1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P11

Các bạn thân mến! Đất nước chúng ta đang trong quá trình hội nhập với thế giới, vì thế không nên để rào cản ngôn ngữ làm chậm quá trình phát triển đất nước. Trong đó tiếng Anh đóng vai trò quan trọng để kết nối với bạn bè bốn phương. Điều kiện cần để các bạn có thể giao tiếp với người nước ngoài là nói được những câu tiếng Anh cơ bản trong đời sống hàng ngày và bài viết này sẽ chia sẻ những câu giao tiếp đó cho các bạn.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P11

Vegetables are not considered as important to the diet as other foods.

- (Rau quả không được xem là quan trọng trong khẩu phần ăn so với những loại thức ăn khác.)

This steak is as tough as old boots.

- (Món bít tết này dai nhách.)

Meat is a major part of thediet in East Asia, especially pork.

- (Thịt là thành phần chính trong khẩu phần ăn ở Đông Á, đặc biệt là thịt heo.)

Poultry seems scarce during the spread of the bird flu.

- (Thịt gia cầm có vẻ khan hiếm trong suốt thời kỳ lây lan của cúm gia cầm.)

In some regions, eating dog or cat meat is considered a crime.

- (Ở một vài vùng, ăn thịt chó mèo bị xem là tội ác.)

I feel like eating seafood when I go to the beach.

- (Tôi cảm thấy muốn ăn hải sản khi tôi đi tắm biển.)

What types of seafood are the best choices?

- (Chọn loại hải sản nào tốt nhất?)

White meat from the claws and legs is low in fat and high in protein.

- (Thịt trằng từ nhứng cái càng và cẳng có hàm lượng béo thấp, nhưng protein cao.)

Enjoying seafood is a great way to give your body exactly what it needs.

- (Thưởng thức hải sản là cách tuyệt vời để cung cấp cho cơ thể bạn chính xác những gì nó cần.)

My skin itches whenever I eat shrimp.

- (Mỗi lần ăn tôm là tôi bị ngứa.)
Mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
All parts of the clam can be eaten after frying, boiling, steaming or roasting.

- (Một bộ phận của con hến có thể ăn được sau khi chiên, luộc, hấp hoặc rang.)

Many Mexicans eat turtle meat during the days before Easter.

- (Nhiều người Mexico ăn thịt rùa trong những ngày trước lễ phục sinh.)

It is quite rare to find fresh octopus or squid in this area.

- (Kiếm ra bạch tuộc tươi hay mực ở vùng này thì khá là hiếm hoi.)

The abalone served with mushroom is out of this world.

- (Món bào ngư ăn kèm với nấm cực kỳ ngon.)

The oyster stew makes you feel like you’re in heaven.

- (Mòn hàu hầm khiến bạn cảm thấy như đang ở thiên đường.)

Crap can be cooked in different recipes.

- (Cá chép có thể được nấu theo nhiều công thức khác nhau.)

You can’t imagine how delicious the crocodile meat is.

- (Bạn không thể tưởng tượng được thịt cà sấu ngon thế nào đâu.)

The eel dish can be eaten cold or hot.

- (Món lươn có thể ăn lạnh hoặc nóng đều được.)

By grilling catfish fillets instead of frying them, you can cut back on the amount of fat.

- (Bằng cách nướng phi lê cá trê thay vì chiên, bạn có thể loại bỏ bớt một lượng mỡ đáng kể.)

Let me assure you, the fish is fresh to day.

- (Anh cứ yên tâm đi, cá hôm nay tươi mà.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ phổ biến hàng ngày
Eating seafood helps reduce the risk of stroke and heart disease.

- (Ăn hải sản giúp bạn giảm nguy cơ độ quỵ và bệnh tim.)

Smokes mackerel is good for making pate.

- (Cá thu hun khói rất thích hợp để làm pate.)

This grilled salmon dish is perfect for the summer.

- (Về mùa hè mà có món cá hồi nướng này thì thật hoàn hảo.)

I don’t want to miss the tuna with mustard. It looks appetizing.

- (Tôi không muốn bỏ lỡ món cá ngừ với mù tạc. Trông nó ngon quá.)

Can you tell me how to use this cellphone?

- (Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điện thoại di động này.)

Please come back later. I’m on the phone.

- (Vui lòng quay lại sau nhé. Tôi đang nói chuyện điện thoại.)

I finally got through to her on the phone.

- (Cuối cùng thì tôi cũng đã liên lạc được với cô ấy trên điện thoại.)

Operator, how may I help you?

- (Tổng đài nghe đây, tôi có thể giúp gì cho bạn.)

Việc nắm vững những câu giao tiếp trên sẽ tạo cho các bạn sự tự tin khi đứng đối diện và nói chuyện với người bản xứ. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thêm nhiều điều bổ ích và vận dụng kiến thức trong cuộc sống. Chúc các bạn vui vẻ và thành công!

Bài viết chia sẻ từ công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay... Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P10

Mỗi ngày chỉ cần 10 phút để cải thiện tiếng anh của bạn. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết thành công của bạn là sự kiên trì. Các nghiên cứu cho thấy học trong thời gian ngắn luôn cho ra kết quả tốt hơn. Nếu cách 3 ngày để học 30 phút không tốt bằng bạn học và củng cố 10 phút mỗi ngày. Thời gian tốt nhất để việc học đạt kết quả tốt nhất là sáng sớm khi thức dậy hoặc trước khi ngủ vì khi đó đầu óc không chịu sự tác động của những thứ hỗn tạp.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng – P10

There is a bar code on each and every product in the supermarket.

- (Có mã vạch trên mỗi một sản phẩm trong siêu thị.)

The shelves in the supermarket need to be designed so that people can reach the items safely.

- (Các kệ hàng trong siêu thị cần được thiết kế để người ta có thể lấy món hàng an toàn.)

It is a hassle to walk when the supermarket is crowded.

- (Đúng là một rắc rồi khi phải di chuyển trong lúc siêu thị đông người ra vào.)

Don’t forget to leave your bag in the cloakroom at the entrance to the supermarket.

- (Đừng quên để giỏ xách của bạn vào tủ giữ đồ tại lối vào siêu thị.)

Always check the price tag before you get something , especially before you check out.

- (Luôn luôn kiểm tra nhãn giá trước khi bạn lấy thứ gì đó, đặt biệt là trước khi thanh toán.)

Orange juice is one of the best sources of vitamin C, both for children and adults alike.

- (Nước cam là một trong những nguồn cung cấp vitamin C tốt nhất, cho cả trẻ con lẫn người lớn.)

Eating a piece of lemon can help you get rid of onion breath.

- (Ăn một lát chanh có thể giúp bạn loại bỏ hơi thở sặc mùi hành.)

Eating fresh watermelon can help reduce fever.

- (Ăn dưa hấu tươi có thể giúp hạ sốt.)

Banana are the number one fruit with the world’s leading athletes.

- (Chuối là loại trái cây số một đối với các vận động viên hàng đầu thế giới.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng
If you have dry skin, avocado is useful as it moisturizes your skin.

- (Nếu bạn có da khô thì trái bơ hữu dụng đấy vì nó giúp giữ ấm cho làn da bạn.)

When using pineapple juice, it is always best to use fresh, raw pineapple juice.

- (Khi dùng nước ép dứa, tốt nhất luôn luôn dùng nước dứa tươi, nguyên chất.)

No animal, including humans, should eat apple seeds.

- (Không loài vật nào kể cả con người nên ăn hạt táo.)

When drinking coconut water, you should avoid drinking with ice in the evening.

- (Khi uống nước dừa, bạn nên tránh ướng với đá vào ban đêm.)

Although durian is considered as the king of fruits, it has the distinct reputation for its “bad smell”.

- (Mặc dù sầu riêng được xem là vua của các loài trái cây nhưng nó lại có điều tiếng vì “mùi khó chịu” của mình.)

Many people can’t eat durian because of its smell.

- (Nhiều người không thể ăn được sầu riêng vì mùi của nó.)

Eating mushrooms can often prevent a cold.

- (Việc ăn nấm thường có thể giúp năng ngừa bệnh cảm lạnh.)

Soybeans are rich in fiber, making them good for those suffering from constipation.

- (Đậu nành giàu chất xơ, nên nó tốt cho những người bị chứng táo bón.)

Babies can begin eating soybean-based products as early as nine months of age.

- (Trẻ sơ sinh có thể bắt đầu ăn các thực phẩm làm từ đậu nành ngay từ tháng thứ 9.)

Sugar cane can be used to clean your teeth and gums.

- (Mía có thể được làm sạch răng và lợi của bạn.)

Peanut gives you heat and strength to fight against cold.

- (Đậu phộng mang lại cho bạn nhiệt và sức mạnh để chống lại cái lạnh.)
Mẫu câu Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
If you boil cabbage too long, it will get very soft and lose its nutrients.

- (Nếu bạn đun sôi bắp cải quá lâu, nó sẽ bị mềm nhũn và mất đi chất dinh dưỡng.)

Avoid carrots that have besun to sprout and any that have become limp.

- (Tránh dùng các củ cà rốt bắt đầu mọc mầm và các củ cà rốt bị mềm.)

Cucumbers should be used within 4 or 5 days of purchase.

- (Dưa leo nên được dùng trong vòng 4 hoặc 5 ngày sau khi mua về.)

If you have bitter cucumbers, cut off the stem ends and peel them.

- (Nếu bạn có những trái dưa leo bị đắng, hãy cắt bỏ phần đầu và gọt vỏ.)

Chewing uncooked onion for three minutes is sufficient to kill all germs in the mouth.

- (Nhai hành chưa được nấu chín trong vòng 3 phút là đủ để giết chết mọi vi khuẩn trong miệng.)

You have to wash fresh vegetables two or three times.

- (Bạn phải rửa rau tươi hai hay ba lần.)

Soak strawberries in warm salted water for about five to ten minutes.

- (Hãy ngâm dâu vào nước ấm pha muối khoảng 5 đến 10 phút.)

This chicken salad is served together with the main dish.

- (Món gỏi gà này được dọn chung với món ăn chính.)

Please help me peel off the rotten layers of the onion.

- (Giúp tôi lột các lớp vỏ bị hư của củ hành nhé.)

How can I get rid of the burnt smell grom this fried fish.

- (Làm sao tôi có thể làm hết mùi khét của món cá chiên/rán này.)

Trong thời đại hiện nay việc thành thạo một ngoại ngữ thứ hai sẽ giúp bạn giành được lợi thế nhất định trong công việc, học tập và cuộc sống. Thành thạo một ngoại ngữ là một việc khó khăn đòi hỏi bạn phải có một mục tiêu đủ lớn để không từ bỏ trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Chúc các bạn thành công!

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P9

Xin chào! Trong bất kỳ ngành nghề nào cũng cần đòi hỏi tiếng Anh và việc giao tiếp tốt sẽ giúp các bạn dễ dàng thăng tiến trong công việc. Sau đây tôi đưa ra những câu giao tiếp được sử dụng thường xuyên trong đời sống thường ngày, hãy luyện tập thường xuyên để tự tin nói chuyện với ngươi bản xứ.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng – P9

Length measurements are taken, using a centimeter ruler.

- (Việc đo chiều dài được thực hiện bằng cách dùng thước chia xăng-ti-mét.)

A kilometer is used to convey the distance between two separate geographical locations.

- (Một ki-lo-mét được dùng để chỉ khoảng cách giữa 2 địa điểm địa lý riêng biệt.)

Bedbugs are five to seven-milimeter long insects that suck blood out of humans.

- (Rệp là loài côn trùng dài từ 5-7 mm hút máu người.)

Drink at least two liters of water a day so your muscles don’t stiffen up.

- (Uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày để các cơ bắp của bạn không bọ đơ cứng.)

He set a new record in the hundred meter race which nobody could break until 1983.

- (Ông ấy đã lập kỷ lục mới trong cuộc thi chạy 100 mét và không ai phá được cho đến tận năm 1983.)

Glass measuring cups are used to measure liquids like milk and water.

- (Những chiếc cốc lường bằng thủy tinh được dùng để đo lường các loại chất lỏng như sữa và nước.)

Bakers use measuring cups and spoons to accurately measure wet and dry ingredients.

- (Thợ nướng bánh dùng cốc và muỗng đo lường để đo lường chính xác các nguyên liệu khô và ướt.)

Children are asked to use the ruler to draw straight lines.

- (Trẻ con được yêu cầu dùng thước khi vẽ các đường thẳng.)

Tape measures are very important for quick and precise measuring when you’re working on site.

- (Thước cuộn rất quan trọng khi đo lường nhanh và chính xác trong lúc bạn làm việc trên công trường.)

The thermometer should be kept in position for at least two minutes before taking a reading.

- (Cần giữ nguyên nhiệt kế ở vị trí cặp nhiệt kế trong ít nhất 2 phú t trước khi lấy ra để đọc.)

Don’t you think books are the best things in the world?

- (Bạn không nghĩ sách là thứ tốt đẹp nhất trên thế giới này sao?)

Novels are great for getting to know other worlds and cultures.

- (Tiểu thuyết quả là tuyệt với trong việc hiểu về các thế giới và nền văn hóa khác.)
Học mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Reading comic books can be considered a smart way to relieve your day’s worry and tension.

- (Đọc truyện tranh có thể xem là cách thogn6 minh để bạn giải tỏa lo lắng và căng thẳng thường ngày.)

Books are really crucial for kids because they will help kids to get more knowledge.

- (Sách rất quan trọng đối với trẻ nhỏ vì chúng giúp bọn trẻ có thêm thật nhiều kiến thức.)

Short stories remind us of simple and precious things that we sometimes forget.

- (Truyện ngắn nhắc nhở chúng ta về những điều tuy giản dị nhưng quý giá mà có đôi khi chúng ta quên bẵng đi.)

An hour of reading a good book can give you an experience of a lifetime.

- (Một giờ đọc cuốn sách hay có thể mang lại cho bạn kinh nghiệm của cả cuộc đời.)

Thanks to autobiographies, you can get the lessons that other people have already learned the hard way.

- (Nhờ vào các cuốn tự truyện, bạn có thể có những bài học mà người khác đã rất khó khăn mới có được.)

To busy people, listening to audio books helps them to use their time productively.

- (Đối với những người bận rộn, nghe sách nói giúp họ sử dụng thời gian của mình hiệu quả.)

Many ebooks have been made, using copyrighted material without the writer’s permission.

- (Nhiều cuốn sách điện tữ được tạo ra từ tài liệu có bản quyền mà không được sự đồng ý của tác giả.)

When people buy ebooks online, they don’t have to worry about shipping.

- (Khi người ta mua sách điện tử trên mạng, họ không cần phải lo về chi phí vận chuyển.)

Walking down the food aisle of the oet supply store, you’ll see a wide variety of pet food products.

- (Đi dọc dãy hàng thực phẩm trong cửa hàng bán đồ cho thù cưng, bạn sẽ thấy thức ăn cho thú cưng rất đa dạng và phong phú.)

Bags of colorful candy can be found in the food aisle at the dollar store.

- (Những túi kẹo đủ màu sắc có thể tìm thấy tại quầy thực phẩm ở cửa hàng đồng giá 1 đô la.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng
The vegetable aisles in supermarkets are now being frequented by shopper.

- (Những quầy rau quả ở các siêu thị giờ đây được người đi mua sắm ghé thăm thường xuyên.)

The pens are on sale at the stationery counter, with one available for testing.

- (Những cây bút này đang được bán giảm giá ở quầy văn phòng phẩm và có một cây bút để thử.)

Consumers are allowed to dry on cosmetics at the beauty counter.

- (Người tiêu dùng được pháp thử mỹ phẩm tại quầy mỹ phẩm.)

The membership card is only valid if the member has signed the back of the card.

- (Thẻ thành viên này chỉ có hiệu lực nếu thành viên đã ký tên ở phía sau của tấm thẻ.)

You should avoid impulse buying when going to the supermarket.

- (Bạn nên cố hết sức để tránh mua sắm tùy hứng khi đi siêu thị.)

Children get injured if they remain standing in the escalator rather than stepping off.

- (Trẻ con bị thương nếu chúng vẫn đứng trên thang cuốn thay vì phải bước xuống.)

During peak hours, the supermarket trolleys usually run out.

- (Vào những giờ cao điểm, các xe đẩy trong siêu thị thường hết sạch.)

Heating the frozen food in a microwave destroys some of the vitamin content of the food.

- (Hâm nóng thức ăn đông lạnh bằng lò vi sóng phá hủy nhiều loại vitamin có trong thức ăn.)

Qua bài học này, hy vọng các bạn sẽ tiếp thu thêm những kiến thức bổ ích và không gặp trở ngại khi nói tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Bài viết được chia sẻ bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín (chuyên thực hiện dịch công chứng lấy ngay, cấp giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài... Chúc các bạn thành công!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P8

Các bạn thân mến! Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình hội nhập Quốc tế, vì thế tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng và giao tiếp là một trong những kỹ năng cần được phát huy nhiều nhất. Hàng năm có rất nhiều du khách đến nước ta du lịch và việc không nói chuyện được với họ là một điều thiệt thòi lớn. Chính vì thế hôm nay tôi chia sẽ những mẩu câu đối thoại thông dụng hàng ngày để các bạn có thể học và tự tin nói chuyện với người bản xứ.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P8

Many people find paying by credit card is more convenient and faster than paying in cash.

- (Nhiều người thấy chi trả bằng thẻ tín dụng thì tiện lợi và nhanh chóng hơn là chi trả bằng tiền mặt.)

A credit card is the safest method for the use of money when traveling abroad.

- (Khi du lịch nước ngoài dùng thẻ tín dụng là an toàn nhất.)

Most people do not like carrying coin around in their pockets.

- (Đa số mọi người không thích mang theo tiền xu trong túi.)

Cash payments are usually considered inconvenient and more risky as cash can easily be stolen.

- (Thanh toán bằng tiền mặt thường bị coi là không thuận tiện và nhiều rủi ro vì tiền mặt có thể dễ dàng bị cướp.)

Both debit and credit cards make people much less disciplined about their expenses.

- (Cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều làm cho người ta thiếu kiểm soát trong chi tiêu.)

You can’t use US dollars or other foreign currencies in Ireland.

- (Bạn không thể dùng đô la Mỹ hay các ngoại tệ khác ở Ai-len được.)

The euro is stronger than the UK pound and the American dollar on the world markets.

- (Đồng euro mạnh hơn bảng ANh và đô la Mỹ ở các thị trường trên thế giới.)

There is no difference in rate of gold in Vietnam and other countries.

- (Không có khác biệt nào về giá vàng ở Việt Nam và các nước khác.)

When you’re planning on taking a trip overseas, go to your local bank to trade foreign currency.

- (Khi bạn dự định đi một chuyến ra nước ngoài, hãy đến gnan6 hàng nơi bạn ở để mua ngoại tệ.)
Mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng
The exchange rates change every day, sometimes even several times per day.

- (Tỉ giá hối đoái thay đổi hàng ngày, thậm chí có đôi khi vài lần một ngày.)

It might take thousands of failures before you get one success.

- (Có thể bạn sẽ thất bại đến hàng ngàn lần trước khi bạn có được một thành công.)

The company gave layoff notices to hundreds of workers.

- (Công ty đã gửi thông báo cắt giảm nhân công đến hàng trăm ngàn công nhân.)

In spite of the milions of mistakes we make, our Moms still love us.

- (Mặc cho ta phạm hàng triệu lỗi lầm, mẹ vẫn luôn yêu quý ta.)

The car industry can make a Multi-bilion dollar turnover every year.

- (Ngành công nghiệp xe hơi có thể làm ra doanh thu hàng tỉ đô la mỗi năm.)

A trillion dollars was spent on advertising last year and 69 bilion on Internet advertising alone.

- (Năm ngoái một ngìn tỉ đô la đã được dùng vào việc quảng cáo trong đó 60 tỉ là dành cho quảng cáo trên mạng.)

Dozens of ships, planes and people have disappeared with no good explanation at the Bermuda Triangle.

- (Rất nhiều tàu thuyền, máy bay và con người đã bị mất tích ở vùng tam giác Bermuda mà không có sự lý giải thích đáng nào.)

This wall has been built from square stones.

- (Bức tường này được xây bằng các viên đá hình vuông.)

Every week, we gather in circles to share stories of our lives and our passions.

- (Tuần nào chúng tôi cũng tập trung lại thành vòng tròn và chia sẻ những chuyện về cuộc sống và niềm d0am mê của mình.)

It’s very rare that cufflinks come in a unique rectangle shape and black color such as this.

- (Thật hiếm khi khuy măng sét lại có hình chữ nhật độc đáo và màu đen như cái này.)

At 580 meters long and 40 meters wide, this beach used to be the largest bathing beach in Asia.

- (Với 580 mét chiều dài và 40 mét chiều rộng, bãi biển này từng là bãi tắm lớn nhất châu Á.)

They are planning on creating a 17 meter high waterfall in the middle of the building.

- (Họ đang lên kế hoạch tạo ra một thác nước cao 17 mét ngay ở phần chính giữa của tòa nhà.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Because of the depth of the lake, there are few weeds and plenty of fish.

- (Nhờ vào độ sâu của hồ mà ở đó có ít rong và có rất nhiều cá.)

The average height and weight of children varies by gender, are and race.

- (Chiều cao và cân nặng trung bình của trẻ em khác nhau tùy theo giới tính, tuổi tác và chủng tộc.)

Scientists belive they’ve worked out the dimension of the most attractive female face.

- (Các nhà khoa học tin rằng họ đã tìm ra kích thước cho khuôn mặt phụ nữ hấp dẫn nhất.)

The apartment is about 40 square meters in area.

- (Căn hộ này có diện tích khoảng 40 mét vuông.)

Units of measurement can vary not only from location to location, but from person to person.

- (Các đơn vị đo có thể khác nhau không chỉ giữa nơi này với nơi khác mà còn giữa người này với người kia.)

Calculating perimeter is fairly easy and it’s also extremely useful in various life situations.

- (Tính chu vi khá dễ dàng và nó cũng rất hữu ích trong nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống.)

Students are supposed to use formulas to calculate the perimeter of squares, rectangles, equilateral triangles, etc.

- (Học sinh buộc phải dùng công thức để tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, tam giác đều.)

It seems like half the world is trying to lose weight right now.

- (Hiện nay, có vẻ như phân nửa thế giới đang cố giảm cân thì phải.)

Các bạn hãy luyện tập thật nhiều những mẫu câu này để có thể giao tiếp tự tin với người bản xứ. Tôi tin rằng qua bài viết 1000 câu tiếng Anh thông dụng, việc học tiếng Anh không còn khó khăn đối với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên thực hiện thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay... Với sự đóng góp của những nhân viên một cách tích cực, hi vong các bạn sẽ có một bài học tốt.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P7

Xin chào! Các bạn đã bao giờ gặp trở ngại khi giao tiếp với người bản xứ chưa? Việc nói và nghe tiếng Anh không phải là điều dễ dàng đối những những người bắt đầu học. Vì thế hôm nay tôi xin chia sẻ một số câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản được sử dụng trong đời sống hàng ngày, đồng thời các bạn cần phải luyện tập thường xuyên và nói một cách trôi chảy những mẩu câu này để không gặp khó khăn khi nói chuyện với người nước ngoài.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P7

There are laws that make sure disabled people are treated fairly.

-(Có những bộ luật để đảm bảo rằng người khuyết tật được đối xữ công bằng.)

People who are deaf of dumb find it difficult to avail themselves of public services.

- (Người bị câm điếc gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ công cộng.)

Scientist have created products to help the blind access the Internet.

- (Các nhà khoa học đã tạo ra những sản phẩm để giúp đỡ người mù truy cập được Internet.)

Kindness is a language which the Dumb can speak, and the deaf can understand.

- (Sự tử tế là ngôn ngữ mà người câm có thể nói được và người điếc vẫn có thể hiểu.)

Many disabled people are talented and should not be discriminated against.

- (Rất nhiều người khuyết tật có tài năng và không đáng phân biệt đối xử.)

If you are rude, the other person will not want to deal with you.

- (Nếu bạn thô lỗ thì người kia sẽ không muốn làm việc với bạn.)

The working environment here enables you to work with dynamic people.

- (Môi trường làm việc ở đây cho bạn cơ hội làm việc với những con người năng động.)

Maintaining positive thinking and attitude will drive you to success and happiness.

- (Duy trì suy nghĩ và thái độ tích cực sẽ đưa bạn đến thành công và hạnh phúc.)

Positive thinking can be one of the most powerful weapons one can have.

- (Suy nghĩ tích cực có thể là một trong những vũ khí mạnh nhất mà một người có thể có.)

Negative people always blame someone else for whatever happens.

- (Những người tiêu cực luôn đỗ lỗi cho người khác về bất kỳ điều gì xảy ra.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày 
I really loke the actors in the old black and white movies.

- (Tôi thực sự thích các diễn viên trong các bộ phim trắng đen hồi xưa.)

I have been very blessed to work with some of the most talented people.

- (Tôi đã rất may mắn khi được làm việc với một vài người trong số những người tài giỏi nhất.)

I like writing poems about nature and love best.

- (Tôi thích làm thơ về thiên nhiên và tình yêu nhất.)

I wonder why artists are so talented and can create amazing pictures.

- (Tôi tự hỏi sao mà các họa sĩ lại tài năng đến thế và có thể tạo ra những bức vẽ đáng ngạc nhiên.)

Don’t ell the architect how to design. Yo just need to provide requirement.

- (Đừng có bảo kiến trúc sư cách thiết kế, anh chỉ cần đưa ra yêu cầu mà thôi.)

Good employees usually enjoy completing their tasks from beginning to end.

- (Những nhân viên giỏi thường thích hoàn tất công việc của họ từ đầu đến cuối.)

I study interior design and would like to start my own furniture workshop one day.

- (Tôi học về thiết kế nội thất và muốn mở một xưởng đóng đồ nội thất của chính mình vào một ngày nào đó.)

Every job has a certain difficulty level which one must pass throught to be perfect.

- (Công việc nào cũng có độ khó nhất định mà một người phải vượt qua để trở nên hoàn thiện.)

People mustn’t use force as the only way to resolve problems.

- (Mọi người không được phép sử dụng vũ lực như là cách duy nhất để giải quyết vấn đề.)

Milions of people fail to get necessary dental care because they’re afraid to go to the dentist.

- (Hàng triệu người không được chăm sóc răng miệng cần thiết vì họ sợ đến nha sĩ.)

You must be confident and make sure the interviewer knows you really want the job.

- (Bạn cần phải tự tin và chắc rằng người phỏng vấn biết rằng bạn thực sự muốn có công việc này.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Don’t forget to smile when walking into the interview room.

- (Đừng quên mìn cười khi bước vào phòng phỏng vấn.)

Your cover letter should clearly show you have read the job advertisement.

- (Đơn xin việc của bạn nên chỉ ra rõ là bạn đã đọc về quảng cáo tuyển dụng.)

An impressive résumé helps you get your foot in the door when looking for a job.

- (Một sơ yếu lí lịch ấn tượng sẽ giúp bạn cơ hội nhận việc khi bạn di xin việc.)

Spelling errors are not acceptable in your résumé.

- (Trong sơ yếu lí lịch, lỗi chính tả là không thể chấp nhận được.)

It’s important that you recognize your own strengths before trying to convince others of them.

- (Quan trọng là bạn phải nhận ra điểm mạnh của mình trước khi cố gắng thuyết phục người khác về chúng.)

Do not be afraid to inderstand and talk about your weaknesses, everyone has them.

- (Đừng sợ việc tìm hiểu và nói về những điểm yếu của mình-ai cũng có chúng cả.)

To me, salary is not always the primary motivator.

- (Với tôi, tiền lương không phải lúc nào cũng là động lực chính.)

Employees will be given training to develop skills.

- (Nhân viên sẽ được huấn luyện để phát triển những kỹ năng.)

Most employment contracts have common elements such as the employee’s start date, salary and benefits.

- (Đa số hợp đồng lao động đều có các chi tiết phổ biến như ngày bắt đầu làm việc, mức lương và phúc lợi của người lao động.)

Chúng ta vừa hoàn thành xong những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, qua bài viết này hy vọng các bạn không nghĩ tiếng Anh là khó hay khô khan nữa. Hãy chăm chỉ rèn luyện, đó chính là chìa khóa dẫn đến thành công. Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và hẹn gặp lại trong bài viết tiếp theo.

Mọi thắc mắc các bạn có thể liên hệ về công ty chúng tôi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp và thực hiện dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài...Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Chúc các bạn thành công!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P6

Chào các bạn! Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ không thể thiếu trong cuộc sống chúng ta. Đây là ngôn ngữ được sử dụng khắp mọi nơi trên thế giới và được xem là ngôn ngữ chung toàn cầu. Vì vậy khi muốn giao tiếp tốt với họ thì các bạn cần phải học cách phát âm và ngữ điệu trong từng câu nói. Bây giờ hãy cùng nhau luyện tập những mẫu câu giao tiếp sau đây.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P6

Their heart is still in their homeland and not in the country of their new nationality.

- (Trái tim họ vẫn hướng về tổ quốc của họ mà không phải là đất nước mà họ mới nhập quốc tịch.)

My main source of income comes grom my own business.

- (Nguồn thu nhập chính của tôi là từ công việc kinh doanh của tôi.)

I prefer to pay by credit card rather than pay by cash.

- (Tôi thích thanh toán bằng thẻ hơn là bằng tiền mặt.)

I don’t really like putting my personal information online.

- (Tôi không thích việc đưa thông tin cá nhân của mình lên mạng cho lắm.)

Lots of personal info gets stolen by fake sites pretending to be famous banks or online stores.

- (Rất nhiều thông tin cá nhân bị đánh cắp bởi những trang web giả mạo, giả làm các ngân hàng nổi tiếng hoặc các cửa hàng trực tuyến.)

It would be good if my ID could be my driving license and medical card all rolled into one.

- (Sẽ thật hay nếu chứng minh nhân dân của tôi cũng vừa có thể là bằng lái xe và thẻ bảo hiểm y tế.)

My full name has four name: my family name, my given name and two middle names.

- (Tên đầy đủ của tôi có bốn tên: tên họ, tên và hai tên đệm.)

My nickname is Lefty because I am left-handed.

- (Tên gọi riêng của tôi là Lefty bởi vì tôi thuận tay trái.)

I’m just old-fashioned so I think marriage is important to start a family.

- (Tôi là một người cổ hủ vì vậy tôi nghĩ rằng hôn nhân là cần thiết để bắt đầu một gia đình.)

This place has a diverse mix of major religions with a large number of followers.

- (Nơi đây có một sự kết hợp đa dạng của các tôn giáo lớn cùng một lượng lớn những người theo đạo.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Mary gave birth to an adorable baby last week.

- (Tuần trước Mary đã hạ sinh một em bé rất đáng yêu.)

I think I won the children’s lottery with my kids.

- (Tôi nghĩ tôi đã trúng số giải trẻ con khi có được những đứa con của tôi.)

I had to learn to be independent, mature and responsible in my teenage years.

- (Tôi đã phải học hỏi để không bị lệ thuộc, để trưởng thành và chịu trách nhiệm trong những năm còn niên thiếu.)

Some parents save all their lives to pay for their son’s or daughter’s wedding.

- (Một số bậc cha mẹ phải tiết kiệm tiền suốt cả đời họ để lo cho đám cưới của con trai hay con gái họ.)

People want babies and children; no one ever says “I want a teenager”.

- (Mọi người muốn có em bé và trẻ con; không ai nói rằng “tôi muốn một người con ở tuổi thiếu niên”.

My kids have brought me endless amounts of joy since the second they were born.

- (Những bé con của tôi đã đem lại niềm vui sướng vô tận cho tôi kể từ giây phút chúng ra đời.)

Tell you what, my baby could crawl at 6 months of age.

- (Nói câu nghe cái này, con tớ đã biết bò khi được 6 tháng tuổi đấy.)

Son, it is wrong to kick other children and don’t do that again, you understand.

- (Con trai, đá những đứa trẻ khác là sai và đừng làm vậy nữa nha, con biết chưa nào?)

My children always fascinate me and watching them grow up is my gratest pleasure.

- (Các con tôi luôn thu hút tôi và nhìn chúng lớn lên là niềm vui lớn nhất của tôi.)
Cùng học tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Her child is so mature and independent for her age.

- (Con của bà ấy rất chín chắn và rất độc lập so với độ tuổi của con bé.)

I never used to worry about my health until recently when I started getting lots of little aches and pains.

- (Tôi chưa từng lo lắng về sức khỏe của mình cho đến dạo gần đây tôi thường hay bị nhiều cơn đau nhức nhẹ.)

Even in my thirties I was very fit and always in the best of health.

- (Ngay cả ở độ tuổi 30 tôi cũng rất mạnh khỏe và lúc nào sức khỏe cũng đạt phong độ tốt nhất.)

I should go to the doctor for a health check but I’m too busy.

- (Tôi nên gặp bác sỹ để kiểm tra sức khỏe nhưng tôi lại quá bận.)

In order to stay slim and healthy, I no longer have fast food and midnight snacks.

- (Để giữ dáng thon gọn và luôn khỏe mạnh, tôi không còn ăn đồ ăn nhanh và ăn đêm nữa.)

Bodybuiders have really big muscles and they look so strong.

- (Những người tập thể hình có cơ bắp rất to và họ trông rất khỏe.)

People say that beauty is in the eye of the beholder.

- (Người ta nói rằng vẻ đẹp phụ thuộc vào con mắt nhìn của từng người.)

I agree with the expression, “beauty is only skin deep”.

- (Tôi đồng ý với câu nói: cái đẹp nằm ở sâu bên trong con người.)

Beauty is in someone’s heart and charater, not only the appearance!

- (Vẻ đẹp nằm ở trái tiim và nhân cách con người, không chỉ là bề ngoài.)

People pay lots of money to go to a cosmetic surgeon and change their appearance.

- (Người ta đã trả một khoảng tiền lớn cho bác sỹ phẩu thuật thẩm mỹ và thay đổi diện mạo của họ.)

I’m not the best-looking person n the world but I would never consider plastic survey.

- (Tôi không phải là người ưa nhìn nhất trên đời nhưng tôi sẽ không bao giờ nghĩ đến việc phẫu thuật thẩm mỹ.)

Qua những mẫu câu giao tiếp đời thường trên, hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên và thành thạo để có thể giao tiếp với người bản xứ một cách dễ dàng. Chúc các bạn thành công!

Mọi chi tiết xin liên hệ về công ty Việt Uy Tín, chúng tôi chuyên thực hiện dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài...trong gian sớm nhất. Xin chào và hẹn gặp lại.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P5

Xin chào! Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong quá trình nghe và nói tiếng Anh chưa, nếu bạn gặp trở ngại trong giao tiếp thì trong bài học này tôi sẽ đưa ra một số câu giao tiếp cơ bản để có thể tự tin nói chuyện với người bản xứ. Hãy lắng nghe video để cảm nhận được giọng điệu trong từng câu và luyện tập thậy nhiều những mẫu câu này.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P5

When does registration start for next semester?

- (Việc đăng ký cho học kỳ tới bắt đầu khi nào vậy?)

I can’t wait to get into the chemistry class.

- (Tôi nóng lòng được tham gia lớp hóa.)

I couldn’t keep up with the schedule so I dropped out of that class.

- (Tôi không thể theo được lịch học nên tôi đã bỏ lớp đó.)

What is your overall GPA this year?

- (Điểm trung bình toàn năm học này của con là bao nhiêu?)

You will usually see me with my head buried in a book at the school library.

- (Bạn sẽ thường nhìn thấy tôi đnag vùi đầu vào một cuốn sách trong thư viện trường.)

Please respect the class start and finish time.

- (Vui lòng tuân thủ giờ giấc bắt đầu và kết thúc lớp học.)

Keep your mouth shut and your ears open.

- (Trật tự và chăm chú nghe giảng nào!)

My teacher did a good job at making his subject interesting.

- (Thầy tớ đã thành công trong việc làm cho môn học của thầy thú vị.)

Ok! Let’s take a five-minute break.

- (Được rồi! Chúng ta nghỉ giải lao năm phút.)

We will have a test so you guys remember to review all the lession.

- (Chúng ta sẽ có bài kiểm tra, vì vậy các em nhớ ôn lại toàn bộ bài học.)

The library has a special atmostphere and a huge collection of books.

- (Thư viện có một bầu không khí đặt biệt và một bộ sưu tập sách khổng lồ.)

I can sit there for hours pulling books off the shelves.

- (Tôi có thể ngồi đó hàng giờ lôi những cuốn sách ra khỏi các kệ sách.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng
Talking is not allowed in the library.

- (Không được phép nói chuyện trong thư viện.)

I feel happy sitting in the quiet of the library, reading my books.

- (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi ngồi yên lặng trong thư viện để đọc sách.)

If I’m reading a book on paper, nothing can distract me.

- (Nếu tôi đọc một cuốn sách giấy thì tôi sẽ không bị những thứ khác làm cho xao lãng.)

When teenagers finish high school, they can go to college or get a job.

- (Khi thanh thiếu niên học xong cấp 3, họ có thể vào cao đẳng hoặc tìm kiếm một việc làm.)

I’ll go to higher education to get a bachelor’s degree under my belt.

- (Tôi sẽ học lên cao để lấy được bằng cử nhân làm vốn.)

I’ve made up my mind to go to a vocational school to learn carpentry.

- (Tôi quyết định vào trường học nghề để học nghề mộc.)

I had to quit my study and go to work to support my family.

- (Tôi đạ phải nghỉ học và đi làm phụ giúp gia đình.)

Happiness needs to be nurtured by all your endeavours.

- (Hạnh phúc cần được nuôi dưỡng bằng tất cả nổ lực của bạn.)

What year are you in and what’s your area of study?

- (Bạn học năm thứ mấy và bạn học ngành gì?)

Most of the subjects are unfamiliar to me and seem to be above me.

- (Hầu hết các môn học nào cũng lạ lẫm và có vẻ quá sức đồi với tôi.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
She goes above and beyond to deliver the very best education to each and every student.

- (Cô ấy làm việc tốt hơn rất nhiều so với yêu cầu để mang đến sự giáo dục tốt nhất cho mỗi một học sinh.)

Learning and pratice must go together.

- (Học phải đi đôi với hành.)

They are always the cream of the crop in my class.

- (Họ luôn là những người giỏi nhất trong lớp tôi.)

It is extremely important to review your notes and highlight anything you don’t inderstand.

- (Việc xem lại ghi chú của mình và đánh dấu những chỗ bạn không hiểu là cực kỳ quan trọng.)

The more you know about the subject, the easier it is to learn the new material related to it.

- (Bạn càng biết nhiều về một chủ đề thì càng dễ để học những tài liệu mới liên quan đến chủ đề đó.)

Are we really learning, or are we just memorizing things?

- (Có phải chúng ta đang thực sự học tập, hay chúng ta chỉ đang ghi nhớ mọi thứ.)

We learn more from out hobbies and interests than we learn from textbooks.

- (Chúng ta học nhiều từ những sở thích và những điều mà chúng ta quan tâm hơn những gì chúng ta học được từ sách giáo khoa.)

Self-learning is a great way to enhance your knowlwdge.

- (tự học là một cách tuyệt vời để nâng cao kiến thức của bạn.)

Qua bài học này, tôi mong các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích và tự tin trong việc giao tiếp tiếng Anh. Học tiếng Anh không khó, chỉ cần siêng năng, chăm chỉ chắc chắn bạn sẽ thành công. Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay… Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P4

Chào các bạn! Giao tiếp là một trong những kỹ năng không thể thiếu trong đời sống chúng ta, nhờ có giao tiếp mà con người có thể nói chuyện được với nhau và hiểu nhau. Vì thế, trong bài học ngày hôm nay tôi sẽ tiếp tục đưa ra thêm những câu giao tiếp tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày. Các bạn hãy xem video và cảm nhận ngữ điệu trong từng câu.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P4

Can you help me set the table?

- (Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn được không?)

I have meat and fish for my lunch.

- (Trưa nay tôi có món thịt và cá.)

Are you a vegetarian for health or religious reasons?

- (Bạn là người ăn chay vì sức khỏa hay vì lý do tôn giáo?)

I like all kinds of foods, especially Thai food.

- (Tôi thích tất cả các loại thức ăn, đặt biệt là thức ăn thái.)

The meal is on me.

- (Bữa ăn hôm nay tôi sẽ trả tiền.)

Watch out! The food is really hot.

- (Coi chừng, món này nóng lắm.)

Stir your juice until the sugar dissolves.

- (Hãy khuấy nước trái cây của bạn cho đường tan ra hết đã.)

I like my steak medium rare so that there is a little pink in the middle.

- (Tôi thích món bít tết của tôi tái vừa để còn một chút lòng đào ở giữa.)

I can’t eat another bite. I’m so full.

- (Tôi không thể ăn thêm miếng nào được nữa. Tôi no lắm rồi.)

Please put it all on one bill.

- (Xin vui lòng tình tiền chung vào một phiếu.)

My monitor is a little blurry and it gives me a headache.

- (Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhúc đầu.)

I need a headset for the telephone because I’m on the phone most of the day.

- (Tôi cần một bộ tai nghe cho điện thoại bởi vì suốt ngày tôi phải trả lời điện thoại.)
Mẫu câu Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
I can’t belive this company is paying 10000 dollars a year for this tool.

- (Tôi không thể tin được là công ty này đang trả 10000 đô la một năm cho công cụ này.

My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.

- (Bàn làm việc của tôi không đủ lớn cho một máy tính để bàn và một máy tính xách tay.)

This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.

- (Cái máy tính để bàn mới này có thể giúp bạn ghi thông tin ra đĩa DVD dễ dàng.)

I have learned a lot from observing my manager’s management style.

- (Tôi đã học được rất nhiều từ việc quan sát phong cách quản lý của xếp tôi.)

Check the bin. Sometimes people throw it in there when they are done.

- (Kiểm tra sọt rác xem. Thỉnh thoảng mọi người quăn nó vào đó sau khi dùng xong.)

Stop talking and concentrate on your work.

- (Ngưng nói chuyện và tập trung vào công việc đi.)

I have a good relationship with former colleagues and still keep in touch.

- (Tôi có mối quan hệ rất tốt với đồng nghiệp cũ và giờ vẫn giữ liên lạc.)

Work time is over. Let’s go drinking!

- (Hết giờ làm việc rồi. Chúng ta đi nhậu thôi!)

If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good manager.

- (Nếu bạn không thể tôn trọng cấp dưới của bạn và đối xử công bằng với họ, bạn khogn6 thể trở thành người quản lý tốt.)
Cùng học mẫu câu Anh Mỹ hàng ngày
The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work.

- (Ban giám đốc lha1 ấn tượng về biểu hiện của tôi và khuyến khích tôi tiếp tục hoàn thành tốt công việc.)

The HR Department has the responsibility for scheduling and conducting exit interviews.

- (Bộ phận nhân sự có trách nhiệm lập kế hoạch và tiến hành các cuộc phỏng vấn thôi việc.)

I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time.

- (Tôi sẽ không đi họp vì tôi không phải là người lập kế hoạch và nó thật lãng phí thời gian.)

I haven’t done my work yet so I’ll finish the feedback form later.

- (Tôi chưa làm xong việc nên tôi sẽ hoàn thành phiếu phản hồi sau.)

We all start school around the age of six and some of us study into old age.

- (Tất cả chúng ta đều bắt đầu đi học từ lúc 6 tuổi và vài người trong chúng ta học đến lúc già.)

I had to retake so many classes because I preferred pleasure to study.

- (Tôi đã phải thi lại quá nhiều môn học vì tôi ham chơi hơn ham học.)

We’ll meet up after class and go over these math problem.

- (Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học và xem kỹ lại mấy bài toán này.)

Professor Johnon is always lecturing and never allows student to ask any question.

- (Giáo sư Johnson luôn giảng bài và không bao giờ cho sinh viên hỏi câu nào cả.)

I suggest you stop cutting classes and start actually working.

- (Tôi khuyên em đừng cúp học nữa và hãy bắt đầu học hành đàng hoàng đi.)

Qua bài học này, hy vọng các bạn nắm vững được một số câu giao tiếp tiếng Anh Mỹ cơ bản. Hãy luyện tập thường xuyên những mẫu câu này để có thể tự tin giao tiếp thoải mái với người bản xứ. Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín( chuyên các dịch vu: dịch công chứng lấy ngay, cung cấp giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài...) sưu tầm và cùng chia sẻ. Chúc các bạn luôn vui vẻ và thành công trong cuộc sống. Xin chào và hẹn gặp lại.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P3

Xin chào! Bạn đang theo dõi bài viết với chủ đề tiếng Anh thông dụng hàng ngày. Bài viết dưới đây tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn những câu nói tiếng Anh giao tiếp cơ bản mà có thể sử dụng để nói chuyện với người bản xứ. Hãy lắng nghe video và cảm nhận ngữ điệu trong câu.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P3

Do you know where the bus station is?

- (Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?)

I’m sorry, I don’t know. But the guard over there should know.

- (Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.)

Go straight intil you pass a supermarket on your left.

- (Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.)

Take the second right.

- (Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé.)

It’s this way. You can’t miss it.

- (Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra.)

Could you tell me the way to the post office?

- (Anh chỉ cho tôi đường tới bưu điện được không?)

At the next crossroad, you’ll find a big hospital on the right.

- (Tại đường giao tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viên lớn nằm bên tay phải.)

Take the right fork after crossing a large wooden bridge.

- (Sau khi qua cây cầu gỗ lớn, rẻ phải tại ngã ba đường.)
Tự học mẫu câu Anh Mỹ thông dụng
Keep driving for another 200 meters and then turn right.

- (Cứ lái thêm khoảng 200 mét nữa rồi rẽ phải.)

Take this road and go straight ahead.

- (Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước.)

Which bus can I take to get to the city center?

- (Tôi có thể đón xe buýt nào để đến được trung tâm thành phố?)

There’s plenty of room in the back of the bus.

- (Còn nhiều chỗ ở phía sau xe buýt.)

Where do I get off the bus for the department store?

- (Tôi có thể xuống ở đâu để đi đến của hàng bách hóa.)

Can you drop me off at the next stop?

- (Ông có thể cho tôi xuống ở trạm tiếp theo được không?)

Keep your belongings close to your body al all times.

- (Hãy luôn luôn giữ đồ đạc cá nhân khắp người bạn.)

Speak politely and keep your voice low.

- (Hãy nói năng lịch sự và nói khẽ thôi.)

My wallet has been stolen somehow. I need your help immediately.

- (Không hiểu vì sao ví của tôi bị móc rồi. Tôi cần sự giúp đỡ của ông ngay bât giờ.)

Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together?

- (Xin phiền ông chuyển sang ghế kế bên để bạn tôi và tôi có thể ngồi cùng nhau được không?)

Where and how can I get a monthly bus pass?

- (Tôi có thể mua vé tháng ở đâu và cách mua ra sao?)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
You should watch out for pichpockets.

- (Bạn nên coi chừng những kẽ móc túi.)

What do we have for breakfast this morning?

- (Sáng nay chúng ta ăn món gì vậy?)

I’ll have a ham and cheese salad roll.

- (Cho tôi một ổ bánh mí thịt-pho mát, rau và thịt xông khói.)

There’s a variety of dishes you can have for breakfast such as Pho or broken rice.

- (Có rất nhiều món bạn có thể chọn để ăn sáng như Phở hoặc cơm tấm.)

I have rice and fried egg this morning.

- (Sáng nay tôi ăn cơm với trứng chiên.)

Why do you always eat instant noodles?

- (Tại sao bạn ăn mì gói hoài vậy?)

For your safety, please don’t drink and drive.

- (Vì sự an toàn của bạn, đừng lái xe khi uống rượu.)

I love spicy food. The hotter the better.

- (Tôi thích thức ăn cay. Càng cay càng tốt.)

Have you ever eaten the same thing for days or weeks?

- (Bạn có bao giờ ăn cùng một món trong nhiều ngày hay nhiều tuần chưa?)

The foot there is very delecious and cheap.

- (Đồ ăn ở đó ngon và rẻ lắm.)

Did you enjoy the meal?

- (Bạn ăn ngon miệng chứ?)

Vậy là chúng ta vừa hoàn thành xong những câu giao tiếp thông dụng trong đời sống hàng ngày. Qua bài học này hy vọng các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức và hãy lắng nghe, luyện tập hàng ngày để có thể nói chuyện được lưu loát. Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Chúng tôi chuyên thực hiện dịch công chứng lấy ngay, cấp giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài.  Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P2

Xin chào! Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên toàn thế giới, tuy nhiên các thầy cô trong trường chỉ hướng dẫn chúng ta cách đọc và viết, còn kỹ năng nghe và giao tiếp thì ít được học. Vậy làm sao để giao tiếp được tốt là câu hỏi mà người học vẫn hay đặt ra. Dưới đây là một số câu giao tiếp đời thường để có thể nói chuyện thoải mái với người bản xứ.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P2

It seems that I’m addicted to the Internet.

- (Có vẻ như tôi đã bị nghiện Internet.)

I don’t play online games but I surf the net all night long.

- (Tôi không chơi các trò chơi trên mạng nhưng tôi lên mạng thâu đêm suốt sáng.)

I want to stay away from my computer for a while to give it up.

- (Tôi muốn tránh xa máy vi tính một thời gian để từ bỏ nó.)

I’m not so sure that I can make it but I have to give it a try.

- (Tôi không chắc là mình làm được nhưng tôi phải thử xem sao.)

Don’t get mad at me if I don’t answer your emails often.

- (Đừng giận tôi nếu tôi không trả lời thư điện tử của bạn thường xuyên nhé.)

I go to work by motorbike.

- (Tôi đi làm bằng xe máy.)

If I can make it to catch the bus, I won’t have to walk.

- (Nếu tôi có thể đến kịp để bắt chuyến xe buýt đó thì tôi sẽ không phải lội bộ.)

I prefer smaller cars because they are easier for me to park.

- (Tôi thích mấy chiếc xe hơi nhỏ hơn vì dễ đậu xe hơn.)

No need to worry! I will pick you up at the airport.

- (Không cần phải lo lắng đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay.)

Could you give me a ride?

- (Bạn cho tôi quá giang được không?)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng
I’m really sick of waiting for the bus for so long.

- (Tôi rất chán ngồi chờ xe buýt lâu.)

I usually feel sick when the driver accelerates or slows down the bus.

- (Tôi thường cảm thấy buồn nôn khi tài xế xe buýt tăng hay giảm tốc độ.)

I often break into a cold sweat when the driver swerves suddenly and narrowly misses a cyclist.

- (Tôi thường toát mồ hôi khi tài xế lạng lách bất thình lình và suýt tông vào một người đi xe đạp nào đấy.)

People often forget all rules of etiquette and push to enter the bus.

- (Mọi người thường quên hết các quy tắc lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt.)

I only use public transsportation when there are no other options.

- (Tôi chỉ sử dụng phương tiện giao thông công cộng khi không còn giải pháp nào khác.)

What time does the post office close?

- (Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa?)

Stop talking nonsense and get back to work.

- (Đừng nói chuyện tầm phào nữa và quay trở lại làm việc đi.)

Nothing’s cheaper. It is a real bargain.

-  (Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đó đúng là một món hời.)
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
It looks like Apple, but at that price it’s a knock off.

- (Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng.)

I often check and reply to emails in the evening before going to bed.

- (Tôi thường kiểm tra và trả lời thư điện tử vào buổi tối trước khi đi ngủ.)

Drive carefully. The roads are slippery.

- (Lái xe cẩn thận. Đường trơn lắm đấy.)

Turn left when you come to a fork in the road.

- (Quẹo trái khi bạn đến ngã ba đường.)

Let me show you the way. I’m going there myself.

- (Để tôi chỉ bạn đường đi. TÔi cũng đang đi đến đó đây.)

Stop the car at once, I smell something burning.

- (Dừng xe lại ngay đi, tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy.)

No booze or you will be fined.

- (Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt.)

Is it Ok to park here?

- (Tôi đậu xe ở đây được không?)

I see crashes all too often.

- (Tôi thấy đụng xe thường xuyên lắm.)

You will find a one-way traffic sign.

- (Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều.)

The cops may pull you over because one of your brake lights isn’t working.

- (Mấy vị cảnh sát có thể yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh của bạn bị hỏng.)

Don’t forget to lock the car up.

- (Đừng quên khóa xe lại nhé.)

Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ tiếp thu thêm nhiều kiến thức và càng ngày càng yêu thích môn tiếng Anh hơn. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều những mẫu câu trên để nói chuyện với người bản xứ một cách tự nhiên nhất. Mọi chi tiết xin liên hệ công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày - P1

Xin chào các bạn! Những bài học tiếng Anh được dạy trong trường khác xa với tiếng Anh thực sự được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Nếu sử dụng thành thạo những câu nói đời thường này thì người bản xứ sẽ nhận xét rằng bạn rất sành ngôn ngữ của họ. Bây giờ hãy cùng nhau luyện tập những mẫu câu sau đây.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày - P1

Do you know why I didn’t show up last night?

- (Bạn biết vì sao tối qua tôi không đến không?)

I tried to call you but I got a busy signal.

- (Tôi đã cố gọi cho bạn nhưng máy bận.)

I was in a hurry so I couldn’t text you.

- (Tôi vội nên đã không thể nhắn tin cho bạn.)

My friend came and I had to take her out for dinner.

- (Bạn tôi đến và toi phải dắt cô ấu đi ăn tối.)

I intended to call you back but it just slipped my mind afterwards.

- (Tôi đã định gọi điện thoại lại cho bạn nhưng sau đó lại quên mất.)

I had a nightmare last night and I lost sleep.

- (Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn.)

Now I’m felling dizzy, and I’ve got a terrible headache.

- (Bây giờ tôi thấy chóng mặt và tôi bị nhức đầu kinh khủng.)

I stay in bed most of the time and I don’t wanna go out.

- (Tôi nằm lì trên giường suốt và không muốn đi ra ngoài.)

Please drop by sometime tonight so we can hang out together.

- (Lúc nào đó tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình cùng đi chơi.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng
I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun.

- (Tôi nóng lòng/nôn được đi ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đấy.)

Sometime I stay up very late but I don’t want to sleep in.

- (Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya nhưng tôi không muốn ngủ nướng.)

I have a lack of sleep but I wanna go see a movie with you.

- (Tôi bị thiếu ngủ nhưng tôi muốn đi xem phim với bạn.)

This is your first time to the city so I want to show you something special. 

- (Đây là lần đầu tiên bạn đến thành phố này nên tôi muốn chỉ cho bạn điều gì đó thật đặc biệt.) 

You have only one night for relaxing before getting down to business.

- (Bạn chỉ có một buổi tối để nghỉ ngơi trước khi bắt tay vào công việc.)

So prepare yourself to face difficulties and hard work.

- (Vì vậy, bản thân bạn phải chuẩn bị sẵn sàng để đối mặt với khó khăn và công việc nặng nhọc.)

I wish I could speak English fluently and were working for a foreign company.

- (Ước gì tôi có thể nói lưu loát tiếng Anh và đang làm việc cho một công ty nước ngoài.)

So now I have to work hard to get some experience under my belt.

- (Vì vậy giờ tôi phải làm việc thật chăm chỉ để có kinh nghiệm lận lưng.)

I want to earn a lot of money to take care of my family and myself.

- (Tôi muốn kiếm được nhiều tiền để chăm sóc cho gia đình và bản thân.)
Mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
I’m gonna apply for a foreign company when my English gets better.

- (Tôi sẽ nộp đơn xin việc vào một công ty nước ngoài khi tiếng Anh của tôi khá hơn.)

Then I will save money to start my own business.

- (Rồi tôi sẽ để dành tiền để bắt đầu việc tự kinh doanh.)

I work form eight to five and currently I’m up to my neck in work.

- (Tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và hiện tại tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.)

But I also go to the evening class to study English.

- (Nhưng tôi cũng học lớp tiếng Anh vào buổi tối.)

I love reading books and I have read all the mist-reads.

- (Tôi thích đọc sách và đọc tất cả những cuốn sách nên đọc rồi.)

I always arrive at work early and never miss a deadline.

- (Lúc nào tôi cũng đến chỗ làm sớm và chưa bao giờ bị trễ thời hạn cuối.)

I often work overtime and give my colleagues a hand.

- (Tôi thường làm thêm giờ và giúp đỡ các đồng nghiệp.)

My boss paid me a compliment the other day.

- (Hôm nọ, sếp của tôi đã khen tôi.)

He told me to keep up the good work.

- (Ông ấy bảo tôi hãy tiếp tục làm tốt việc.)

Guess what? I just got a promotion to be supervisor.

- (Biết gì không? Tôi vừa được thăng chức thành giám sát viên đó.)

I hope I can get a raise soon as my boss promised.

- (Tôi mong là tôi có thể sớm được tăng lương như lời sếp đã hứa.)

My girlfriend was very proud of me and we drank until we threw up that night.

- (Bạn gái tôi rất tự hào về tôi và tối đó bọn tôi đã uống đến khi nôn thốc nôn tháo.)
Bài viết được sưu tầm và chia sẽ bởi công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín  chuyên cung cấp thực hiện các loại dịch vụ dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài.. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình học tiếng Anh, hãy liên hệ với chúng tôi, lời giải đáp sẽ gửi đến bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Anh của mình.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT