts to get used to eating with chopsticks.
Jane đã bắt đầu quen với việc ăn bằng đũa.
Example: I’m getting used to living on my own.
Tôi đang bắt đầu quen với việc sống một mình.
9. Rely: Tin cậy vào ai đó
Rely + on + sb
Example: You can rely on me.
Cậu có thể tin tưởng vào ai đó.
Example: He is an expert in advertising, you can rely on him.
Anh ta là một chuyên gia quảng về lĩnh vực quảng cáo, cậu có thể tin tưởng vào anh ta.
10. Keep promise: Giữ đúng lời hứa
Example: I want you to keep your promise!
Tôi muốn bạn phải giữ đúng lời hứa.
Example: Keeping promise is the important factor of winning someone’s trust.
Giữ lời hứa là yếu tố quan trọng của việc lấy lòng tin của một ai đó.
Những cấu trúc dạng thường rất khó tìm thấy trong các sách giáo khoa, tuy nhiên chúng thường được ra trong các đề thi tốt nghiệp, đề kiểm tra trình độ tiếng Anh trong các lớp Đại học. Vì vậy, chúng tôi mang đến cho các bạn những cấu trúc tiếng Anh cơ bản, mong rằng phần thống kê này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét