Những Bước Cơ Bản Để Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh

Tiếng Anh là một sinh ngữ, nó luôn luôn vận động từng ngày và thường hay cập nhật từ mới. Vì thế chúng  ta phải liên tục học hỏi, luyện tập từng ngày. Để có thể thành thạo giao tiếp, có thể nói chuyện với người nước ngoài một cách tự tin, bước đầu tiên bạn cần phải tập chính là giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh.
Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn những yếu tố cơ bản cần có khi giới thiệu bản thân.  

Chào hỏi

  • Hello! Can I introduce myself: Xin chào! Cho phép tôi tự giới thiệu về bản thân.
  • I’m glad for this opportunity to introduce myself: Tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu bản thân.

Giới thiệu tên

  • My name is Dang Khoi: Tôi tên là Đăng Khôi. 
  • My first name is Giang, which means “river”: Tôi tên là Giang, nó có nghĩa là “sông”.
Bạn là ai ?

Giới thiệu tuổi

  • I’m over 21: Tôi trên 21 tuổi
  • I’m almost 30 = I’m nearly 30: Tôi sắp 30 tuổi
  • I’m in my fifties: Tôi ngoài 50

Giới thiệu quê quán

  • I’m from Hanoi: Tôi đến từ Hà Nội.
  • My hometown in Ha Noi: Quê tôi ở Hà Nội 
  • I have lived in Ho Chi Minh city for ten years: Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh được 10 năm

Từ vựng về quê quán: 

Born: được sinh ra

Spent most of my life: sống phần lớn quãng đời
Grow up: lướn lên

Agriculture: nông nghiệp

Come from: đến từ

Countryside: miền đồng quê

Nói về gia đình

  • I live with  my mom and my dad: Tôi sống với mẹ và ba.
  • My family is very normal, I have mother and father, brother and sister, I’m the youngest: Gia đình tôi cũng bình thường, Tôi có mẹ, ba, anh trai và chị gái. Tôi là người nhỏ nhất.  
  • I have my mother and my father. They are living in NewYork right now: Tôi có mẹ và ba. ba mẹ tôi hiện tại đang sống tại New York.

Son: con trai

Grandmother (granny,grandma): bà

Sister-in-law: chị/em dâu
Aunt: cô/dì/bác gái

Daughter: con gái

Grandfather (granddad,grandpa): ông
Brother-in-law: anh/em rể

Uncle: chú/cậu/bác trai

Parent: bố mẹ

Grandfather (granddad,grandpa): ông

Divorce (v) (n): li dị, sự li dị

Daughter-in-law: con dâu

Husband: chồng

Stepmother : mẹ kế

the blue-eyed boy: đứa con cưng

Son-in-law: con rể
Wife: vợ

Mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ

Niece: cháu gái

Half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
Single mother: mẹ đơn thân
Father-in-law: bố chồng/bố vợ

Nephew: cháu trai

Half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha

Nói về chuyên môn, nghề nghiệp

  • I am a seniors in economic: Tôi là sinh viên năm tư ngành kinh tế.

Từ vựng về chuyên môn, nghề nghiệp

A freshman: năm nhất
A sophomores: năm hai
A juniors: năm ba
A seniors: năm thứ 4 trở lên.
I’m studying history/economics/medicine: Tôi học ngành lịch sử/ kinh tế/y

Sở thích

  • I’m very interested in learning English: Tôi rất thích thú khi học tiếng Anh.
  • I have a passion for traveling and exploring: Tôi có đam mê du lịch và khám phá.
Playing chess: chơi cờ
A passion for traveling: mê du lịch
Enjoy taking pictures: thích chụp ảnh

Kết thúc bài giới thiệu

My introduce is over. Thanks for listen!: Phần giới thiệu của tôi xin kết thúc. Cảm ơn đã lắng nghe. 
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Bài giới thiệu bản thân mẫu 

Hello, I’m glad for this opportunity to introduce myself . My name is Khoa and I’m a Vietnamese. I am twenty years old. I am a student at Hanoi University.

I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.

I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimistic and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because I have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers.

Five years from now, I want to become a project manager of a construction project. As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.

Bản dịch 

Xin chào, tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu bản thân. Tên tôi là Long. Tôi là một người Việt Nam. Tôi hai mươi tuổi. Hiện tôi là sinh viên trường Đại học Hà Nội.

Tôi có một gia đình lớn với sáu người. Tôi có hai chị gái và một em trai. Cha tôi là một giáo viên tại một trường cấp 2. Ông đã làm việc 35 năm trong lĩnh vực này và ông là hình mẫu lớn nhất của tôi trong cuộc sống. Mẹ tôi là một bà nội trợ. Bà rất hiền và thực sự rất giỏi nấu ăn. Tôi yêu gia đình của tôi nhiều lắm.

Tôi là một người rộng lượng và dễ tính nhưng khi làm việc tôi là một người cầu toàn có tính cạnh tranh. Tôi cũng là một người lạc quan và hướng ngoại nên tôi có nhiều bạn bè và những mối quan hệ xã hội khác. Tôi thích đọc, viết và làm toán. Tôi quyết định trở thành một kỹ sư dân sự vì tôi đã luôn bị cuốn hút bởi những cây cầu, tòa nhà, và nhà cao tầng.

Năm năm sau, tôi muốn trở thành một người quản lý dự án của một dự án xây dựng. Là một người quản lý dự án, mục tiêu chính của tôi là quản lý con người, ngân sách theo quy định và đưa ra quyết định cho tất cả mọi vấn đề. Tôi cũng muốn nói tiếng Anh lưu loát để có thể làm việc với những người từ các nước khác nhau.

Trong một số trường hợp bạn được yêu cầu giới thiệu bản thân hoặc bạn cần giới thiệu bản thân trước người nước ngoài thì các bước giới thiệu bản thân cơ bản mà dịch thuật tiếng Anh mang lại sẽ là kiến thức quý giá dành cho các bạn trong những lúc cần thiết. 

Học Tiếng Anh Qua Truyện Ngắn Tại Sao Không?

Những câu truyện ngắn luôn có một sức hút với mọi người bởi sự khác lạ và thú vị của nó. Vì thế việc học tiếng Anh qua những câu truyện ngắn thực sự sẽ mang lại hiệu quả cho bạn. Đó là một phương pháp học sáng tạo, vừa mang tính chất thư giãn, vừa giúp tiếp thu tiếng Anh một cách tự nhiên.

The indian and two travelers

Two men were traveling in a very wild part of America. They saw no modern houses and no traces of civilization for many days. What they saw were only a few hunts made of wood or tents where Indian lived. One day they met an old Indian. He was very clever and knew everything about the forest and the animals living in it and many other things. He could also speak English quite well. "Can you tell us what the weather will be during the next few days?" one of the two travelers asked him.
"Oh yes", he said. "Rain is coming, and wind. Then there will be snow for a day or two but then the sunshine will come again and the weather will be fine".
"These old Indians seem to know more about nature than we wish our science", said the man to his friend. Then he turned to the old Indian. "Tell me", he said, "how do you know all that?" The Indian answered, "I heard it on the radio.."


Bản dịch: Người da đỏ và hai khách du lịch

Hai người du lịch đến một miền rất hoang vu vở Câu Mỹ. Suốt từng ấy ngày học chẳng thấy nhà cửa tân tiến và dấu vết văn minh nào cả. Cái họ thấy chỉ là dăm cái lán gỗ hau lều vải của tộc người Indian (da đỏ). Ngày kia họ gặp một ông già da đỏ. Ông ta rất thông minh, biết rõ ngọn ngành khu rừng, thú vật và nhiều thứ khác. Ông ta cũng nói tiếng Anh khá lắm. Một trong hai khách du lịch hỏi ông: "Ông làm ơn cho biết thời tiết mấy ngày sắp tới đây ra sao?"
Ông ta đáp: "dễ thôi. Sắp có mưa, có gió, rồi sẽ có tuyết rời trong một hai ngày nhưng rồi lại có nắng và thời tiết lại ổn thôi".
Ông khách nói với bạn: "Những người già da đỏ hình như hiểu rõ thiên nhiên hơn những tay khoa học của mình". Rồi quay lại cụ già ông hỏi: "Sao ông lại biết được thế?" Cụ già trả lời: "Tôi nghe tin đó trên radio mà!!"

The eagle and the arrow

An eagle was soaring through the air when suddenly it heard the whizz of an Arrow, and felt itself wounded to death.
Slowly it fluttered down to the earth, with its life-blood pouring out of it.
Looking down upon the Arrow with which it had been pierced, it found that the haft of the Arrow had been feathered with one of its own plumes. "Alas!" it cried, as it died,
"We often give our enemies the means for our own destruction".



Bản dịch: Đại bàng và mũi tên

Một chú đại bàng đang chao lượn trên không thì đột nhiên chú nghe được tiếng vút của mũi tên và chú biết mình bị thương sắp chết.
Chú run run thân mình và từ từ là xuống mặt đất. Máu từ vết thương chảy ra.
Chú nhìn xuống và thấy một nửa phần mũi tên đâm xuyên ngực mình được gắn những chiếc lông của chính nó. Và nó đã nói "ôi trời ơi" khóc và chết đi.
“Chúng ta thường để cho kẻ thù phương tiện hủy diệt chính mình”.

The disguised peacock

Once a crow felt like becoming a peacock. He got some feathers of peacock from somewhere and pasted them on his tail. Then he went among some peacock. But the peacocks recognized him. They pecked all over his body and threw him out.
The crow felt glum and returned to his race. When his family came to know about his deed, they also felt very angry and pecked him hard.
Thus, the crow decided never to follow others.


Bản dịch: Quạ hóa công

Một khi con quạ cảm thấy thích trở thành con công. Nó đã có được một ít lông con công từ nơi nào đó và nó gắn chúng vào đuôi của mình. Sau đó, nó đi vào nhóm của những con công. Nhưng các con công trong đàn đã nhận ra nó. Chúng mổ vào nó và ném nó ra ngoài.
Con quạ cau có và trở về đàn của mình. Khi đàn của nó biết về hành động của nó, chúng đã rất tức giận và mổ vào nó.
Do đó, các con quạ đã quyết định không cho nó đi theo đàn.
Việc học tiếng Anh qua những mẩu truyện là một cách học thu hút sự chú ý cũng như huy động được tất cả các kỹ năng của các bạn học sinh, sinh viên. Các bạn cần cân nhắc để lựa chọn phương pháp phù hợp, giúp việc học tiếng Anh của các bạn thoải mái, tự nhiên hơn. Với sự phổ biến của những thiết bị công nghệ mới trong cuộc sống hiện đại, học tiếng Anh qua truyện tương tác trở thành sự lựa chọn lý tưởng của nhiều bậc phụ huynh cho con cái.

Mong rằng một số mẫu truyện ngắn song ngữ mà đội ngũ dịch thuật công chứng mang lại sẽ tạo  hứng thú cho việc học ngoại ngữ của bạn. 

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH - P.18

Thường xuyên áp dụng một phương pháp rất dễ khiến chúng ta cảm thấy nhàm chán, đơn điệu và mệt mỏi, kể cả những người có nghị lực cũng không ngoại lệ. Hãy thường xuyên thay đổi phương thức học như chuyển đổi từ viết sang nghe, hội thoại, xem video... như thế giúp người học có cảm nhận mới mẻ và dễ tiếp thu hơn.

Nội dung của video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.18.

Introdution Correct Sentence 14:
  •  Review CS1 - CS14.
  •  Combination CS15-CS18.
  •  ExerciseS.
  •  Make your own sentence.
  •  Homework.
Sau khi review lại chúng ta cùng đến với bài học mới. Bài này chúng ta sẽ tổng hợp chung cho các CS trước.
How to combine all CS
1. Dạng kết hợp động từ V’.

  • I.V + DO (V1-V9)
  • S + (V’ to)  T.V + Gerund (V10-V13)
  • + To be past participle (V14)

V’ bao gồm những động từ như:

  • Like                             Dislike
  • Intend                         Expect
  • Love                            Hate
  • Want                           Need…

2. Dạng modal verb.

  • I.V + DO (V1-V9)
  • S + Modal  T.V + Gerund (V10-V13)
  • + To be past participle (V14) 
Dạng thứ 2 này V’ này bao gồm các model Verb:

  • Can                        Could
  • May                        Might
  • Ought                     Should
  • Must…
3. Dạng kết hợp nhiều CS với and.

  • I.V + DO (V1-V9)
  • S + I.V (TV) and  T.V + Gerund (V10-V13)
  • + To be past participle (V14)
Ví dụ cho dạng này:

  • She goes home (2) and opens the door. (1)
  • I finish my homework (2) and help my mother cook rice (6).
4. Dạng kết hợp nhiều CS với dấu phẩy.

  • I.V + DO (V1-V9)
  • S + I.V (TV) and  T.V + Gerund (V10-V13) +ing
  • + To be past participle (V14)

Ví dụ:  We sit under the tree, singing many songs together.

Như vậy chúng ta vừa học xong tất cả những câu đúng trong tiếng Anh và sự kết hợp của chúng. Sau bài học này, chúng ta cần siêng năng ôn luyện và chúng ta sẽ có những bài tập luyện bonus sau này.
Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh đã phần nào giúp bạn củng cố lại kiến thức. Thường xuyên luyện tập thì chắc chắn con đường chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ rất dễ dàng.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH - P.17

Đối với thanh niên, trí nhớ vẫn còn mang tính máy móc cao, với người lớn tuổi hơn trí nhớ lại mang tính lý giải. Chỉ có những vấn đề được hiểu một cách sâu sắc mới có thể ghi nhớ được. Liên hệ với một ngữ cảnh nhất định chính là phương pháp nâng cao hiệu quả của trí nhớ.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.17

Correct sentence 11:
  • S + transitive verb + gerund. – danh động từ.
I avoid seeing him.
The boy admits stealing my money.
Verb of CS11:
  • A: admit, advise, anticipate, appreciate, avoid.                         B: begin.
  • C: consider, complete.                                                               D: delay, deny, dislike, discuss.
  • E: enjoy.                                                                                     F: finish, forget.
  • I: imagine                                                                                   K: keep.
  • M: mind, miss, mention.                                                            P: practice, postpone.
  • Q: quit.                             R: recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk.    
  • S: stop, suggest.                                                                         T: tolerate.
  • U: understand.
Eexercise 11:
  • Appreciate- the little girl appreciate receiving many gifts on her birthday.
  • Begin- Nancy begins sleeping in the class.
  • Complete- we complete negotiating with the parther of the big company.
  • Deny.- he never denies helping me.
  • Enjoy.- children often enjoy eating fast foods.
  • Forget.- I never forget locking doors when going out.
  • Imagine.- my best friend imagines living on the heaven.
  • Keep.- please, keep going on.
  • Mention- today, we’ll mention carrying out the phan b.
  • Practice.-we have to practice speaking English averyday.
  • Quit.- please, quit smoking
  • Recall.- I recall seeing him somewhere.
  • Stop.- stop moking.
  • Tolerate.- the nextdoor can’t tolerate sharing the same roof with his wife.
  • Understand.- I don’t understand his being absent.
Bí quyết học tiếng anh

Correct sentence 12:
  • S + transitive verb+ gerund V1-11.
Exercises 12:
  • Going to school                                             Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                                     Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.                             Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.                                Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV.                             Letting my teeth checked.
Correct sentence 12:
  • S + transitive verb+ gerund V1-11.
Chúng ta sẽ thay thế những động từ thành những Expressions, những thành ngữ. Các bạn sẽ thấy được điểm khác nhau giữa CS12 với những CS còn lại.
Ví dụ:
  • I look forward to hearing from you soon.
  • I object to smoking here.
Expressions of CS12:
  • Can’t: can’t bear, can’t stand, cn’t help.        To be: used to, accustomed to.
  • To object to                                                    To look forward to.
  • To have ( happy/fun/hard.) time                    To spend a (happy/fun/hard) time.
  • To go + sport hobbies.
Exercises 12:
  • I am used to Going to school                        Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                                     Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.                             Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.                                Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV.                             Letting my teeth checked.
Chúng ta sẽ làm bài tập ở trên bằng cách lăp lại chủ ngữ “I am used to” để thêm vào câu, rồi các động từ và các grunds để được câu hoàn chỉnh.
Bạn có thể thay thế “I am accustomed to ” cho “I am used to”. Tương tự ở câu thứ 2, các bạn làm các câu còn lại.
Ngoài ra có thể dùng: “can’t help” để thay thế.

Exercises for CS 12:
  • Can’t help.- this girl can’t help laughing.
  • Can’t stand- Nancy không thể chịu được vì ở chung phòng với bạn cô ấy.
  • Chúng tôi đã có thời gian vui vẻ để sống với nhau.
  • Ông ấy đã mong đợi sự nổ lực làm của tôi.
  • Mẹ tôi không bao giờ phản đối việc kết bạn của tôi.
  • Chúng tôi thường đi du lịch ở Úc.
  • Chúng tôi đã có thời gian vất để làm việc tại Mỹ.
  • Công việc tiếp theo là liệt kê tất cả các từ để hỏi, và sau đó đổi sang câu hỏi.
  • Nếu trong câu có động từ tobe thì khi chuyển thành câu hỏi, chúng ta sẽ chuyển các động từ lên đầu câu, hoặc nếu như có động từ “can’t…” thì đưa lên đầu câu.
  • Nếu các động từ thường thì mượn trợ động từ để.
Bí quyết học tiếng anh chuyên ngành
Correct sentence 13:
  • S+ 5 verb + gerund V1-12.
Ex:
  • This book needs reading.
  • This book is worth reading.
2 ví dụ trên nằm ở bị động.
Chúng ta cùng xem lại 5 động từ:
  • To need.
  • To want
  • To be worth.- đáng được.
  • To merit.- đáng được.
  • To desire. 
Exercises for CS 13:
  • To need: cái ti vi đó cần được đổi cái mới.
  • To want: cái bàn này muốn sửa.
  • To worth: cô ấy đáng được tuyên dương.
  • To merit: cuốn sách đáng phải đọc.
  • To desire: người nghèo họ chỉ ao ước được yêu thương.
Chuyển sang tiếng Anh:
  • That TV needs changing.
  • That table wants fixing.
  • She is worth praising.
  • This book merit reading.
  • The poor desires loving.
Chúng ta đổi 5 câu trên sang câu hỏi, trong giao tiếp chúng ta chắc chắn rằng phải hỏi được tất cả những câu để hỏi và trả lời được những cấu trúc mà chúng ta đã học được.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng các bạn đã hiểu rõ, nắm vững được cách hoàn thiện câu. Chúng ta nên làm bài tập với những từ để hỏi khác nhau để củng cố kiến thức.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.16

Mỗi người có phong cách học tập của riêng mình với một tốc độ khác nhau. Đừng mất tinh thần nếu một ai đó tiến bộ nhanh hơn bạn. Có thể họ có sở trường về ngữ pháp nhưng lại gặp khó khăn trong việc phát âm. Hoặc có thể bạn nhận thấy rằng bạn hoàn toàn hiểu mọi thứ trong lớp nhưng phần bài tập lại cảm thấy khó khăn.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.16

Introdution Correct Sentence 14:
  •  Review CS1 - CS13.
  •  Correct Sentence 14
  •  Exercise for CS14
  •  Make your own sentence with CS14
  •  Homework CS14
Review:
  •  CS1: S+ transitive.V + D.O.
  •  CS2: S+ intransitive.V.
  •  CS3: S+ linking.V + S.C.
  •  CS4: S+ transitive.V +D.O AS/FOR/TOBE + O.C.
  •  CS5: S+ transitive.V +D.O + FOR/TO + I.O.
  •  CS6: S+ transitive.V + D.O + bare infinitive phrase.
  •  CS7: S+ transitive.V + D.O +present participle phrase.
  •  CS8: S+transitive.V +D.O + B.I/V-ing.(Cs6 và Cs7).
  •  CS9: S+ transitive.V +D.O + adjective.
  •  CS10: S + transitive verb + D.O + past participle.
  •  CS11: S + transitive verb + Gerund.
  •  CS12: S + Expressions + Gerund .
  •  CS13: S + 5 Verbs + Gerund .
Sau khi review lại chúng ta cùng đến với bài học mới.
Correct sentence 14:
S + transitive verb + to be past participle.
Cấu trúc này gần giống với cấu trúc số 13 nhưng chúng ta có thể nói với dạng bị động.
Ví dụ - bài tập:
  • To learn English. - Learned English.
  • To practice speaking.
  • To watch TV.
  • To listen to music.
  • To answer the phone.
  • To send emails.
  • To solve problems.
  • To discuss this topic.
  • To go to Australia.
S + transitive verb + to be past participle.Ví dụ:
  • It needs to be fixed.
  • Women need to be respected in their family.
Tiếng Anh cần sử dụng thường xuyên mỗi ngày – English to be used frequently every day.
Chúng ta cùng làm tiếp những câu sau:
  • Con cái muốn được yêu thương.
  • Vấn đề này cần được giải quyết thật nhanh.
  • Tiếng Anh phải được dạy cho trẻ từ 3 tuổi.
  • Cậu bé này không thích bị phạt trước mặt bạn bè.
  • Bài học này nên đưa vào dạy sớm hơn.
  • Những con chó thích được cho ăn vào buổi sáng.
  • Ngôi nhà này phải được tu sửa lại.
  • Dịch vụ của công ty bạn có cần thay đổi hay không?
Sau khi hoàn thành các bài tập ở trên, chúng ta cần làm bài tập thêm cho dạng cấu trúc này theo câu hỏi có từ để hỏi như: How much, how many, What… for…, Why, when…

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh các bạn có thể đặt những ví dụ khác nhau cho những động từ đã được học để có thể đặt câu hỏi tốt hơn. Hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi hệ thống các câu học được chỉnh chu.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ trong câu hoàn chỉnh hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.15.

Chào các bạn! Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến hiện nay trong quá trình học tập và làm việc. Nắm vững tiếng Anh bạn sẽ nắm được một phần thành công. Một trong những phần quan trọng của tiếng Anh là phần động từ trong câu. Học thế nào cho đúng cách và đạt hiệu quả, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng các động từ V.1 để có một cấu trúc câu hoàn hảo.

Nội dung của video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.15.

Introduction:
  •  Review CS1-CS12. 
  •  Correct sentence 13. 
  •  Exercise for CS13. 
  •  Make your own sentences with CS13.. 
  •  Homework 13. 
  •  Join into skype. 
Correct sentence 13:
  • S+ 5 verb + gerund V1-12.
5 verb: lấy ra 5 động từ.
  • Going to school                           Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                   Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.           Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.               Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV.           Letting my teeth checked.
Ex: This book needs reading.
  • This book is worth reading.
2 ví dụ trên nằm ở bị động.
Chúng ta cùng xem lại 5 động từ:
  • To need.
  • To want
  • To be worth.- đáng được.
  • To merit.- đáng được.
  • To desire.
Exercises for CS 13:
  • To need: cái ti vi đó cần được đổi cái mới.
  • To want: cái bàn này muốn sửa.
  • To worth: cô ấy đáng được tuyên dương.
  • To merit: cuốn sách đáng phải đọc.
  • To desire: người nghèo họ chỉ ao ước được yêu thương.
Các chủ ngữ không hành động được.
Chuyển sang tiếng Anh:
  • That TV needs changing.
  • That table wants fixing.
  • She is worth praising.
  • This book merit reading.
  • The poor desires loving.
Chúng ta đổi 5 câu trên sang câu hỏi, trong giao tiếp chúng ta chắc chắn rằng phải hỏi được tất cả những câu để hỏi và trả lời được những cấu trúc mà chúng ta đã học được.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi hệ thống các câu học được chỉnh chu. Các bạn có thể đặt những ví dụ khác nhau cho những động từ đã được học để có thể đặt câu hỏi tốt hơn.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.14

Trong tiếng anh hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác đều bao gồm bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. giống như việc học nói của những đứa trẻ, đầu tiên phải trải qua một thời gian nghe tiếp thu ngôn ngữ trước khi bắt đầu cất tiếng nói đầu tiên. Vì vậy một đứa trẻ nói năng lưu loát hay chửi tục cũng là do ảnh hưởng từ môi trường xung quanh. Vì vậy hãy áp dụng ví dụ trên vào việc học tiếng anh của mình.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.14

Correct sentence 12:
 S + transitive verb+ gerund V1-11.
Exercises 12:
  • Going to school.                           Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                    Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home            Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice               Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV            Letting my teeth checked.
Correct sentence 12:
 S + transitive verb+ gerund V1-11.
Bí quyết học tiếng anh
Chúng ta sẽ thay thế những động từ thành những Expressions, những thành ngữ. Các bạn sẽ thấy được điểm khác nhau giữa CS12 với những CS còn lại.
Ví dụ:
  • I look forward to hearing from you soon.
  • I object to smoking here.
Expressions of CS12:
  • Can’t: can’t bear, can’t stand, cn’t help.
  • To be: used to, accustomed to.
  • To object to.
  • To look forward to.
  • To have ( happy/fun/hard.) time.
  • To spend a (happy/fun/hard) time.
  • To go + sport hobbies.
Exercises 12:
  • I am used to Going to school            Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                         Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.                 Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.                     Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV                  Letting my teeth checked.
Chúng ta sẽ làm bài tập ở trên bằng cách lặp lại chủ ngữ “I am used to” để thêm vào câu, rồi các động từ và các grunds để được câu hoàn chỉnh.
Bạn có thể thay thế “I am accustomed to ” cho “I am used to”. Tương tự ở câu thứ 2, các bạn làm các câu còn lại
Ngoài ra có thể dùng: “can’t help” để thay thế.
Cách sử dụng động từ trong tiếng anh
Exercises for CS 12:
  • Can’t help.- this girl can’t help laughing.
  • Can’t stand- Nancy không thể chịu được vì ở chung phòng với bạn cô ấy.
  • Chúng tôi đã có thời gian vui vẻ để sống với nhau.
  • Ông ấy đã mong đợi sự nổ lực làm của tôi.
  • Mẹ tôi không bao giờ phản đối việc kết bạn của tôi.
  • Chúng tôi thường đi du lịch ở Úc.
  • Chúng tôi đã có thời gian vất để làm việc tại Mỹ.
Công việc tiếp theo là liệt kê tất cả các từ để hỏi, và sau đó đổi sang câu hỏi.
Nếu trong câu có động từ tobe thì khi chuyển thành câu hỏi, chúng ta sẽ chuyển các động từ lên đầu câu, hoặc nếu như có động từ “can’t…” thì đưa lên đầu câu.
Nếu các động từ thường thì mượn trợ động từ để.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong cách hoàn thiện các mẫu câu. Hãy tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo.

Bài viết được công ty dịch thuật chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng tư pháp, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công! 

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.13

Một cách đơn giản để luyện viết là dùng các trang luyện nghe ở trên bắt đầu bật lên và chép lại, hoặc tăng tốc hơn là tóm tắt các ý chính. Cách này rất tốt cho các bạn đang luyện thi Toefl hoặc Ielts. Sau đó hãy so sánh bản chép của mình với transcript xem có thiếu hay viết sai từ nào không.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.13

Chúng ta sẽ làm ví dụ trước khi đến với bài học mới.
Correct sentence 11: S + transitive verb + gerund. – danh động từ.
Chúng ta sẽ xem cách tạo nên danh động từ:
  • To learn English.- Learning English.     To practice speaking.
  • To watch TV.                                         To listen to music.
  • To answer the phone.                             To send emails.
  • To solve problems.                                 To discuss this topic.
  • To going to Australia.
S + transitive verb + gerund
  • I avoid seeing him.
  • The boy admits stealing my money.
bí quyết học tiếng anh
Bí quyết học tiếng anh
Verb of CS11:
  • A: admit, advise, anticipate, appreciate, avoid.           B: begin.
  • C: consider, complete.                                                 D: delay, deny, dislike, discuss.
  • E: enjoy.                                                                       F: finish, forget.
  • I: imagine,                                                                    K: keep.
  • M: mind, miss, mention.                                              P: practice, postpone. 
  • Q: quit.                                          
  • R: recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk.
  • S: stop, suggest.                                                          T: tolerate. 
  • U: understand.
Exercise 11:Appreciate- the little girl appreciate receiving many gifts on her birthday.
  • Begin- Nancy begins sleeping in the class.
Complete- we complete negotiating with the parther of the big company.
  • Deny.- he never denies helping me.
Enjoy.- children often enjoy eating fast foods.
  • Forget.- I never forget locking doors when going out.
Imagine.- my best friend imagines living on the heaven.
  • Keep.- please, keep going on.
Cách sử dụng danh từ tiếng anh trong câu
Mention- today, we’ll mention carrying out the phan b.
  • Practice.-we have to practice speaking English avery day.
Quit.- please, quit smoking.
  • Recall.- I recall seeing him somewhere.
Stop.- stop moking.
  • Tolerate.- the nextdoor can’t tolerate sharing the same roof with his wife.
Understand.- I don’t understand his being absent.
Sau khi hoàn thành các câu trên, chúng ta thêm các từ để hỏi: why do you/ does she/he…?

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi hệ thống các câu học được chỉn chu. Chúc các bạn thành công!

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng tư pháp, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.9

Từ vựng là một điều quan trọng khi luyện nghe và nói tiếng anh, thấy những từ nào mới mà mình thích hay ngay lập tức ghi lại vào sổ tay và ghi nhớ theo chủ đề để biết ý nghĩa và cách dùng. Rồi mỗi ngày xem lại list và học thuộc. Mỗi ngày mười từ, mười ngày có trăm từ. Cứ thế mà từ vựng của mình sẽ tăng theo thời gian.

Nội dung video Bí quyết nắm được 80% tiếng anh

V.1 chính là “transitive verb”. – ngoại động từ hoặc là tha động từ.
Khi động từ này xuất hiện thì nó tha thêm một cái Object đằng sau nó, vì nó đứng gần. (D.O).

  • Ví dụ: I have many friend.

Ta có: D.O là many friend là danh từ chỉ người.
  • I learn English.
Ở đây trả lời cho câu hỏi là cái gì?
  • I don’t know her.
  • What do you listen to music?
Ở câu hỏi này, chúng ta xét nó có gì chú ý không, nó có nghĩa là “ nghe nhạc cái gì?”, rõ ràng câu hỏi này là sai. Khi chúng ta đặt câu hỏi thì danh từ chúng ta cần bỏ đi thì mới đúng. Vì vậy chúng ta bỏ từ “music” mới đúng.

V.2 là gì? V.2 là “intransitive verb”. – ngoại động từ hoặc tự động từ.
Để dễ hiểu thì mình chọn theo nghĩa là tự động từ tức là tự nó có nghĩa rồi.
Câu của chúng ta chỉ cần thêm chủ ngữ vào ở trước và dừng lại ở đó thì câu đó đã đủ nghĩa rồi.
Ví dụ:
  • I go.
  • He has slept
V.3 là gì? V.3 là “linking verb”, chúng ta dùng để nối phần sau với chủ ngữ ở trước gọi là S.C
  • LINKING VERB+ S.C?
bí quyết học tiếng anh
Bí quyết học tiếng anh 
Chúng ta cùng xem những Linking verb gồm những động từ nào?
  • Be, become.
  • Come, get, go, grow, run, turn.
  • Look, appear.
  • Keep, seem, sound.
  • Smell, taste, feel
Ví dụ:
  • I am a trainer. – tôi là một người huấn luyện.
  • She is beautiful. – cô ấy thì xinh đẹp. Từ “beautiful” bổ nghĩa cho từ “she” ở đằng trước.
  • He becomes a teacher. – anh ta trở thành giáo viên. He= teacher.
Chúng ta thay becomes thành động từ tobe, mà câu chúng ta không đổi nghĩa thì động từ chính là Linking ver
  • He wants to become a teacher.
Nếu muốn thay “become” thành tobe thì chúng ta thay:
  • He wants to be a teacher. Vì động từ chính ở gần chủ ngữ đã được chia rồi nên chúng ta không thể chuyển về is/am/are mà chúng ta giữ nguyên là Be.
Chúng ta đã được học:
  • V2:…+ intransitive.V V1:…+ transitive.V + D.O V3:…+linking verb + SC.
D.O trả lời cho câu hỏi “What” và “Who”. Phần dấu chấm ở trước, chúng ta có thể thay thế bất kì chủ ngữ nào. Và V1 rất quan trọng nên không được quên nó.
Ở V4, chúng ta mượn tất cả ở V1, V4 giống với V1, nhưng có thêm O.C ở sau D.O, ta có:
  • V4: …. + transitive.V + D.O AS/for/tobe + O.C.
O.C bổ nghĩa cho D.O này, nó không bổ nghĩa cho chủ ngữ nữa. Bây giờ chúng ta cùng xem cấu trúc này như thế nào:

They make her as their leader. – họ muốn cô ấy làm người trưởng nhóm của họ. Thì ở đây cô ấy và người trưởng nhóm là một.
Chúng ta cùng xem những động từ trong “make”:
  • Pick out= choose – lựa chọn.
Chúng ta có thể thay thế vào từ “make” ở trên, thì ta được:
Họ chọn cô ta làm người trưởng nhóm của họ.
  • Designate= appoint= assign- chỉ định
Họ chỉ định cô ta là người trưởng nhóm của họ.
bí quyết học tiếng anh
Cách sử dụng động từ V1 trong tiếng anh
Đối với 6 động từ chúng ta chỉ ra ở đây thì chúng ta bắt buộc phải dùng hoặc là “as”, hoặc là “for” hoặc là “tobe”.
  • Vote= elect.- bầu cử
Họ bầu cử cho cô ta làm người trưởng nhóm của họ.
  • Consider= regard. – xem như.
Họ xem cô ta như là người trưởng nhóm của họ.
  • Call= name. – tên
  • Keep
Họ giữ cô ta lại làm người trưởng nhóm của họ.

Chúng ta thấy cấu trúc này, 2 nhân vật là D.O và O.C là một. chúng ta bổ nhiệm ai, chọn lựa ai, chỉ định ai, bầu cử ai, xem ai, gọi ai ở 1 vị trí nào đó hay làm cho D.O và O.C bằng nhau thì chúng ta có thể dùng tất cả động từ mà chúng ta nêu ra.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi hệ thống các câu học được chỉn chu. Các bạn có thể đặt những ví dụ khác nhau cho những động từ đã được học để có thể đặt câu hỏi tốt hơn.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.7

Bí mật của việc nói một cách dễ dàng là học một nhóm từ một cách chuyên sâu nhất. Để hiểu một định nghĩa, khái niệm là không đủ. Bạn cần phải ghi sâu từ đó vào trí não của bạn bằng cách lặp đi lặp lại và ôn luyện từ, nhóm từ đó nhiều lần

Nội dung video là bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.7

Trong các phần trước chúng ta đã được học từ CS1-CS6.
Hôm nay chúng ta sẽ đến với CS7: Phần đuôi của CS7 khác với những CS trước.
  • S+ transitive.V + D.O +present participle phrase.
present participle phrase là những V-ing, chúng ta sẽ thay thế những động từ V1-V6 vào những present participle phrase.
  • To go to school” thành “going to school.
  • To have much thành having much.
  • To send him a gift thành sending him a gift.
  • To help her cook meals thành helping her cook meals.
Chúng ta xem trước những present participle phrase chúng ta sẽ dùng những động từ nào.
  • I catch him going to school.
  • I find him having lunch.
  • I keep him becoming a teacher.
  • I leave him helping her cook meals.
  • I set the fan running.
  • I start my laptop working.
Bí quyết học tiếng anh
Các động từ: catch, find, keep, leave, set, strat. Đây là những động từ bắt buộc phải thuộc.
Exercise for CS7.
S+ transitive.V + D.O +present participle phrase. Trong phần này, chúng ta sẽ đổi các động từ thành present participle phrase.
  • To go to school” thành “going to school”.                  To become a teacher thành becoming a teacher.
  • To help her cook meals thành helping her cook meals               To run thành running.
  • To work thành working.                                             To be with my children.
  • To make him stay at home.                                         To have him keep this secret.
  • To turn on the computer.                                             To go out with another girl. 
Chúng ta sẽ đến với vế đằng trước với 6 động từ: catch, find, keep, leave, set, strat.
  • I (catch) him. -> I catch him.                           I (find) him.
  • She (keep) him.                                                She (leave) her boyfriend.
  • We (set) the fan.                                              They (start) the meeting.
  • My boyfriend (leave) me.                                The class (keep) me.
  • The boy (catch) his cat.                                    I (find) a rat. 
Sau đó kết hợp lại với nhau:
  • I (catch) him going to school.                                  I ( find) him helping her cook meals.
  • She(keep) being with my children.                          She (leave) her boyfriend.
  • We (set) the fan.                                                       They (start) the meeting.
  • My boyfriend (leave) me.                                        The class (keep) me.
  • The boy (catch) his cat.                                            I (find) a rat. 
Như vậy bạn đã biết đặt các động từ như thế nào cho đúng. Bài tập tiếp theo là chúng ta ôn lại 6 động từ trên, xem chúng có 3 dạng ở động từ bất quy tắc hay không? Chúng được sử dụng ở bất quy tắc hay có quy tắc.
  • To catch -> catch- caught – caught.
  • To find-> find- found- found.
  • To keep-> keep- kept- kept. 
  • To leave-? Leave- left- left.
  • To set-> set- set -set.
  • To start-> start- started- started.
Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh
Chúng ta sẽ đổi những câu đã làm sang thì quá khứ:
  • I (catch) him going to school.
  • I ( find) him helping her cook meals.
  • She(keep) being with my children.
  • She (leave) her boyfriend having lunch alone at home.
  • We (set) the fan running all day.
  • They (start) the meeting activating in the afternoon.
  • My boyfriend (leave) me staying in front of the office.
  • The class (keep) me discussing the easy topics.
  • The boy (catch) his cat sleeping in the kitchen.
  • I (find) a rat eating dishes of salmon.
Qua bài học là bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn nắm vững phần ngữ pháp và cách dùng câu hoàn hảo.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.12.

Tôi muốn bạn suy nghĩ về điều này: tại sao bạn học tiếng anh 12 năm rồi và vẫn không thể hiểu người bản ngữ? Không có vấn đề gì sai với bạn cả. Vấn đề nằm ở trường học và sách giáo khoa của bạn nó không tốt. Thứ bạn cần học là thứ tiếng anh tự nhiên, thực sự được sử dụng trong giao tiếp thường ngày của người bản xứ.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.12.

Introduction:
  •  Review CS1-CS9.
  •  Correct sentence 10.
  •  Exercise for CS10. 
  •  Make your own sentences with CS10..
  •  Homework 10.
  •  Join into skype.
Correct sentence 10:
  • CS10: S + transitive verb + D.O + past participle-quá khứ phân từ.
Nếu như động từ thường thì chúng ta thêm “ed” vào cuối từ, nếu như động từ bất quy tắc chúng ta sẽ dùng động từ cột thứ 3 ở bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
  • To see- see-saw-seen
  • To look at- looked at.
  • To watch- watched.
  • To listen to- listened to.
  • To hear- hear- heard- heard.
  • To overhear- overhear- overheard- overheard.
Chúng ta cùng xem lại sơ đồ các loại CS1 đến CS10. Ở CS10 thì vế sau ở quá khứ phân từ.
  • I have my hair cut.
  • I help his computer repaired.
Verb of CS10:
  • Have, help, let.
  • Catch, find, keep, leave.
Exercise 10:
  • Tôi đi cắt tóc.- I have my hair cut.
  • Mẹ tôi muốn đi cắt tóc- my mother wants to have her hair cut.
  • Anh ấy định đi sửa xe. – he intends to let his car repaired.
  • Bố tôi thích xây lại ngôi nhà.- my father likes to let our house rebuilt.
  • Tôi nhìn thấy con chuột bị đánh chết.- I find the rat bitten.
  • Bạn tôi bỏ mặt lại con chó của anh ấy bị cán trên đường.- my friend leaves his dog run into the street.
  • Cô ấy không thích đi tram răng.- she dislikes to let her teeth filled.
  • Mary định đi khám bệnh.- Mary intends to have her health checked.
  • Tôi bắt gặp bạn anh bị phạt bởi CSGT.- I caught your friend finded by the police.
Chúng ta thêm các từ để hỏi vào trước những câu vừa làm: do you, what, why,…. Tùy thuộc vào chủ ngữ để thêm từ để hỏi.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng các bạn có thể đặt những ví dụ khác nhau cho những động từ đã được học để có thể đặt câu hỏi tốt hơn.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.11

Một cách tốt để học ngữ pháp tự nhiên là học qua các câu chuyện ngắn với các thì khác nhau. Đây là cách hiệu quả khiến bạn nhớ ngữ pháp một cách tự động. Bạn phải học ngữ pháp thông qua tiếng anh thực thụ. Cách tốt nhất là nghe một câu chuyện được kể qua các thì khác nhau: Hiện tại, Tương lai, Quá khứ và Hoàn thành.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.11

Introduction:
  •  Review CS1-CS8.
  • Correct sentence 9.
  •  Exercise for CS9. 
  •  Make your own sentences with CS9.
  •  Homework 9
  •  Join into skype.
Review:
  •  CS1: S+ transitive.V + D.O.
  • CS2: S+ intransitive.V.
  •  CS3: S+ linking.V + S.C.
  •  CS4: S+ transitive.V +D.O AS/FOR/TOBE + O.C.
  •  CS5: S+ transitive.V +D.O + FOR/TO + I.O.
  •  CS6: S+ transitive.V + D.O + bare infinitive phrase.
  •  CS7: S+ transitive.V + D.O +present participle phrase.
  •  CS8: s+transitive.V +D.O + B.I/V-ing.(Cs6 và Cs7)
Bạn nên đọc lại ví dụ và những động từ của những CS trên.
Trên video là biểu đồ các CS:
  • CS9: S+ transitive.V +D.O + adjective.
Adjective là những tính từ chỉ tính cách, vẻ bề ngoài,… : handsome, beautiful,… và chúng ta sẽ dùng chúng cho bài học ngày hôm nay.

Correct sentence 9: Có những động từ đi kèm với Adj: động từ tobe hay là linking verb, nhưng nó phụ thuộc vào một số động từ sau đây:
  • Make
  • Keep
  • Find
  • Judge
Đó là những động từ mà bạn có thể dùng với normal Adj.
  • Paint- sơn
  • Dye- nhuộm.
  • Color- tô màu.
Đó là những động từ dùng với Adj of color. Nghĩa là những động từ này đi với những tính từ chỉ màu sắc.

  • Ví dụ: trước tiên cần đọc lại nhưng Adj được đưa vào bài học.

CS9: S+ transitive.V +D.O + adjective.
  • I make him Disappointed                                      She judge him Difficult
  • I keep him Easy going                                           I keep him Alone
  • My boyfriend dye his hair Purple                         We paint the fan White
  • The class keep the teacher Excited                       The boy make ice cream Frozen
  • I find meals Spoilt                                                 She find her boyfriend strict                  
  • They color this class pink
Sau đó thêm các từ để hỏi vào trước câu trên: do you, where, why, does she, what/for, what, when, how, why.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi các câu được hoàn chỉnh.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.8

Bí mật của việc nói một cách dễ dàng là học một nhóm từ một cách chuyên sâu nhất. Để hiểu một định nghĩa, khái niệm là không đủ. Bạn cần phải ghi sâu từ đó vào trí não của bạn bằng cách lặp đi lặp lại và ôn luyện từ, nhóm từ đó nhiều lần.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.8

Transitive.V là những Verb of perception. Là những động từ chỉ giác quan.
Verbs of perception:
  • Thị giác: see, watch, look at, notice, observe.
  • Thính giác: listen to, hear, overhear.
  • Khứu giác: smell.
  • Vị giác: taste:
  • Xúc giác: feel.
CS8: s+transitive.V +D.O + B.I/V-ing.(Cs6 và Cs7)
To go to school.
  •  go to school/going to school.
To have lunch
  •  have lunch/having lunch.
To become a teacher
  •  become a teacher/becoming lunch.
To send him a letter.
  •  Sending him a letter.
To help her cook meals.
  •  helping her cook meals.
Ví dụ: chúng ta sẽ thêm vào đằng trước về thị giác.
  • I see him going to school.
  • I observe him singing on TV.
  • I watch my mother cooking meals in the kitchen.
  • I look at him helping her cook meals.
  • I notice my teacher explaining the lessons.
Đó là 5 động từ vữa diễn tả giác quan của con người, kết hợp với động từ ở CS8.
Đổi 5 câu trên thành B.I ở vế sau, chúng ta có 5 động từ diễn tả 5 giác quan của chúng ta. Các bạn cần nhớ những động từ trên.
Ví dụ về thính giác: các bạn xem video để rõ hơn về những ví dụ.
Tương tự các giác quan còn lại, bạn cho các thì liên quan đến các động từ và xem thêm video.
Làm những câu ở video chuyên từ V nguyên mẫu thành V-ing.

Chia động từ chỉ giác quan: hoàn thành câu cho hoàn thiện hơn.
  • I see him going back and forth in the room.
  • I observe him…………..
  • She look at him………
  • She listen to her boyfriend………….
  • We notice the fan………..
  • They feel something………….
  • My boyfriend watch me………
  • The class hear the teacher………..
  • The boy taste ice cream……….
  • I smell meals………..
Bài tập nhỏ về những động từ chúng ta đã học:
  • To see- see- saw- seen
  • To look at – looked at
  • To watch- watched
  • To listen to- listened to
  • To hear-hear-hear-hear
  • To overhear- overhear- overhear-overhear
  • To smell-smell-smell-smell
  • To taste – tasted
  • To feel- feel- felt-felt
Mỗi CS chúng ta đều có những danh sách động từ riêng nên cần học thuộc.
Sau đây, chúng ta cần nhớ lại ví dụ ở đằng trước và đặt câu hỏi:
  • Do you see him going back and forth in the room.
  • I observe him…………..
  • She look at him………
  • She listen to her boyfriend………….
  • We notice the fan………..
  • They feel something………….
  • My boyfriend watch me………
  • The class hear the teacher………..
  • The boy taste ice cream……….
  • I smell meals………..
Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng giúp các bạn củng cố thêm kiến thức cho những kỳ thi sắp tới. Hãy cố gắng luyện tập với những ví dụ khác để có nhiều tiến bộ hơn.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH P.5

Chào các bạn! Đây là phần học nâng cao tiếng Anh chuyên ngành. Bắt buộc bạn phải học qua phần Foundation của FastEnglish để nắm được phần này.Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học tiếp theo, đây cũng là bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh. Trong bài học này chúng ta sẽ được học các động từ trong V.1, để có một cấu trúc đúng thì chúng ta sẽ có các câu kết hợp hoàn hảo.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.5.

Trước hết chúng ta đến với phần Introduction
  •  Review V1-V4.
  •  Learning V5.
  •  Exercise for V5.
  •  Make your own sentence with V5.
  •  Homework 5.
  • Chúng ta đã được học:
- V2:…+ intransitive.V V1:…+ transitive.V + D.O V3:…+linking verb + SC.
- V4: …. + transitive.V + D.O AS/for/tobe + O.C.
O.C bổ nghĩa cho D.O này, nó không bổ nghĩa cho chủ ngữ nữa.

Ở V5, chúng ta mượn tất cả ở V4,ta có: …. + transitive.V + D.O + to/for + I.O?
I.O gián tiếp nên cần từ để nổi giữ I.O và D.O lại với nhau.
  • Ex: send
Tôi gửi một lá thư đến cho bạn tôi.
…. + transitive.V + I.O + to/for + D.O?
  • Ex: tell.
Tôi kể cho con tôi nghe một câu chuyện.
ngữ pháp tiếng anh
Động từ V1 trong tiếng Anh
Đây là cấu trúc dành riêng cho động từ V.5 này, tức là làm gì đó cho ai, tặng ai cái gì đó, gửi ai cái gì đó.
Bài tập: đây những câu đã được thêm D.O vào rồi.
  • To give a hand.                                 To advance some money.
  • To award a gift.                                To bring a laptop.
  • To write letters.                                To rent an apterment.
  • To hand a glass.                                To lend a fashion book.
  • To offer a small dog.                        To read stories 
Và bây giờ, chúng ta thêm “to” và I.O vào:
  • To give a hand to her                      To advance some money for him.
  • To award a gift.                              To bring a laptop.
  • To write letters.                              To rent an apterment.
  • To hand a glass.                             To lend a fashsion book.
  • To offer a small dog.                      To read stories.
Công việc là thêm sắp xếp ở thì tương lai: I will give a hand to her.Tương tự các các câu khác các bạn cùng thêm vào, sau đó chúng ta chuyển những câu đó sang câu hỏi thì ta có:
  • Will I give a hand to her?                          Do you advance some money for him?
  • Does he award a gift….?                           Do you bring a laptop…?
  • Do you write letters…?                             Do you rent an apterment…?
  • Do you hand a glass…?                             Do you lend a fashsion book…?
  • Do you offer a small dog…?                     Do you read stories…?
ngữ pháp tiếng anh
Cách sử dụng giới từ trong tiếng anh
Sau khi chuyển thành câu hỏi, nếu đặt “what” vào trước những câu hỏi đó thì D.O sẽ bị dư. Vì vậy để được câu hỏi đúng bạn cần bỏ những D.O đó đi. Các bạn xem video để nắm chi tiết hơn những phần cần bỏ trong câu.
Chúng ta cũng có thể thay thế “who” vào từ “what” để được những câu hỏi khác, trong trường hợp này thì câu hỏi sẽ bị thừa I.O, vì vậy cần phải bỏ nó đi, nhưng vẫn giữ lại to/for. Khi bỏ đi thì câu hỏi chúng ta đã được học là who… to?who… for?
Tóm tắt:
  • Nếu như các bạn muốn đặt câu hỏi cho “what” với V.5 thì bỏ D.O.
  • Nếu như muốn đặt câu hỏi “who” với V.5 thì bỏ I.O.
  • Còn các từ để hỏi như: how, where, when, why, what/for thì chúng ta không cần phải bỏ D.O hoặc là I.O.
Qua bài học là bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng trong bài học tới đây sẽ giúp các bạn trong việc cứng cáp hơn trong việc giao tiếp khi hệ thống các câu học được chỉn chu. Các bạn có thể đặt những ví dụ khác nhau cho những động từ đã được học để có thể đặt câu hỏi tốt hơn.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT