Biên dịch tiếng Anh cơ bản Bài 5 - Các kiểu biên dịch P3

Trong phiên dịch – dịch song song, dịch đuổi là loại dịch thuật khó nhất. Bước vào nghề phiên dịch, người dịch phải thành thạo ít nhất hai ngôn ngữ, gọi là ngôn ngữ làm việc. Trong mọi hoàn cảnh, người dịch phải thể hiện câu cú rõ ràng, mạch lạc, truyền đạt thông tin chính xác dễ hiểu nhất.

Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 5

1) President Ho Chi Minh, a patriot, sage, national hero, saint, strategist, thinker, statesman, man of cultural, diplomat, poet, and philosopher will long live in the Vietnamese history.
New words:
  • Patriot: nhà yêu nước
  • Sage: hiền nhân (hiền tài)
  • National hero: anh hung dân tộc
  • Saint: thánh
  • Strategist: nhà chiến lược
  • Thinker: nhà thiện chí
  • Statesman: chính khách
  • Man of culture: danh nhân văn hóa
  • Diplomat: nhà ngoại giao
  • Poet: nhà thơ
  • Philosopher: nhà vật lý
  • Long live: sống mãi (Đây là thuật ngữ cố định để ca tụng. Nếu phải dịch cụm từ “Hoàng thượng vạn tuế vạn vạn tuế”: “Long live the king”)
giấy phép lao động
Phiên dịch tiếng anh
Chủ tịch Hồ Chí Minh, một nhà yêu nước, hiền nhân, anh hùng dân tộc, một vị thánh, một nhà chiến lược, một nhà thiện chí, một chính khách, danh nhân văn hóa, một nhà thơ, một nhà triết gia, sẽ sống mãi trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

2) Vietnamese people, friendly and hospitable as always, are exerting every possible effort to make their country The Destination of the New Millennium.

New words:
  • Hosptable: cởi mở (dễ nhầm với “hospital” bệnh viện)
  • Exert: nỗ lực (dễ nhầm với từ “expert”: chuyên gia)
  • Every possible effort.
Sẽ có người có diễn đạt từng từ sang tiếng Việt. Nhưng như vậy nghe sẽ rất ngang và buồn cười. Cụm từ này chỉ cần hiểu nghĩa để tìm từ tương đương, ý nghĩa của nó là sự nỗ lực hết mình
  • Destination: điểm đến
  • New Millennium: thiên niên kỷ mới
Về ngữ pháp, chỉ lưu ý 1 điểm
Make A B: Biến A trở thành B, mặc dù không có chữ “become”. Trong câu này là: “Make their country The Destination of the New Millennium”. (Biễn đất nước của họ thành điểm đến của Thiên niên kỷ mới)

Lưu ý: Khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, một số người Việt có thói quen thêm “become” để mang nghĩa “trở thành”. Như vậy là sai

-Những người Việt Nam, vốn thân thiện và cởi mở như vẫn thường thấy, đang nỗ lực hết mình để biến đất nước của họ thành điểm đến của Thiên niên kỷ mới.

Chủ đề giao tiếp

1) The way we use our bodies to demonstrate our feelings is very important and so is space around them. In fact, for more than half of the world’s inhabitants the space bubble is sacred. The others don’t know it exists

New words:
  • Demonstrate: thể hiện bằng hành động
  • Space bubble: khoảng cách trong giao tiếp
  • Sacred: thiêng liêng, quan trọng, bất khả xâm phạm
-Phương thức dùng động tác cơ thể để biểu đạt tình cảm của chúng ta là một yếu tố rất quan trọng, và khoảng cách giao tiếp cũng vậy. Thực ra đối với hơn một nửa dân số thế giới, khoảng cách giao tiếp rất quan trọng. Còn những người khác lại không biết có sự tồn tại của khoảng cách giao tiếp.

2) People from Asian and Northern cultures are generally uncomfortable when confronted by the more effusive gestures and behavior of Latins and other.

New words:
  • Confront: đương đầu, tiếp xúc
  • Effusive gestures: cử chỉ thể hiện nhiều tình cảm
  • Asian and Northern: Châu á và phương Bắc
-Người dân thuộc các nền văn hóa châu Á và phương Bắc thường cảm thấy không thoải mái khi gặp những hành vi, cử chỉ dạt dào tình cảm của người Latinh và các dân tốc khác
giấy phép lao động
Biên dịch Anh Việt
3) The feeling of discomfort generally begins at the outset when the “space bubble” is invaded. Orientals, Nordics, Anglo-Saxon, and Germanic people mostly regard space within just over a meter of the self as inviolable territory for strangers, but will allow a smaller personal bubble of half a meter radius for close friends and relatives

New words:
Begins at the outset
“Begin”: bắt đầu, “outset”: ngay từ đầu, hàm ý nhấn mạnh
  • Invade: xâm lược, xâm chiếm, xâm phạm
  • Orientals: người phương Đông
  • Nordics: người bắc Âu
  • Germanic: người Đức
Anglo-Saxon: tên một tộc người, không có từ Việt Nam để dịch, nên để nguyên(xem kỹ thuật biên dịch số 1)
  • Inviolable: không thể xâm phạm được
  • Radius: bán kính, khoảng cách
  • Regard A as B: coi A là B
-Cảm giác không thoải mái thường thấy ngay từ đầu khi “khoảng cách giao tiếp” bị xâm phạm. Những người phương Đông, người Bắc Âu, người Anglo-Saxon và người Đức hầu hết đều coi khoảng cách trên một mét là khoảng cách người lạ không thể xâm phạm, nhưng đối với bạn thân và họ hàng thì người ta lại chấp nhận một khoảng cách gần hơn, khoảng nữa mét.

Để hoàn thành xuất sắc công việc thì nhóm dịch công chứng khuyên các bạn nên: làm quen với chủ đề cần nói, tưởng tượng ra các ý chính của bài, làm rõ các thuật ngữ và các từ quan trọng…. Đặc biệt nên thiết lập mối quan hệ thân mật với người nói và chuyển tải thông tin rõ ràng tới người nghe.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay...  sưu tầm hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng Anh lần sau

Biên dịch tiếng Anh - Bài 5 P2

Để trở thành một phiên dịch viên ngoài kiến thức chuyên ngành người phiên dịch cũng cần các tố chất khác như phản xạ nhanh, thích ứng tốt với hoàn cảnh, có khả năng diễn đạt rõ ràng và nhạy bén. Đừng lo lắng nếu bạn không có những yếu tố này vì nó sẽ được hình thành trong quá trình làm việc.

Nội dung video Biên dịch tiếng Anh - Bài 5 P2


Nhắc lại cấu trúc đảo ngữ:
Cấu trúc thông thường của 1 câu là: Chủ từ đứng trước động từ, nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ. Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ. Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi.

  • EG: He is nice => Is he nice?
Các loại đảo ngữ:
1) Đảo ngữ như câu hỏi
Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ
Khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi?
  • Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu: not, no, hardly, little, never, seldom, few, only, realy ….
EG: I never go to school late
Chữ never bình thường nằm trong câu thì không có chuyện gì xảy ra, nhưng khi đem nó ra đầu câu thì sẽ có đảo ngữ
->Never do I go to school late
biên dịch tiếng anh
Dịch thuật tiếng anh
EG:
He read many books yesterday
  • Many books did he read yesterday. (đảo many ra đầu)
The trees are beautiful in their autumn colors (đảo tính từ ra đầu)
  • Beautiful are the trees in their autumn colors (đảo tính từ ra đầu)
The days when we lived in poverty are gone (gone là tính từ)
  • Gone are the days when we lived in poverty (đảo gone ra đầu)
The doctor was so angry that he went away
  • So angry was the doctor that …..(so + adj + be + S + that + clause)
Such a noise was there that I couldn’t work
  • Many a time has he helped me with my experiment.
2) Đảo ngữ nguyên động từ

Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (không cần mượn trợ động từ)
Khi nào dùng đảo ngữ loại này?
  • Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu: on the…., in the…., here, there ….
EG: His house stands at the foot on the hill
->At the foot of the hill stands his house (đem nguyên động từ “stand” ra trước chủ từ)
The bus came there
->There came the bus (đem nguyên động từ “came”ra, không mượn trợ động từ “did”)
3) Đảo ngữ trong câu điều kiện

Loại này chỉ áp dụng riêng cho các câu điều kiện mà thôi
Các chữ “Had” trong câu điều kiện loại 3, chữ “Were” trong loại 2, chữ “Should” trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho “It”
EG:
  • If I were you, I would… = Were I you, I would ….
  • If I had gone to school ….. = Had I gone to school
  • If I should go …. = Should I go…….
1) Never in history had technology made such spectacular advances.
->Technology had never made such spectacular advances in history
  • Chưa bao giờ trong lịch sử công nghệ lại đạt được những tiến bộ ngoạn mục như vậy
2) At no time have people been so aware of environmental protection
  • Chưa bao giờ con người lại nhận thức được việc bảo vệ môi trường đến vậy
3) Little did she imagine that within a year her entire life would have changed
  • Cô ấy hầu như không thể tưởng tượng được trong vòng một năm, toàn bộ cuộc đời cô ấy lại thay đổi như thế
4) No sooner had he sold the house than the land and housing price began to fall sharply
  • Anh ta vừa mới bán nhà thì giá nhà giảm mạnh
biên dịch tiếng anh
Biên dịch tiếng anh
Nhắc lại về cụm từ đồng vị:
Khi có từ 2 danh từ hoặc cụm danh từ đứng cạnh nhau trở lên, cùng một chức năng ngữ pháp, và cùng đề cập đến một vấn đề thì được gọi là cụm từ đồng vị.

1) He decided to pay a return visit to Halong Bay, one of Vietnam’s World Heritages

  • Pay a visit: đến thăm
Return: sự trở lại, lặp lại
  • Cậu ta đã quyết định ghé thăm Vịnh Hạ Long, một trong những Di sản thế giới của Việt Nam lần thứ hai
Năng khiếu là yếu tốt tuyệt vời giúp bạn thành công với mọi ngành nghề một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên với một người có khả năng ngoại ngữ nhưng lại lười nhác rèn luyện không cố gắng phát huy thì khả năng của họ cũng sẽ mài mòn theo thời gian. Vì vậy với bất cứ nghề nào sự kiên trì chăm chỉ cũng đóng vai trò quyết định trong sự thành công của bạn.

Hy vọng qua những chia sẻ trên, công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... hy vọng bạn đã xác định được vai trò của sự chăm chỉ trong thành công của một dịch thuật viên giỏi. Chúc các bạn thành công!

Biên dịch tiếng Anh – Bài 5 P4

Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục Biên dịch tiếng Anh.
Việc một phiên dịch viên diễn đạt tiếng Việt cho chính người Việt nhiều khi cũng gặp khó khăn. Để cho tất cả mọi người cùng hiểu từ nhà khoa học, bác sỹ đến bác nông dân mỗi đối tượng cần có các truyền tải thông điệp giải thích khác nhau. Chính vì vậy, việc đọc sách tham khảo nguồn tài liệu sách báo là việc cần trau dồi hàng ngày.

Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 5 P4

4) Mexicans on the other hand, happily come within half a meter of strangers during business discussions. When Mexicans position themselves half a meter away from English people, they are ready to talk business

Position: đặt vào vị trí

- Mặt khác, người Me-hi-co có rất vui vẻ tiến đến khoảng cách nửa mét khi tiếp xúc với người lạ khi bàn công việc. Khi một người Me-hi-co tự tiến đến gần một người Anh với khoảng cách dưới nửa mét thì có nghĩa là họ đã sẵn sàng nói chuyện công việc

Trước tiên, đọc toàn bộ bài trong vòng 3 – 5 phút, tóm tắt lại trong khoảng 3 câu. Sau đó giáo viên sẽ chọn một số câu để dịch trên lớp, các câu còn lại là bài tập. Ghép các câu lại thành đoạn văn.
biên dịch tiếng anh
Dịch thuật tiếng Anh

Chủ đề giáo dục

1) Trình độ giáo dục luôn được coi là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá trình độ phát triển của một xã hội. Giáo dục đóng vai trò tối quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo lao động và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
  • Trình độ giáo dục: education standard
  • Tiêu chí: criteria
  • Đánh giá: evaluate
  • Trình độ phát triển của một xã hội: A development level of a society
  • Tối trọng: most important
  • Nâng cao: to enhance, raise, improve
  • Dân trí: people’s intellectual standard
  • Đào tạo lao động: to train labor
  • Bồi dưỡng nhân tài: to cultivate talents
- Education standard has always been considered one of the most important criteria to evaluate the development level of a society. Education plays the most important role in improving people’s intellectual standard, training labor and cultivating talents

2) Đối với các nước nghèo như Việt Nam, muốn được đất nước nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn.

lạc hậu thì không có cách nào khác là phải đầu tư cho nguồn lực con người nói chung, cho giáo dục và đào tạo nói riêng.
New words:
  • Thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu: to escape from poverty and backwardness
  • Nguồn lực con người: human resources
- To poor countries such as Viet Nam, in order to escape from poverty and backwardness, there is no other way than investment in human resources in general, and education and training in particular

3) Đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục tuy còn hạn chế, nhưng đã tăng đều đặn trong những năm qua, nhằm tạo ra sự thuận lợi đáng kể về vật chất cho sự phát triển của giáo dục

New words:
  • Nguồn đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục: state budget investment in education and trainng
- Though still being low, state budget investment in education and training has been regularly increased in the past years, making significant advantages in material facilities for the development of education

4) Tình trạng phân cực về chất lượng giáo dục cũng là một vấn đề đáng lo ngại ở Việt Nam. Chính sách về xã hội hóa giáo dục mặc dù đã tạo ra nhiều cơ hội giáo dục hơn cho người dân, nhưng có nguy cơ làm tăng thêm khoảng cách xã hội. Vấn nạn “bằng thật, kiến thức giả” hiện đang là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam

New words: Tình trạng phân cực về chất lượng giáo dục: polarization of education standard
Không dùng quality vì sắc thái ý nghĩa khác:
  • Education quality: chất lượng giáo dục của toàn bộ đất nước
  • Education standard: ý nói trình độ giáo dục của từng vùng miền
  • Lo ngại: ominous
  • Xã hội hóa giáo dục: education socialization
  • Khoảng cách xã hội: social gap (không dùng từ “distance” vì mang sắc thái ý nghĩa là khoảng cách gần – xa, trong văn cảnh này là khoảng cách cao – thấp)
  • Bằng thật kiến thức giả: genuine certificate, fake knowledge
  • Vấn đề nhức nhối: hard-solving problem
biên dịch tiếng anh
Phiên dịch Anh Việt
-Polarization of education standard has been an ominous problem in Viet Nam. Education socialization policy though has created opportunities of Education to people, posed risks of increasing social gaps. “Genuine certificate, fake knowledge” is now a hard-solving problem.

Sau bài học này học viên biết tiến hành 6 bước biên dịch và làm quen với một số kiểu biên dịch, thành thạo cấu trúc đảo ngữ, cụm từ đồng vị, tích lũy vốn từ vựng về chủ đề giáo dục và giao tiếp
Trí nhớ con người không phải là vô hạn. Người bạn đồng hành của một thông dịch viên là cuốn sổ ghi chép và từ điển sẽ giúp bạn hoàn thành công việc tốt hơn. Bạn nên ghi chép nhiều và theo trật tự chúng sẽ trở thành “cẩm nang cứu trợ” khi bạn gặp những từ khó không nhớ ngay.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng Anh tiếp theo.

Biên dịch tiếng Anh - Bài 5 P1

Dựa vào hai hình thức giao tiếp cơ bản của con người (nói và viết), có thể chia công việc của người phiên dịch thành hai dạng là phiên dịch và biên dịch. Dù đi theo hình thức nào đi nữa người dịch đều phải có phản xạ rất nhanh, làm việc dưới một sức ép lớn. Nắm bắt thật nhanh các kiến thức mới và đặc biệt là khả năng diễn đạt ý người khác một cách ngắn gọn.

Biên dịch tiếng Anh – Bài 5

A-Phần lý thuyết

Hướng dẫn 6 bước dịch câu, đoạn văn bản (read through, learn new words / phrases difficult to translate, identify sentence structures, translation activities, style, comments)

Các kiểu biên dịch – phần 1 (word-for-word translation, literal translation, faithful translation)

B-Phần thực hành
  • Dịch cấu trúc đảo ngữ, cụm từ đồng vị
  • Dịch theo chủ đề: Giao tiếp, giáo dục
Trước tiên, đọc toàn bộ bài trong vòng 3-5 phút, tóm tắt lại trong khoảng 3 câu. Sau đó giáo viên sẽ chọn một số câu để dịch trên lớp, các câu còn lại là bài tập. Ghép các câu lại thành đoạn văn.

Ý chính của đoạn văn: Nói về khoảng cách trong giao tiếp khác nhau như thế nào giữa các nền văn hóa, châu Âu, châu Phi và châu Mỹ

B1: Read through: Đọc bài dịch từ đầu đến cuối một lượt
  • Mục đích: Nhận diện ý tưởng của bài viết
biên dịch tiếng anh
Biên dịch tiếng anh
EG: Bài viết về chủ đề bảo vệ môi trường (environmental protection)

Sau khi đọc, người học tóm tắt chủ đề của bài viết trong 4 câu, 3 câu, 2 câu, 1 câu. Có thể tóm tắt bằng tiếng Việt
  • Mục tiêu của hoạt động này là rèn cho học viên cách nắm bắt ý tưởng một cách cô động nhất
Trong lần đầu tiên này chúng ta không cần đọc từng câu từng chữ, mà cũng không cần biết nghĩa của mọi từ
B2: Learn new words/ phrases difficult to translate: nhận diện từ / nhóm từ khó dịch
  • EG: statutory nuisance
Mục đích: Học từ trong văn cảnh

Chú ý những nhóm từ cố định và nhóm từ thành ngữ
  • EG: with a view to doing something, to spend time doing something
B3: Identify sentence structures (grammatical patterns): Nhận diện mẫu câu.

Mục đích: Phân tích các thành phần cấu tạo để hiểu được chính xác nghĩa của câu
  • EG: The second provision under which member states may restrict free trade on environmental ground is Article 130t, which was also inserted by the Single European Act
B4: Translation activities: Dịch từng câu, từng đoạn

Yêu cầu: Dịch chính xác về nghĩa, đúng văn phong. Sau bước này học viên phải hiểu được chính xác nghĩa từng câu.
  • B5: Style: Biên tập lại câu sao cho phù hợp với lối nói của người Việt (dịch A-V) và người Anh (dịch V-A).
  • EG: It was estimated that => Người ta tính toán rằng
B6: Comments: Bình luận bài dịch

Bình luận đúng – sai, chính xác – không chính xác, thích hợp với văn cảnh – không thích hợp với văn cảnh, văn phong thuần Việt – văn phong thuần Anh

Các kiểu biên dịch

1) Dịch từng từ: word for word translation
  • SL word order is prederved
  • Non – grammatical
  • Words are translated by their most common meanings, out of the context
  • EG: He is a big liar: Anh ta là một người nói dối
Used for:
  • Information about SL
  • Language learning (mechanics of language)
  • Pre-translation process of difficult text in order to gain sense of meaning
biên dịch tiếng anh
Dịch thuật tiếng anh
2) Literal Translation: Dịch theo ngữ pháp
  • SL grammatical structures are converted to their nearest equivalent in the TL
  • Words are still translated singly, out of the context
EG: He is a big liar: Anh ta là một kẻ nói dối lớn

Used for:
  • Pre-translation process to identify problems
  • Basic of “peotry” translation for poet who does not understand SL
3) Faithful translation: Dịch bám sát nội dung

Word are translated on context (of SL not TL), transfer cultural words, does not sound natural, often read like a translation

Đạo đức nghề nghiệp là một yếu tố cực kỳ quan trọng. Giống như bất kỳ nghề nào, nghề phiên dịch cũng cần có những chuẩn đạo đức hay quy tắc ứng xử riêng. Chuẩn này chú trọng đến sự trung thành của người dịch với ngôn bản và ý tưởng, thái độ của người dịch không thiên vị đối với các bên đối thoại và nhất là không được thêm bớt bình luận, nhận xét hay thể hiện thái độ cá nhân vào bài dịch

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề dịch thuật hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty dịch thuật với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn tận tình nhất. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Biên dịch tiếng Anh lần sau.

Biên dịch tiếng Anh – Bài 4 P4

Mỗi ngôn ngữ khác nhau thì đều có cách diễn đạt khác nhau về một vấn đề. Nhiều khi nó xuất hiện rất nhiều idiom, nhiều cụm từ ghép. Vậy bạn không thể dịch được nghĩa của chúng nếu không tích lũy kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghiệm ngay từ bây giờ

Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 4

Hãy tưởng tượng bạn là một sinh viên y. Bạn có thể thực hiện một ca mổ trên một cơ thể 3 chiều do máy tính tạo ra, giống y như bạn đang tiến hành một ca phẫu thuật trong đời sống thực. Điều này có nghĩa là sinh viên y được huấn luyện chu đáo để sau này xử lý con người trong phòng mổ thực

New words:
  • Imagine: tưởng tượng
  • Thực hiện ca mổ: practice a surgery
  • Cơ thể ba chiều do máy tính tạo ra: computer-generated three-dimensional body
  • Giống như: as though
  • Ca phẫu thuật trong đời sống thực: a true-life operation
  • Huấn luyện chu đáo: well prepared
  • Xử lý con người: working on humans
  • Phòng mổ thực: real operating theatre
->Imagine being a medical student. You are able to practice a surgery on a computer-generated three-dimensional body, as though you were in a true-life operation. This means, medical students are well prepared to working on humans in real operating theatres.

1. There are several ways that dust can get into the atmosphere

New words:
  • atmosphere: khí quyển
  • get into: tràn vào
->Cách 1: Có nhiều cách mà bụi có thể tràn vao khí quyển

->Cách 2: Bụi có thể tràn vào khí quyển bằng nhiều cách khác nhau

2. A nuclear winter which the climate becomes so cold that no new crops can be grown

->Một mùa đông hạt nhân mà khí hậu lạnh tới mức không thể trồng cây thêm được nữa

3. Three or four ganerations generally live together with elderly people cared for by their children and grandchildren

New words:
  • Generations: các thế hệ
  • Generally: nói chung, nhìn chung, thường thì
  • Care: trông nom, chăm sóc
->Ở Việt Nam, thường thì 3 hoặc 4 thế hệ ở cùng chung sống dưới một mái nhà, và người già được con cháu trông nom

4. Many Vietnamese are not accustomed to conveniences that the British take for granted

New words:
  • To be accustomed to: quen với
  • Conveniences: những tiện ích
  • Take for granted: ???
->Nhiều người Việt Nam không quen với những tiện ích mà người Anh coi là tất nhiên phải có.

Review: Lesson 4

Translate the following paragraphs into English:

4.1 The climate becomes colder when the amount of dust at high altitudes in the atmosphere increases. There are several ways that dust can get into the atmosphere. Volcanic eruptions can add so much dust that sunlight is scattered back in outer space. Chimneys, especially industrial smokestack, also throw large amount of dust into the atmosphere. The burning of tropical forests to clear land for farming is another way the amount of airborne dust is increased. Finally, should a nuclear war ever occur, it might add so much dust to the atmosphere that it could cause a new ice-a nuclear winter which the climate becomes so cold that no new crops can be grown.

New words:
  • Altitude: độ cao
  • Volcanic eruption: sự phun trào của núi lửa
  • Smolestacks: ống khói nhà máy
  • To clear land for farming: phá hoang để cày cấy
  • Airborne dust: bụi cây trong không khí
  • Buclear war: chiến tranh hạt nhân To occur: xảy ra
  • Ice age: kỷ băng hà (thời kỳ băng hà)
  • To scatter: trong bài này nghĩa là tỏa ra nhiều phía
4.2 Vietnamese and British cultures are sharply different. One major area of difference between the cultures relates to the showing of affection between different sexes is not considered acceptable. Vietnamese family relations are often a surprise to British people. Three or four generations generally live together with elderly people cared for by their children and grandchildren. And many Vietnamese are not accustomed to conveniences that the British take for granted. In Vietnam, many people especially the rural inhabitants, do not use public telephone and the internet, drive a cả or make use of a bank

New words:
  • The showing of affection: cách thể hiện tình cảm, sự thân mật
  • In puclic: ở nơi công cộng
  • Acceptable: được chấp nhận
  • Inhabitant: dân cư
Việc quá chú tâm vào dịch sát nghĩa đen thì văn bản của bạn sẽ xa rời ý nghĩa thực. Vì vậy, bạn cần biết nên giữ lại ý gì và ý gì cần lược bỏ sao cho ý nghĩa không bị thay đổi so với bản gốc. Ngoài ra người dịch phải truyền được sự nhuần nhuyễn, văn phong và sự tự nhiên của ngôn ngữ vào trong văn bản.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng Anh tiếp theo.

Biên dịch tiếng Anh cơ bản Bài 4 - Ôn tập P3

Để trở thành một thông dịch viên trước hết bạn phải là một người thành thạo ngoại ngữ. Người ta vẫn nói trẻ em học ngoại ngữ dễ hơn người lớn. Điều này đúng nhưng không có nghĩa là người lớn không thể học ngoại ngữ thành công. Tôi đánh giá cao yếu tố con người trong việc học ngoại ngữ.

Nội dung video Biên dịch tiếng anh cơ bản

B.Translate English into Vietnamese:

2. Refiecting this world-wide trend, UNESCO’s, Operational Guidelines for World Heritage listing have been amended to include cultural landscapes
New words:
  • Reflect: phản ánh
  • UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage
  • Include: bao gồm
->Phản ánh xu hướng này, danh mục di sản thế giới trong tài liệu hướng dẫn hoạt động của UNESCO đã được sửa đổi để bổ sung thêm khái niệm cảnh quan văn hóa

3. They reflected out and our predecessors relationships with our surrounds

New words:
  • Predecessor: ông cha, tổ tiên
  • Relationship: mối quan hệ
  • Surrounds: hoàn cảnh sống xung quanh, môi trường xung quanh
  • Our and out predecessors relationships = our relationships and our predecessors relationships
  • They = Cultural landscapes
->Cảnh quan văn hóa phản ánh mối quan hệ của chúng ta và mối quan hệ của tổ tiên chúng ta với môi trường xung quanh.
biên dịch tiếng anh
Biên dịch tiếng anh
4. They are a record of who we are, and of our experiences customs, and ideologies.

New words:
  • Who we are: chúng ta là ai = nguồn gốc của chúng ta
  • Customs: phong tục tập quá
  • Ideologies: hệ tư tưởng
->Đó là tài liệu ghi chép nguồn gốc, kinh nghiệm sống, phong tục tập quán và hệ tư tưởng của chúng ta

Chữa bài tập buổi 3:

1. However, nation’s geology is the obstacle that will need to overcome

New words:
  • Geology: địa chất
  • Obstacle: cản trở, trở ngại
  • Overcome: vượt qua
->Tuy nhiên, cần phải vượt qua một trở ngại đó là đặc điểm địa chất của quốc gia này

2. Japan’s densely populated lowlands are mostly founded on loose geologic strata, making underground construction particularly difficult

New words:
  • Densely: dày đặc, đông đúc
  • Lowland: vùng đất thấp
  • Loose geologic strata: địa tầng đất xốp
->Những khu đất thấp với mật độ dân cư đông đúc của Nhật Bản phần lớn được xây dựng trên những địa tầng đất xốp, điều này làm cho việc xây dựng dưới lòng đất trở nên khó khăn.

3. Thus Japanese construction firms are conducting extensive research and development on technologies for drilling, excavation and underground construction

New words:
  • Firm: công ty
  • Conduct: tiến hành
  • Extensive: rộng rãi
  • Excavation: đào (quy mô lớn)
->Do vậy các công ty xây dựng của Nhật đang phải tiến hành những công trình nghiên cứu và phát triển lớn về kỹ thuật khoan, đào xúc và xây dựng dưới lòng đất.

4. Some of the technology is already available. Robots similar to those that built the Channel Tunnel between France and England could be used for excavation and construction in some areas

New words:
  • Those = robots
->Hiện nay đã có một số kỹ thuật thực hiện được. Loại “ro-bốt” giống như những “rô-bốt” tham gia xây dựng đường hầm qua eo biển giữa Pháp và Anh có thể sử dụng cho việc đào xúc và xây dựng ở một số nơi

5. It is anticipated that within 10-15 years most of the remaining technological obstacles will be overcome Underground city spaces in Japan are therefore coming much closer to reality

New words:
  • Anticipate: dự đoán
->Người ta dự đoán rằng trong vòng 10-15 năm tới hầu hết những cản trở về kỹ thuật sẽ được khắc phục. Do đó không gian dành cho những thành phố dưới lòng đất ở Nhật Bản đang dần trở thành hiện thực
biên dịch tiếng anh
Dịch tiếng Anh Việt
6. It may be difficult to imagine people adapting to life underground, but in Japan it may be one of the most practical solutions to the problems of limited living space. The next century may see many developments in other countries.

New words:
  • Adapt: thích nghi
->Thật khó có thể tưởng tượng người dân sẽ thích nghi được với đời sống dưới lòng đất, nhưng ở Nhật điều này có thể là một trong những giải pháp thực tiễn đối với vấn đề hạn chế về không gian sinh sống. Ở thế kỷ sau có thể chứng kiến sự phát triển tương tự ở nhiều nước khác.

Là người mới bạn nên đặt ra một mục tiêu vừa sức để tránh bị quá tải. Kiên trì là yếu tố giúp nhiều sinh viên thành công hơn sinh viên khác. Vì vậy, hãy tìm một thói quen học ngoại ngữ mà bạn có thể tuân thủ ngay cả khi mệt mỏi đau ốm, hay đang… si tình.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Biên dịch tiếng Anh lần sau!

Biên dịch tiếng Anh cơ bản Bài 4 - Ôn tập P2

Theo ý kiến của các chuyên gia, một bài dịch thuật hay, dù ngôn ngữ gì đi nữa cũng phải đủ các yếu tố sau:
  • Trung thành với nguyên bản
  • Phải đạt được ý nghĩa cho dù có dịch thoát ý đi chăng nữa
  • Phải diễn đạt sang ngôn ngữ thứ hai thật thanh thoát, tự nhiên như người bản xứ hết mức có thể
Các bạn đã đạt các yêu cầu trên chưa?

Nội dung video Biên dịch tiếng Anh - Bài 4  P2

Chữa bài tập buổi 2                                                                               
A.Translate Vietnamese into English:
1. Về chức năng hành chính, đình là chỗ để họp bàn các ‘việc làng’, để xử kiện, phạt vạ… theo những quy ước của làng.
New words:
  • Họp bàn (họp + bàn): meet and discuss
  • Việc làng (các kế hoạch hoạt động của làng): village work
  • Xử kiện: deal with legal action
  • Phạt vạ (phạt): punishment
  • Quy ước(quy tắc, luật lệ): regulation
biên dịch tiếng anh
Biên dịch tiếng anh
->Administratively, Dinh is the place where villagers meet and discuss ‘village work plan’, or deal with legal actions, punishments, etc.

2. Truyền thống thờ cúng thần làng có từ rất sớm, những lúc đầu không phải diễn ra ở đình mà ở miếu hoặc đền, sau đó mới chuyển ra đình.
New words:
  • Truyền thống: tradition
  • Có từ rất sớm: to date far back
  • Miếu: shrine
  • Đền: temple
  • Chuyển: transfer
->The tradition of worshipping the God of the Village dates far back. But at first, it took place in a shrine, then in a temple, and finally was transferred to Dinh
3. Thực ra các chức năng trên không bao giờ được tách bạch mà đan xen hòa quyện vào nhau:
New words:
  • Chức năng: function
  • Trên: above
  • Chức năng trên: the function mentioned above
  • Đan xen, hòa quyện: inter-mingle
->In really the functions mentioned above are never separated, but inter-mingled

4. Có thể coi đình là một tòa thị chính, một nhà thờ và một nhà văn hóa cộng lại của làng xã Việt Nam
New words:
  • Tòa thị chính: administrative office building
  • Nhà thờ: ancestor worshipping house
  • Nhà văn hóa: cultural house
  • Cộng lại, hợp lại: together
Dinh is / can be considered as an administrative office building, an ancestor worshipping house and a cultural house together in Vietnamese village
B.Translate English into Vietnamese:

1. The recognition of the significance of the concept of cultural landscape is now widely accepted around the world in cultural heritage conservation practice
New words:
  • The recognition of the significance: sự công nhận ý nghĩa
  • The concept of cultural landscape: khái niệm về cảnh quan văn hóa
  • Practice: thực hành, thực hiện -> công tác
  • Conservation: bảo thủ, bảo vệ, bảo tồn
  • Cultural heritage: di sản văn hóa
biên dịch tiếng anh
Phiên dịch tiếng anh
->Sự công nhận ý nghĩa của khái niệm về cảnh quan văn hóa ngày nay đã được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới trong công tác bảo tồn di sản văn hóa

2. Reflecting this world-wide trend, UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage listing have been amended to include cultural landscapes.
New words:
  • Reflect: phản ánh
  • UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage listing: danh mục di sản thế giới trong tài liệu hướng dẫn hoạt động của UNESCO
  • Include: bao gồm
Cũng như các ngành nghề khác người dịch phải có thái độ cầu thị, không ngừng học hỏi để trau dồi, nâng cao trình độ của mình. Làm việc cẩn trọng, chỉ một thoáng lơ là là bất cẩn xảy ra sai sót, sai một ly đi một dặm.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học biên dịch tiếng Anh tiếp theo.

Biên dịch tiếng Anh cơ bản Bài 4 - Ôn tập P1

Phiên dịch – dịch song song, dịch đuổi và dịch thầm được xem là loại hình dịch thuật khó nhất. Để đạt được kết quả tốt trong ngành, người phiên dịch phải cần có vốn hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực khác nhau, phân tích kỹ lưỡng các thông tin cần dịch, biết cách phân tích các chi tiết quan trọng…. Tố chất cá nhân của người phiên dịch như khả năng phản ứng nhanh, diễn đạt rõ ràng tư duy nhạy bén – cũng là các yếu tố rất quan trọng

Nội dung video Biên dịch tiếng anh cơ bản

1. The year 2012 posted some enormous tasks relating sustainable growth, social issues and education investment
New words:
  • Enormous: khổng lồ
  • Task: nhiệm vụ
  • Pose: đặt ra
  • Sustainable: bền vững
  • Growth: sự gia tăng, sự tăng trưởng
  • Social issues: các vấn đề xã hội
  • Education investment: đầu tư giáo dục

2. At the airport you’ll see the man carrying a copy of the Financial Times. He is your contact
New words:
  • Times: thời báo(EG: The New York Times: thời báo New York)
  • Contact: liên hệ, liên lạc

Ở sân bay, cậu sẽ nhìn thấy một người đàn ông cầm tờ thời báo Tài Chính. Đó là một đầu mối liên hệ của anh.
dịch thuật tiếng anh
Dịch thuật tiếng Anh
3. The multi-million dollar film studio, established by Murdoch’s News Corporation Ltd. In Sydney, will act as a catalyst for the growth of the Australian film production industry.
New words:
  • The multi-million dollar film studio: phim trường trị giá hàng triệu đôla
  • Australian film production industry: ngành công nghiệp điện ảnh Australia
  • Establish: thiết lập, gây dựng
  • Act: diễn, hành động, hoạt động
  • Catalyst: chất xúc tác
->Phim trường trị giá hàng triệu đô la do tập đoàn Mudoch’s News gây dựng sẽ hoạt động như một chất xúc tác thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp điện ảnh Australia

4. Losses inflicted by corrupted officials are no less than that by natural disasters
New words:
  • Loss: mất mát
  • Inflict: nện, giáng cho một đòn, gây ra một vết thương, bắt phải chịu một sự trừng phạt
  • Corrupted officials: quan chức tham nhũng
  • That = Losses inflicted
Tổn thất do các quan chức tham nhũng gây ra cũng chẳng kém gì thảm họa tự nhiên

Chữa bài tập
Finding a good way to get rid of garbage is a problem that faces many municipalities today. When settlements were very small, garbage was simply thrown outdoors, where it eventually decomposed. But as communities grew, pigs and other animals helped clear away garbage by eating it, of course, animals, in turn, recycled that garbage, and thus created even less appealing garbage problems. The first municipal effort to deal with garbage was begun by Benjamin Franklin, whose solution was to have it dumped into Delaware River. A century later municipal incinerators, generally located in the most crowded part of town, burned garbage and produced the worst of odors as a by-product.
dịch thuật tiếng anh
Dịch thuật Anh Việt
New words:
  • grew: mọc lên, tăng lên
  • appealing: hay thú vị -> less appealing: hay kém, kém thú vị
  • less appraling problem: vấn đề nan giải
Nhưng khi các cộng đồng dân cư đã đông lên thì lợn và các con vật nuôi khác lại giúp họ thanh toán rác bằng cách ăn rác thải đó. Tất nhiên, đến lượt những con vật nuôi này, thì chúng lại tái sinh những rác thải đó, và như thế lại gây ra những vấn đề về rác thải  thậm chí còn nan giải hơn

Để trở thành một thông dịch viên ngoài thành thạo 4 kỹ năng nghe - nói - đọc – viết ra còn cần rất nhiều yếu tố khác. Không ngôn ngữ nào trên thế giới hoàn toàn giống nhau về cách diễn đạt hay cách sử dụng từ, mỗi loại lại có một nét đặc trưng riêng, sự tự nhiên trong ngữ điệu mà người dịch thuật cần nắm vững

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về việc học hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty dịch thuật Việt Uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn giúp bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học lần sau.

Dịch tiếng Anh Việt - Các kỹ thuật dịch cơ bản - Phần 3

Dịch viết không giống với bất kỳ loại hình dịch thuật nào. Bạn không cần phản ứng ngay lập tức, bạn có thời gian suy nghĩ, tham khảo ý kiến chuyên gia. Dịch thuật phải truyền tải được ý nghĩa và nhạc điệu của ngôn ngữ dịch. Ngoài ra phải rất chính xác và cân nhắc hợp lý các đặc điểm văn phong.

1. Dịch từ rỗng

Từ có nội dung ngữ nghĩa rất thấp, gọi là từ rỗng “empty words”
EG: Ôi dào, vậy, mà, chữ….
Cách dịch:
  • Bỏ qua
  • Chuyển đổi thủ pháp(biện pháp tu từ -> biện pháp ngữ âm)
EG: Của anh ấy cái gì mà chẳng tốt
->Your is beautifull
-Bắt buộc phải chuyển đổ
EG: ái! = ouch!

2. Dịch từ viết tắt

Có ba loại từ viết tắt:
-Viết tăt tên riêng, thường là tên các tổ chức
EG:
  • ILO(Tổ chức lao động quốc tế)
  • WB(Ngân hàng thế giới)
  • WTO(Tổ chức thương mại thế giới)
  • WHO(Tổ chức y tế thế giới)
  • NASA(Cơ quan hàng không vũ trụ quốc gia Mỹ)
  • ADB(Nhân hàng phát triển Châu Á)
  • ASEAN(Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
  • FAO(Tổ chức nông lương Liên Hợp Quốc)
dịch tiếng anh việt
Dịch tiếng Anh Việt
-Viết tắt theo ước lệ
EG: e.g(for example)  l.e(that is)
-Viết tắt về một hoạt động, hay một sự kiện thông dụng trong mọi cộng đồng có liên quan
EG: DD(Direct Debit), GDP(Gross Domestic Product), FDI(Foreign Direct investment)

Cách dịch:
-Dịch cho giỏi chuyên môn, giữ nguyên từ viết tắt
EG: DD
-Dịch cho đại đa số quần chúng nên viết nghĩa ra
EG: DD(khấu trừ trực tiếp)

3. Dịch tiêu đề

Có 2 cách dịch:
  • Dịch tiêu đề ngay khi đọc nó
EG: Cultural landscape (cảnh quan văn hóa)
  • Dịch tiêu đề sau khi nắm được đại ý, hoặc sau khi đã dịch toàn bộ nội dung
EG: “Làm duyên cùng chùa” = “Great expectation”
4.Dịch cấu trúc phủ định
  • Dạng thức và cấu trúc phủ định đều có tương đương trong tiếng Anh và tiếng Việt.
EG: I haven’t read any novels for recent years
->Đã vài năm nay tôi chẳng đọc cuốn tiểu thuyết nào.
  • Dạng thức phủ định trong tiếng Anh không thể hoặc khó có thể dịch sang dạng thức phủ định trong tiếng Việt
EG: Not until I got to the house could I believe his story

4. Dịch cấu trúc phủ định

Trong tiếng Việt có những tình huống sử dụng cấu trúc khẳng định, nhưng mang hàm ý phủ định trong tiếng Anh
EG:
A: Cậu bắn thử đi nào
B: Mình không bắn đâu
A: Cứ bắn đi
B: Ừ thì bắn vậy
->Ừ thì bắn vậy = yes, I will (không thể hiện sự miễn cưỡng)
->Ừ thì bắn vậy = I don’t want to, but I’ll try (thể hiện sự miễn cưỡng)
dịch tiếng anh việt
Phiên dịch tiếng anh

5. Những yếu tố can thiệp

Là hiện tượng vay mượn (borrowing)
EG: sausage = xúc xích, sauce = nước cốt, golf = gôn
Những từ mượn chỉ được mượn 1 nghĩa, đôi khi là nghĩa ít thông dụng
EG: ‘Model’ trong tiếng Anh có 6 nghĩa
  • Representation of something smaller than the original (mô hình)
  • Particular design or type of product (mấu sản phẩm)
  • Simplified description of a system (sơ đồ hệ thống)
  • System as a basic for a copy
  • Person or thing regarded as excellent of his/its kind and worth imtaling (một tấm gương tốt để học tập)
  • Person employed to pose for an artist, photographer (người mẫu)
Công việc dịch thuật là một công việc vô cùng ý nghĩa, giúp xóa đi rào cản về ngôn ngữ nhưng để dịch thuật hiệu quả bạn cần nhiều kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm thực tiễn.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học dịch thuật Anh Việt tiếp theo.

Dịch tiếng Anh Việt - Các kỹ thuật dịch cơ bản - Phần 4

Nếu bạn dịch thuật những tài liệu kỹ thuật, khoa học, tài liệu chuyên ngành thì ngoài am hiểu ngôn ngữ ra thì bạn cần đối mặt với yêu cầu về độ chính xác và logic của bản dịch. Điều cốt lõi là bạn phải hiểu về văn hóa phong tục của đất nước đó, bạn không cần phải phản ứng ngay lập tức và có thể tham khảo ý kiến các chuyên gia.

Nội dung video Dịch tiếng Anh Việt – Phần 4

Chọn từ đồng nghĩa để dịch:
Từ đồng nghĩa: là những từ mang nghĩa tương đương nhau trong cùng một ngôn ngữ
EG: Thực hiện = carry out = implement = practice

1.Working with the People’s Committees, the project aims to improve capacities of economic and financial management

New words:
  • Word: làm việc, công tác, công việc
  • Aim: mục đích, mục tiêu, ý định
  • Improve: cải tiến, cải thiện, cải tạo, củng cố
  • Capacity: sửa chữa, khả năng, công suất
  • Management: trông nom, quản lý, điều khiển, điều hành
->Công tác với UBND, dự án nhằm mục đích củng cố khả năng quản lý kinh tế và tài chính

2.Taking everything into consideration, they decided to inject more capital into the project

New words:
  • Consideration: sự cân nhắc, suy xet, tính toán
  • Inject: tiêm
->Sau khi cân nhắc tất cả mọi thứ họ quyết định bơm vốn vào dự án
dịch thuật anh việt
Các kỹ thuật dịch thuật Anh Việt

3. We have considered the advantages of the scheme. Now let’s look at the disadvantages.

New words:
  • Consider: cân nhắc, suy xét, tính toán
  • Look at: nhìn, ngắm, xem, xét, nhìn vào
  • Scheme: sự sắp xếp, kế hoạch, âm mưu
  • Advantage: thuận lợi, lợi thế, ưu điểm
  • Disadvantages: sự bất lợi, nhược điểm

4. The Government should focus on addressing such social issues as: the advancement of women, the development of ethnic minorities, the promotion of urban planning management, the creation economic opportunities, increased investment in education, healthcare and HIV.AIDS preventon

New words:
  • Advancement: sự tiến lên, sự tiến bộ, sự thăng cấp
  • Woman-women: đàn bà, phụ nữ, nữ giới
  • Minority-minorities: phần ít, thiểu số, tộc người thiểu số
  • Promotion: thăng tiến, thăng chức, đẩy mạnh, khuyến khích ….
  • Plan: kế hoạch
  • Population and family planning: dân số và kế hoạch hóa gia đình
  • Creation: tạo thành, sáng tạo, sáng tác
  • Healthcare: chăm sóc sức khỏe
  • Prevention: ngăn ngừa, ngăn cản, cản trở
->Chính phủ nên tập trung giải quyết những vấn đề XH như sự tiến bộ của phụ nữ, sự phát triển của các dân tộc thiểu số, thúc đẩy quản lý quy hoạch đô thị, tạo ra các cơ hội và kinh tế, và tăng vốn đầu tư cho giáo dục y tế và phòng chống HIV/AIDS

5. The Japanese may find a solution to the space shortage right beneath their feet

New words:
  • Solution: giải quyết, giải pháp, lời giải, bài giải
->Người Nhật có thể tìm ra giải pháp cho tình trạng thiếu không gian ngay dưới chân họ

6. Some of Japan’s largest construction companies are planning underground cities that would not only ease urban crowding but also provide protection against earthquake and increase energy efficiency.

New words:
  • Some of Japan’s largest companies: Một và trong số những công ty lớn nhất của Nhật Bản
  • Planning underground cities ????
->Một vài trong số những công ty xây dựng lớn nhất của Nhật đang quy hoạch những thành phố trong lòng đất. Những thành phố này không những làm dịu tình trạng đông đúc của đô thị mà còn mang lại khả năng chống động đất và tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng

7. The underground earth’s movement during an earthquake is far less than the surface’s a big consideration in earthquake-prone Japan

New words:
  • Movement: sự di chuyển, ý nói rung độ
  • Prone: có xu hướng, có nguy cơ cao
  • Less: ???
->Độ rung dưới lòng đất nhẹ hơn nhiều so với độ rung trên mặt đất. Đây là yếu tố rất đang quan tâm đối với một quốc gia hay động đất như Nhật Bản

8. The devastation caused by recent earthquakes in Japan could is some extent have been avoided if cities affected were largely located underground.

New words:
  • Devastation: sự tàn phá
  • To some extent: một mức độ nào đó
  • Largely: phần lớn
->Sự tàn phá của những trận động đất gần đây ở Nhật Bản có thể tránh được ở một mức độ nào đó nếu phần lớn của các thành phố bị ảnh hưởng được đặt dưới lòng đất.
dịch thuật anh việt
Dịch thuật tiếng anh

9. Hãy tưởng tượng bạn là một người dự định mua nhà, có thể đi lại qua các phòng mặc dù ngôi nhà chưa được xây. Hãy tưởng tượng bạn có thể trang trí căn hộ của mình mà chỉ cần ấn vài phím trên bàn phím máy tính. Hãy tưởng tượng bạn có thể xếp đồ đạc vào nhà. Tất cả những thứ đó có thể làm được trước khi người ta đào móng xây nhà

  • Tưởng tượng: imagine
  • Phím máy tính: computer key
  • Trang trí: decorate
  • Xếp đồ đạc vào nhà: put furniture in place
  • Móng: foundation
  • Đào: dig-dug-dug
->Imagine as a potential house buyer being able to walk through the apartment that has mot been built yet. Imagine being able to decorate the apartment at a push a few computer keys. Imagine being able to put your furniture in place. All can be done before the foundations are dug for building

10. Chúng ta có thể làm được điều đó thông qua một công nghệ đồ họa máy tính tiền gọi là ‘Virtual reality’

New words:
  • Tiên tiến: advanced
  • Máy tính: computer
  • Đồ họa
  • Công nghệ: technology
  • An advanced computer graphics technology: Công nghệ đồ họa máy tính tiên tiến

->We can do it through an advanced computer graphics technology which is called ‘Virtual Reality’

11. Sử dụng công nghệ ‘Virtual Reality’ một chuyên gia máy tính có thể tạo ra một môi trường và đặt một hoặc vài người vào trong môi trường đó.

->Using ‘Virtual Reality’ technology a computer expert is able to create an environment and place one more people in that environment

12. Công nghệ Virtual Reality lần đầu tiên được sử dụng ở NASA (cơ quan hàng không quốc gia Mỹ), California. Các dữ liệu thu thập từ cuộc thám hiểm sao hỏa được nạp vào máy tính, và người ta tạo ra được một mô hình ba chiều về hành tinh đó cho những nhà thám hiểm chưa bao giờ rời khỏi mặt đất

New words:
  • Thu thập: collect
  • Thám hiểm, thăm dò: prove # discover: khám phá ra, phát hiện ra
  • Nạp vào: feed
  • Ba chiều: 3 dimensional
  • Mô hình: model
  • Hành tinh: planet
  • Nhà thám hiểm: explorer
->Virtual Reality was first used at NASA (National Aeronautics and Space Administration) in California. Data collected from Mars probe was fed into a computer and three dimensional model of the planet was created for explorers who never had to leave the earth

Tạo ra một bản dịch tốt cần rất nhiều thời gian. Người dịch thuật cần dịch đi dịch lại tác phẩm theo nhiều văn phong, phương thức phù hợp để rút ra kinh nghiệm rồi biên dịch lại. Các bí quyết, phương pháp dịch thuật Anh Việt được công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học lần sau.

Dịch tiếng Anh Việt - Các kỹ thuật dịch cơ bản - Phần 2

Nhiều người nghĩ rằng dịch thuật Anh Việt rất đơn giản, họ lầm tưởng rằng dịch thuật chỉ đơn giản là chuyển đổi một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác và không cần tư duy nhiều. Trong thực tế, dịch thuật là một phạm trù đòi hỏi tư duy cao. Sẽ rất khó khăn nếu bạn dịch một văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh mà không biết gì về chủ đề cần dịch, cũng như văn hóa hai nước.

Nội dung video Các kỹ thuật dịch thuật cơ bản - P2

1. Thereis often tendency to assume that only rural areas are included in concept of cultural landscapes. But it does really embrace the urban areas

New words:
  • Tendency: xu hướng
  • Assume: cho rằng
  • Rural areas: khu vực nông thôn >< urban areas: khu vực thành thị
  • Concept: khái niệm
  • Cultural landscape: cảnh quan văn hóa
  • Embrace: bao gồm, bao hàm
->Người ta thường có xu hướng cho rằng khái niệm cảnh quan văn hóa chỉ bao gồm những khu vực nông thôn. Nhưng trên thực tế nó còn bao hàm cả khu vực thành thị nữa.

2. The concept of cultural landscapes demand that human settings, urban and rural, are seen ass composite entities where inter-relationships between people, events and place exist through historic periods.

New words:
  • Human settings: Sự bố trí. Khung cảnh (môi trường) sống của con người
  • Composite (a): họp lại
  • Entities (p), entity (số ít): thực thể
  • Composite entities: thực thể bao gồm nhiều thành phần hợp lại
  • Inter-relationship: mối quan hệ qua lại
->Khái niệm cảnh quan văn hóa đòi hỏi môi trường xung quanh con người, kể cả khu vực thành thị lẫn nông thôn, đều phải được xem là những thực thể được kết hợp lại với nhau. Trong đó mối quan hệ qua lại giữa con người, các sự kiện và địa điểm tồn tại qua nhiều thời kỳ lịch sử
dịch tiếng anh việt
Dịch tiếng Anh Việt
3. Hence cultural landscapes have continuity because they are imprint of human history

New words:

  • Hence: do đó
  • Continue (v), continuity (n): sự nối tiếp
  • Imprint: dấu ấn
->Cách 1: Do đó cảnh quan văn hóa có tính liên tục vì nó là dấu ấn của lịch sử nhân loại

4. They are results of human intervention and present a record human and human activities

New words:
  • Result: kết quả
  • Intervention: sự can thiệp
  • Present(v): thể hiện
  • Record: ghi nhận, ghi chép
  • Human value: giá trị nhân văn
->Phương án 1: Chúng là kết quả của sự can thiệp của con người và thể hiện những ghi chép về hoạt động của con người và giá trị nhân văn
->Phương án 2: Cảnh quan văn hóa là kết quả của sự can thiệp từ con người: chúng thể hiện những giá trị nhân văn cũng như những ghi chép về hoạt động của con người

1. Đình làng là ngôi nhà công cộng của cộng đồng làng xã Việt Nam. Nơi đây, có ba chức năng được thể hiện: hành chính, tôn giáo và văn hóa
New words:
  • Đình làng: đình
  • Làng xã (làng): village
  • Nhà công cộng: common house
  • Cộng đồng: commune
->Đinh is the common houses of a Vietnamese village commune where there are three functions are carried out administrative, religious and cultural
2. Về chức năng văn hóa đình là nơi diễn ra các vở kịch hát như chèo, nơi tiến hành các lễ hội, trò chơi ….
New words:
  • Về chức năng văn hóa: Culturally in terms of cultural function
  • Vở kịch: play
  • Kịch hát(một hình thức kịch dân gian): folk musical play
  • Diễn ra: occur, happen, perform, take place
  • Lễ hội: Ceremonies and festivals
  • Vân vân: so an hoặc etc (etccetera)
dịch thuật anh việt
Nữ phiên dịch viên lạnh lùng
->Culturally Dinh is the place where folk musical plays such as ‘cheo’ are perfomed, caremonies and festivals are organized and games are played and so on
3. Về chức năng tôn giáo, đình là nơi thờ thần của làng, thường là một vị, nhưng cũng có khi nhiều vị
New words:
  • Về chức năng tôn giáo: religiously
  • Thần của làng: God of the village
  • Thờ: worship
->Religiously Dinh is the place where the God of the village(one or more than one) is worshiped

Dịch thuật là một quá trình phức tạp, đòi hỏi nhiều yếu tố, thể loại và văn phong của văn bản gốc, khả năng của người dịch, thời gian đầu tư cho tài liệu và nhiều yếu tố khác nữa. Các bạn có thể dễ dàng trên Internet chia sẻ về các phương pháp dịch thuật. Tuy nhiên phương pháp tốt nhất là tự mình làm việc và trải nghiệm

Bài viết được  công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Dịch thuật Anh Việt lần sau.

Dịch tiếng Anh Việt - Các kỹ thuật dịch cơ bản - Phần 1

Đối với dịch thuật những yếu tố tạo nên thành công của người dịch thuật ngoài trình độ ngôn ngữ, vốn sống phong phú, kiến thức chuyên ngành… thì cần khá nhiều yếu tố khác nữa. Dưới đây là những kỹ năng, kinh nghiệm đi theo mà các bạn cần trau dồi thêm.

Nhắc lại câu mệnh đề quan hệ

I didn’t want so many children, but I don’t know how to avoid it. My wife was fitted with an intra-uterine device 3 or 4 times, but she had a negative reaction, so it had to be removed, says the farmer, who is struggling to support his family by raising rice and vegetables on a 360 square metre plot of land
New words:
  • An intra-uterine device: dụng cụ tử cung để tránh thai, vòng tránh thai
  • Fit: đặt
  • Fit an intra-uterine device: đặt vòng tránh thai
  • Struggle: chiến đấu một cách vất vả
  • Negative: tiêu cực, âm tính
  • Reaction: phản ứng lại
  • Remove: tháo – tháo vòng
  • Plot of land: mảnh ruộng, mảnh đất
Đáp án: người nông dân đang phải vật lộn để kiếm sống trên mảnh ruộng 360 mét vuông nhờ vào việc trồng lúa và rau màu nói: “Tôi cũng không muốn có nhiều con như vậy, nhưng tôi không biết làm cách nào để tránh. Vợ tôi đã đi đặt vòng 3-4 lần nhưng bị dị ứng phải tháo ra”.
dịch thuật anh việt
Các kỹ thuật dịch tiếng Anh Việt

5 kĩ thuật dịch

1. Dịch tên riêng

Tên riêng (tên người, tên địa danh): không có thuộc tính thống nhất
Phần lớn tên riêng là các yếu tố không thể dịch được (untranslatable)
  • EG1: Mr Ty -> Mr Snake
  • EG2: Mr Brown / Ms White / Mr Black
Khi dịch tên riêng sang tiếng Việt chúng ta thiên về kỹ thuật phiên âm hơn là dịch
  • EG1: Liverpool -> Li-vơ-pun
  • EG2: Home(nhà) /hou m/
Home (tên người) -> /hju m/

Nguyên tắc dịch tên riêng: chấp nhận những tên đã được dịch và đã quen thuộc với người Việt
  • EG: Cuộc chiến hoa hồng (War of roses)
Chấp nhận các từ đã được chuyển dịch thông qua lịch sử

2. Chọn từ dịch phù hợp với phong cách ngôn ngữ mục tiêu

Chọn từ sát với văn phong của ngôn ngữ dịch nhất
  • EG: She leans over the window looking out
+ Lean: tựa, tỉ -> lean over: tì lên
+ Window: cửa sổ, khung cửa sổ

3. Những yếu tố mang đặc thù quốc gia

Có những từ mang một khái niệm cụ thể những khái niệm đó chỉ xuất hiện trong một cộng đồng nhất định
  • EG1: bed.tea (uống trà vào buổi sáng khi còn ngồi trên giường – người Ân Độ) # morning tea (khoảng 9 h sáng – người Anh)
  • EG2: dâng hương, lễ hội, đầy tháng (người Việt Nam)
Cách dịch các yếu tố mang đặc thù quốc gia:
không nên tạo ra một từ
  • EG: Bed tea: trà trên giường
Đưa một khái niệm tương đương mà trong ngôn ngữ mục tiêu cũng có
  • EG: Đình làng = common house
Dịch theo khái niệm của từ đó, và mở ngoặc giải thích rõ hơn nếu thấy cần thiết
  • EG: Ông ba mươi = the worshipped tiger
Phiên âm hoặc giữ nguyên từ ở ngôn ngữ nguồn rồi mở ngoặc để giải thích
  • EG1: Morris dance =  điệu múa Mo-ris(điệu đàn vũ của Anh)
  • EG2: Sari = áo sari (áo quấn quanh người của phụ nữ Ấn Độ)
  • EG3: Scottish kilt = váy kín (váy của đàn ông nước Scốt-len)
Dịch tiếng Anh Việt
4. Lặp lại từ

Tiếng Anh dùng đại từ nhân xưng (I, you, we, they, he, she, and it) để tránh nhắc lại chủ ngữ hoặc tân ngữ
  • EG: “Tôi đang nghĩ đến nàng thì nàng bước tới và cười với tôi”. Nàng tiến lại gần tôi và ôm chầm lấy tôi. Cả tôi và nàng cùng òa khóc lên
Trong tiếng Việt, người Việt thường nhắc lại danh từ chủ ngữ hoặc tân ngữ, còn tiếng anh chỉ dùng “who, which”
  • EG1: Tôi đã gặp một số người, những người biết cha tôi
I met some people: the people knew my farther, -> sai
I met some people who knew my farther -> đúng

5. Từ nằm trong thể phân bổ đối lập

Ngôn ngữ nguồn có 2-3 từ đồng nghĩa nhưng trong ngôn ngữ mục tiêu thì chỉ có một từ để diễn đạt

Hiểu biết về lĩnh vực dịch thuật bạn tham dự, yêu cầu này khá rộng. Hiểu rành mạch về tất cả lĩnh vực thì khó nên nhóm dịch công chứng chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn lĩnh vực mà bạn đam mê, đó là lĩnh vực sẽ mang lại thành công cho bạn. Dàn trải chưa chắc đã hay bằng ít mà chuyên môn hóa.

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc học tập. Công ty dịch thuật Việt Uy Tín với kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực mang yếu tố nước ngoài như dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn giúp bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Dịch tiếng Anh Việt tiếp theo.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT