Trong phiên dịch – dịch song song, dịch đuổi là loại dịch thuật khó nhất. Bước vào nghề phiên dịch, người dịch phải thành thạo ít nhất hai ngôn ngữ, gọi là ngôn ngữ làm việc. Trong mọi hoàn cảnh, người dịch phải thể hiện câu cú rõ ràng, mạch lạc, truyền đạt thông tin chính xác dễ hiểu nhất.
Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 5
1) President Ho Chi Minh, a patriot, sage, national hero, saint, strategist, thinker, statesman, man of cultural, diplomat, poet, and philosopher will long live in the Vietnamese history.
New words:
Patriot: nhà yêu nước
Sage: hiền nhân (hiền tài)
National hero: anh hung dân tộc
Saint: thánh
Strategist: nhà chiến lược
Thinker: nhà thiện chí
Statesman: chính khách
Man of culture: danh nhân văn hóa
Diplomat: nhà ngoại giao
Poet: nhà thơ
Philosopher: nhà vật lý
Long live: sống mãi (Đây là thuật ngữ cố định để ca tụng. Nếu phải dịch cụm từ “Hoàng thượng vạn tuế vạn vạn tuế”: “Long live the king”)
Phiên dịch tiếng anh
Chủ tịch Hồ Chí Minh, một nhà yêu nước, hiền nhân, anh hùng dân tộc, một vị thánh, một nhà chiến lược, một nhà thiện chí, một chính khách, danh nhân văn hóa, một nhà thơ, một nhà triết gia, sẽ sống mãi trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
2) Vietnamese people, friendly and hospitable as always, are exerting every possible effort to make their country The Destination of the New Millennium.
New words:
Hosptable: cởi mở (dễ nhầm với “hospital” bệnh viện)
Exert: nỗ lực (dễ nhầm với từ “expert”: chuyên gia)
Every possible effort.
Sẽ có người có diễn đạt từng từ sang tiếng Việt. Nhưng như vậy nghe sẽ rất ngang và buồn cười. Cụm từ này chỉ cần hiểu nghĩa để tìm từ tương đương, ý nghĩa của nó là sự nỗ lực hết mình
Destination: điểm đến
New Millennium: thiên niên kỷ mới
Về ngữ pháp, chỉ lưu ý 1 điểm
Make A B: Biến A trở thành B, mặc dù không có chữ “become”. Trong câu này là: “Make their country The Destination of the New Millennium”. (Biễn đất nước của họ thành điểm đến của Thiên niên kỷ mới)
Lưu ý: Khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, một số người Việt có thói quen thêm “become” để mang nghĩa “trở thành”. Như vậy là sai
-Những người Việt Nam, vốn thân thiện và cởi mở như vẫn thường thấy, đang nỗ lực hết mình để biến đất nước của họ thành điểm đến của Thiên niên kỷ mới.
Chủ đề giao tiếp
1) The way we use our bodies to demonstrate our feelings is very important and so is space around them. In fact, for more than half of the world’s inhabitants the space bubble is sacred. The others don’t know it exists
New words:
Demonstrate: thể hiện bằng hành động
Space bubble: khoảng cách trong giao tiếp
Sacred: thiêng liêng, quan trọng, bất khả xâm phạm
-Phương thức dùng động tác cơ thể để biểu đạt tình cảm của chúng ta là một yếu tố rất quan trọng, và khoảng cách giao tiếp cũng vậy. Thực ra đối với hơn một nửa dân số thế giới, khoảng cách giao tiếp rất quan trọng. Còn những người khác lại không biết có sự tồn tại của khoảng cách giao tiếp.
2) People from Asian and Northern cultures are generally uncomfortable when confronted by the more effusive gestures and behavior of Latins and other.
New words:
Confront: đương đầu, tiếp xúc
Effusive gestures: cử chỉ thể hiện nhiều tình cảm
Asian and Northern: Châu á và phương Bắc
-Người dân thuộc các nền văn hóa châu Á và phương Bắc thường cảm thấy không thoải mái khi gặp những hành vi, cử chỉ dạt dào tình cảm của người Latinh và các dân tốc khác
Biên dịch Anh Việt
3) The feeling of discomfort generally begins at the outset when the “space bubble” is invaded. Orientals, Nordics, Anglo-Saxon, and Germanic people mostly regard space within just over a meter of the self as inviolable territory for strangers, but will allow a smaller personal bubble of half a meter radius for close friends and relatives
New words:
Begins at the outset
“Begin”: bắt đầu, “outset”: ngay từ đầu, hàm ý nhấn mạnh
Invade: xâm lược, xâm chiếm, xâm phạm
Orientals: người phương Đông
Nordics: người bắc Âu
Germanic: người Đức
Anglo-Saxon: tên một tộc người, không có từ Việt Nam để dịch, nên để nguyên(xem kỹ thuật biên dịch số 1)
Inviolable: không thể xâm phạm được
Radius: bán kính, khoảng cách
Regard A as B: coi A là B
-Cảm giác không thoải mái thường thấy ngay từ đầu khi “khoảng cách giao tiếp” bị xâm phạm. Những người phương Đông, người Bắc Âu, người Anglo-Saxon và người Đức hầu hết đều coi khoảng cách trên một mét là khoảng cách người lạ không thể xâm phạm, nhưng đối với bạn thân và họ hàng thì người ta lại chấp nhận một khoảng cách gần hơn, khoảng nữa mét.
Để hoàn thành xuất sắc công việc thì nhóm dịch công chứng khuyên các bạn nên: làm quen với chủ đề cần nói, tưởng tượng ra các ý chính của bài, làm rõ các thuật ngữ và các từ quan trọng…. Đặc biệt nên thiết lập mối quan hệ thân mật với người nói và chuyển tải thông tin rõ ràng tới người nghe.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay... sưu tầm hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng Anh lần sau
Để trở thành một phiên dịch viên ngoài kiến thức chuyên ngành người phiên dịch cũng cần các tố chất khác như phản xạ nhanh, thích ứng tốt với hoàn cảnh, có khả năng diễn đạt rõ ràng và nhạy bén. Đừng lo lắng nếu bạn không có những yếu tố này vì nó sẽ được hình thành trong quá trình làm việc.
Nội dung video Biên dịch tiếng Anh - Bài 5 P2
Nhắc lại cấu trúc đảo ngữ:
Cấu trúc thông thường của 1 câu là: Chủ từ đứng trước động từ,
nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ. Trong trường hợp
này người ta gọi là đảo ngữ. Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông
dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi.
EG: He is nice => Is he nice?
Các loại đảo ngữ:
1) Đảo ngữ như câu hỏi
Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ) ra trước
chủ từ
Khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi?
Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu: not, no, hardly,
little, never, seldom, few, only, realy ….
EG: I never go to school late
Chữ never bình thường nằm trong câu thì không có chuyện gì xảy
ra, nhưng khi đem nó ra đầu câu thì sẽ có đảo ngữ
->Never do I go to school late
Dịch thuật tiếng anh
EG:
He read many books yesterday
Many books did he read yesterday. (đảo many ra đầu)
The trees are beautiful in their autumn colors (đảo tính từ
ra đầu)
Beautiful are the trees in their autumn colors (đảo tính từ
ra đầu)
The days when we lived in poverty are gone (gone là tính từ)
Gone are the days when we lived in poverty (đảo gone ra đầu)
The doctor was so angry that he went away
So angry was the doctor that …..(so + adj + be + S + that +
clause)
Such a noise was there that I couldn’t work
Many a time has he helped me with my experiment.
2) Đảo ngữ nguyên động từ
Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (không cần
mượn trợ động từ)
Khi nào dùng đảo ngữ loại này?
Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu: on the…., in
the…., here, there ….
EG: His house stands at the foot on the hill
->At the foot of the hill stands his house (đem nguyên động
từ “stand” ra trước chủ từ)
The bus came there
->There came the bus (đem nguyên động từ “came”ra, không
mượn trợ động từ “did”)
3) Đảo ngữ trong câu điều kiện
Loại này chỉ áp dụng riêng cho các câu điều kiện mà thôi
Các chữ “Had” trong câu điều kiện loại 3, chữ “Were” trong
loại 2, chữ “Should” trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho “It”
EG:
If I were you, I would… = Were I you, I would ….
If I had gone to school ….. = Had I gone to school
If I should go …. = Should I go…….
1) Never in history had technology made such spectacular
advances.
->Technology had never made such spectacular advances in
history
Chưa bao giờ trong lịch sử công nghệ lại đạt được những tiến
bộ ngoạn mục như vậy
2) At no time have people been so aware of environmental
protection
Chưa bao giờ con người lại nhận thức được việc bảo vệ môi
trường đến vậy
3) Little did she imagine that within a year her entire life
would have changed
Cô ấy hầu như không thể tưởng tượng được trong vòng một
năm, toàn bộ cuộc đời cô ấy lại thay đổi như thế
4) No sooner had he sold the house than the land and housing
price began to fall sharply
Anh ta vừa mới bán nhà thì giá nhà giảm mạnh
Biên dịch tiếng anh
Nhắc lại về cụm từ đồng vị:
Khi có từ 2 danh từ hoặc cụm danh từ đứng cạnh nhau trở lên,
cùng một chức năng ngữ pháp, và cùng đề cập đến một vấn đề thì được gọi là cụm
từ đồng vị.
1) He decided to pay a return visit to Halong Bay, one of
Vietnam’s World Heritages
Pay a visit: đến thăm
Return: sự trở lại, lặp lại
Cậu ta đã quyết định ghé thăm Vịnh Hạ Long, một trong những
Di sản thế giới của Việt Nam lần thứ hai
Năng khiếu là yếu tốt tuyệt vời giúp bạn thành công với mọi ngành nghề một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên với một người có khả năng ngoại ngữ nhưng lại lười nhác rèn luyện không cố gắng phát huy thì khả năng của họ cũng sẽ mài mòn theo thời gian. Vì vậy với bất cứ nghề nào sự kiên trì chăm chỉ cũng đóng vai trò quyết định trong sự thành công của bạn.
Hy vọng qua những chia sẻ trên, công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... hy vọng bạn đã xác định được vai trò của sự chăm chỉ trong thành công của một dịch thuật viên giỏi. Chúc các bạn thành công!
Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục Biên dịch tiếng
Anh.
Việc một phiên dịch viên diễn đạt tiếng Việt cho chính người
Việt nhiều khi cũng gặp khó khăn. Để cho tất cả mọi người cùng hiểu từ nhà khoa
học, bác sỹ đến bác nông dân mỗi đối tượng cần có các truyền tải thông điệp giải
thích khác nhau. Chính vì vậy, việc đọc sách tham khảo nguồn tài liệu sách báo
là việc cần trau dồi hàng ngày.
Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 5 P4
4) Mexicans on the other hand, happily come within half a
meter of strangers during business discussions. When Mexicans position
themselves half a meter away from English people, they are ready to talk
business
Position: đặt vào vị trí
- Mặt khác, người Me-hi-co có rất vui vẻ tiến đến khoảng cách
nửa mét khi tiếp xúc với người lạ khi bàn công việc. Khi một người Me-hi-co tự tiến đến gần một người Anh với khoảng cách dưới nửa mét thì có nghĩa là họ đã sẵn
sàng nói chuyện công việc
Trước tiên, đọc toàn bộ bài trong vòng 3 – 5 phút, tóm tắt lại
trong khoảng 3 câu. Sau đó giáo viên sẽ chọn một số câu để dịch trên lớp, các
câu còn lại là bài tập. Ghép các câu lại thành đoạn văn.
Dịch thuật tiếng Anh
Chủ đề giáo dục
1) Trình độ giáo dục luôn được coi là một trong những tiêu
chí quan trọng nhất để đánh giá trình độ phát triển của một xã hội. Giáo dục
đóng vai trò tối quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo lao động và bồi
dưỡng nhân tài cho đất nước
Trình độ giáo dục: education standard
Tiêu chí: criteria
Đánh giá: evaluate
Trình độ phát triển của một xã hội: A development level of a
society
Tối trọng: most important
Nâng cao: to enhance, raise, improve
Dân trí: people’s intellectual standard
Đào tạo lao động: to train labor
Bồi dưỡng nhân tài: to cultivate talents
- Education standard has always been considered one of the
most important criteria to evaluate the development level of a society.
Education plays the most important role in improving people’s intellectual
standard, training labor and cultivating talents
2) Đối với các nước
nghèo như Việt Nam, muốn được đất nước nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn.
lạc hậu
thì không có cách nào khác là phải đầu tư cho nguồn lực con người nói chung,
cho giáo dục và đào tạo nói riêng.
New words:
Thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu: to escape from poverty and
backwardness
Nguồn lực con người: human resources
- To poor countries such as Viet Nam, in order to escape from
poverty and backwardness, there is no other way than investment in human
resources in general, and education and training in particular
3) Đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục tuy còn hạn chế,
nhưng đã tăng đều đặn trong những năm qua, nhằm tạo ra sự thuận lợi đáng kể về
vật chất cho sự phát triển của giáo dục
New words:
Nguồn đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục: state budget
investment in education and trainng
- Though still being low, state budget investment in
education and training has been regularly increased in the past years, making
significant advantages in material facilities for the development of education
4) Tình trạng phân cực về chất lượng giáo dục cũng là một vấn
đề đáng lo ngại ở Việt Nam. Chính sách về xã hội hóa giáo dục mặc dù đã tạo ra
nhiều cơ hội giáo dục hơn cho người dân, nhưng có nguy cơ làm tăng thêm khoảng
cách xã hội. Vấn nạn “bằng thật, kiến thức giả” hiện đang là một vấn đề nhức nhối
ở Việt Nam
New words: Tình trạng phân cực về chất lượng giáo dục:
polarization of education standard
Không dùng quality vì sắc thái ý nghĩa khác:
Education quality: chất lượng giáo dục của toàn bộ đất nước
Education standard: ý nói trình độ giáo dục của từng vùng
miền
Lo ngại: ominous
Xã hội hóa giáo dục: education socialization
Khoảng cách xã hội: social gap (không dùng từ “distance” vì
mang sắc thái ý nghĩa là khoảng cách gần – xa, trong văn cảnh này là khoảng
cách cao – thấp)
Bằng thật kiến thức giả: genuine certificate, fake knowledge
Vấn đề nhức nhối: hard-solving problem
Phiên dịch Anh Việt
-Polarization of education standard has been an ominous
problem in Viet Nam. Education socialization policy though has created
opportunities of Education to people, posed risks of increasing social gaps.
“Genuine certificate, fake knowledge” is now a hard-solving problem.
Sau bài học này học viên biết tiến hành 6 bước biên dịch và
làm quen với một số kiểu biên dịch, thành thạo cấu trúc đảo ngữ, cụm từ đồng vị,
tích lũy vốn từ vựng về chủ đề giáo dục và giao tiếp
Trí nhớ con người không phải là vô hạn. Người bạn đồng hành
của một thông dịch viên là cuốn sổ ghi chép và từ điển sẽ giúp bạn hoàn thành
công việc tốt hơn. Bạn nên ghi chép nhiều và theo trật tự chúng sẽ trở thành “cẩm
nang cứu trợ” khi bạn gặp những từ khó không nhớ ngay.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng
Anh tiếp theo.
Dựa vào hai hình thức giao tiếp cơ bản của con người (nói và viết), có thể chia công việc của người phiên dịch thành hai dạng là phiên dịch và biên dịch. Dù đi theo hình thức nào đi nữa người dịch đều phải có phản xạ rất nhanh, làm việc dưới một sức ép lớn. Nắm bắt thật nhanh các kiến thức mới và đặc biệt là khả năng diễn đạt ý người khác một cách ngắn gọn.
Biên dịch tiếng Anh – Bài 5
A-Phần lý thuyết
Hướng dẫn 6 bước dịch câu, đoạn văn bản (read through, learn new words / phrases difficult to translate, identify sentence structures, translation activities, style, comments)
Các kiểu biên dịch – phần 1 (word-for-word translation, literal translation, faithful translation)
B-Phần thực hành
Dịch cấu trúc đảo ngữ, cụm từ đồng vị
Dịch theo chủ đề: Giao tiếp, giáo dục
Trước tiên, đọc toàn bộ bài trong vòng 3-5 phút, tóm tắt lại trong khoảng 3 câu. Sau đó giáo viên sẽ chọn một số câu để dịch trên lớp, các câu còn lại là bài tập. Ghép các câu lại thành đoạn văn.
Ý chính của đoạn văn: Nói về khoảng cách trong giao tiếp khác nhau như thế nào giữa các nền văn hóa, châu Âu, châu Phi và châu Mỹ
B1: Read through: Đọc bài dịch từ đầu đến cuối một lượt
Mục đích: Nhận diện ý tưởng của bài viết
Biên dịch tiếng anh
EG: Bài viết về chủ đề bảo vệ môi trường (environmental protection)
Sau khi đọc, người học tóm tắt chủ đề của bài viết trong 4 câu, 3 câu, 2 câu, 1 câu. Có thể tóm tắt bằng tiếng Việt
Mục tiêu của hoạt động này là rèn cho học viên cách nắm bắt ý tưởng một cách cô động nhất
Trong lần đầu tiên này chúng ta không cần đọc từng câu từng chữ, mà cũng không cần biết nghĩa của mọi từ
B2: Learn new words/ phrases difficult to translate: nhận diện từ / nhóm từ khó dịch
EG: statutory nuisance
Mục đích: Học từ trong văn cảnh
Chú ý những nhóm từ cố định và nhóm từ thành ngữ
EG: with a view to doing something, to spend time doing something
B3: Identify sentence structures (grammatical patterns): Nhận diện mẫu câu.
Mục đích: Phân tích các thành phần cấu tạo để hiểu được chính xác nghĩa của câu
EG: The second provision under which member states may restrict free trade on environmental ground is Article 130t, which was also inserted by the Single European Act
B4: Translation activities: Dịch từng câu, từng đoạn
Yêu cầu: Dịch chính xác về nghĩa, đúng văn phong. Sau bước này học viên phải hiểu được chính xác nghĩa từng câu.
B5: Style: Biên tập lại câu sao cho phù hợp với lối nói của người Việt (dịch A-V) và người Anh (dịch V-A).
EG: It was estimated that => Người ta tính toán rằng
B6: Comments: Bình luận bài dịch
Bình luận đúng – sai, chính xác – không chính xác, thích hợp với văn cảnh – không thích hợp với văn cảnh, văn phong thuần Việt – văn phong thuần Anh
Các kiểu biên dịch
1) Dịch từng từ: word for word translation
SL word order is prederved
Non – grammatical
Words are translated by their most common meanings, out of the context
EG: He is a big liar: Anh ta là một người nói dối
Used for:
Information about SL
Language learning (mechanics of language)
Pre-translation process of difficult text in order to gain sense of meaning
Dịch thuật tiếng anh
2) Literal Translation: Dịch theo ngữ pháp
SL grammatical structures are converted to their nearest equivalent in the TL
Words are still translated singly, out of the context
EG: He is a big liar: Anh ta là một kẻ nói dối lớn
Used for:
Pre-translation process to identify problems
Basic of “peotry” translation for poet who does not understand SL
3) Faithful translation: Dịch bám sát nội dung
Word are translated on context (of SL not TL), transfer cultural words, does not sound natural, often read like a translation
Đạo đức nghề nghiệp là một yếu tố cực kỳ quan trọng. Giống như bất kỳ nghề nào, nghề phiên dịch cũng cần có những chuẩn đạo đức hay quy tắc ứng xử riêng. Chuẩn này chú trọng đến sự trung thành của người dịch với ngôn bản và ý tưởng, thái độ của người dịch không thiên vị đối với các bên đối thoại và nhất là không được thêm bớt bình luận, nhận xét hay thể hiện thái độ cá nhân vào bài dịch
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề dịch thuật hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty dịch thuật với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn tận tình nhất. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Biên dịch tiếng Anh lần sau.
Mỗi ngôn ngữ khác nhau thì đều có cách diễn đạt khác nhau về một vấn đề. Nhiều khi nó xuất hiện rất nhiều idiom, nhiều cụm từ ghép. Vậy bạn không thể dịch được nghĩa của chúng nếu không tích lũy kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghiệm ngay từ bây giờ
Nội dung video Biên dịch tiếng Anh – Bài 4
Hãy tưởng tượng bạn là một sinh viên y. Bạn có thể thực hiện một ca mổ trên một cơ thể 3 chiều do máy tính tạo ra, giống y như bạn đang tiến hành một ca phẫu thuật trong đời sống thực. Điều này có nghĩa là sinh viên y được huấn luyện chu đáo để sau này xử lý con người trong phòng mổ thực
New words:
Imagine: tưởng tượng
Thực hiện ca mổ: practice a surgery
Cơ thể ba chiều do máy tính tạo ra: computer-generated three-dimensional body
Giống như: as though
Ca phẫu thuật trong đời sống thực: a true-life operation
Huấn luyện chu đáo: well prepared
Xử lý con người: working on humans
Phòng mổ thực: real operating theatre
->Imagine being a medical student. You are able to practice a surgery on a computer-generated three-dimensional body, as though you were in a true-life operation. This means, medical students are well prepared to working on humans in real operating theatres.
1. There are several ways that dust can get into the atmosphere
New words:
atmosphere: khí quyển
get into: tràn vào
->Cách 1: Có nhiều cách mà bụi có thể tràn vao khí quyển
->Cách 2: Bụi có thể tràn vào khí quyển bằng nhiều cách khác nhau
2. A nuclear winter which the climate becomes so cold that no new crops can be grown
->Một mùa đông hạt nhân mà khí hậu lạnh tới mức không thể trồng cây thêm được nữa
3. Three or four ganerations generally live together with elderly people cared for by their children and grandchildren
New words:
Generations: các thế hệ
Generally: nói chung, nhìn chung, thường thì
Care: trông nom, chăm sóc
->Ở Việt Nam, thường thì 3 hoặc 4 thế hệ ở cùng chung sống dưới một mái nhà, và người già được con cháu trông nom
4. Many Vietnamese are not accustomed to conveniences that the British take for granted
New words:
To be accustomed to: quen với
Conveniences: những tiện ích
Take for granted: ???
->Nhiều người Việt Nam không quen với những tiện ích mà người Anh coi là tất nhiên phải có.
Review: Lesson 4
Translate the following paragraphs into English:
4.1 The climate becomes colder when the amount of dust at high altitudes in the atmosphere increases. There are several ways that dust can get into the atmosphere. Volcanic eruptions can add so much dust that sunlight is scattered back in outer space. Chimneys, especially industrial smokestack, also throw large amount of dust into the atmosphere. The burning of tropical forests to clear land for farming is another way the amount of airborne dust is increased. Finally, should a nuclear war ever occur, it might add so much dust to the atmosphere that it could cause a new ice-a nuclear winter which the climate becomes so cold that no new crops can be grown.
New words:
Altitude: độ cao
Volcanic eruption: sự phun trào của núi lửa
Smolestacks: ống khói nhà máy
To clear land for farming: phá hoang để cày cấy
Airborne dust: bụi cây trong không khí
Buclear war: chiến tranh hạt nhân To occur: xảy ra
Ice age: kỷ băng hà (thời kỳ băng hà)
To scatter: trong bài này nghĩa là tỏa ra nhiều phía
4.2 Vietnamese and British cultures are sharply different. One major area of difference between the cultures relates to the showing of affection between different sexes is not considered acceptable. Vietnamese family relations are often a surprise to British people. Three or four generations generally live together with elderly people cared for by their children and grandchildren. And many Vietnamese are not accustomed to conveniences that the British take for granted. In Vietnam, many people especially the rural inhabitants, do not use public telephone and the internet, drive a cả or make use of a bank
New words:
The showing of affection: cách thể hiện tình cảm, sự thân mật
In puclic: ở nơi công cộng
Acceptable: được chấp nhận
Inhabitant: dân cư
Việc quá chú tâm vào dịch sát nghĩa đen thì văn bản của bạn sẽ xa rời ý nghĩa thực. Vì vậy, bạn cần biết nên giữ lại ý gì và ý gì cần lược bỏ sao cho ý nghĩa không bị thay đổi so với bản gốc. Ngoài ra người dịch phải truyền được sự nhuần nhuyễn, văn phong và sự tự nhiên của ngôn ngữ vào trong văn bản.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Biên dịch tiếng Anh tiếp theo.
Để trở thành một thông dịch viên trước hết bạn phải là một người thành thạo ngoại ngữ. Người ta vẫn nói trẻ em học ngoại ngữ dễ hơn người lớn. Điều này đúng nhưng không có nghĩa là người lớn không thể học ngoại ngữ thành công. Tôi đánh giá cao yếu tố con người trong việc học ngoại ngữ.
Nội dung video Biên dịch tiếng anh cơ bản
B.Translate English into Vietnamese:
2. Refiecting this world-wide trend, UNESCO’s, Operational Guidelines for World Heritage listing have been amended to include cultural landscapes
New words:
Reflect: phản ánh
UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage
Include: bao gồm
->Phản ánh xu hướng này, danh mục di sản thế giới trong tài liệu hướng dẫn hoạt động của UNESCO đã được sửa đổi để bổ sung thêm khái niệm cảnh quan văn hóa
3. They reflected out and our predecessors relationships with our surrounds
New words:
Predecessor: ông cha, tổ tiên
Relationship: mối quan hệ
Surrounds: hoàn cảnh sống xung quanh, môi trường xung quanh
Our and out predecessors relationships = our relationships and our predecessors relationships
They = Cultural landscapes
->Cảnh quan văn hóa phản ánh mối quan hệ của chúng ta và mối quan hệ của tổ tiên chúng ta với môi trường xung quanh.
Biên dịch tiếng anh
4. They are a record of who we are, and of our experiences customs, and ideologies.
New words:
Who we are: chúng ta là ai = nguồn gốc của chúng ta
Customs: phong tục tập quá
Ideologies: hệ tư tưởng
->Đó là tài liệu ghi chép nguồn gốc, kinh nghiệm sống, phong tục tập quán và hệ tư tưởng của chúng ta
Chữa bài tập buổi 3:
1. However, nation’s geology is the obstacle that will need to overcome
New words:
Geology: địa chất
Obstacle: cản trở, trở ngại
Overcome: vượt qua
->Tuy nhiên, cần phải vượt qua một trở ngại đó là đặc điểm địa chất của quốc gia này
2. Japan’s densely populated lowlands are mostly founded on loose geologic strata, making underground construction particularly difficult
New words:
Densely: dày đặc, đông đúc
Lowland: vùng đất thấp
Loose geologic strata: địa tầng đất xốp
->Những khu đất thấp với mật độ dân cư đông đúc của Nhật Bản phần lớn được xây dựng trên những địa tầng đất xốp, điều này làm cho việc xây dựng dưới lòng đất trở nên khó khăn.
3. Thus Japanese construction firms are conducting extensive research and development on technologies for drilling, excavation and underground construction
New words:
Firm: công ty
Conduct: tiến hành
Extensive: rộng rãi
Excavation: đào (quy mô lớn)
->Do vậy các công ty xây dựng của Nhật đang phải tiến hành những công trình nghiên cứu và phát triển lớn về kỹ thuật khoan, đào xúc và xây dựng dưới lòng đất.
4. Some of the technology is already available. Robots similar to those that built the Channel Tunnel between France and England could be used for excavation and construction in some areas
New words:
Those = robots
->Hiện nay đã có một số kỹ thuật thực hiện được. Loại “ro-bốt” giống như những “rô-bốt” tham gia xây dựng đường hầm qua eo biển giữa Pháp và Anh có thể sử dụng cho việc đào xúc và xây dựng ở một số nơi
5. It is anticipated that within 10-15 years most of the remaining technological obstacles will be overcome Underground city spaces in Japan are therefore coming much closer to reality
New words:
Anticipate: dự đoán
->Người ta dự đoán rằng trong vòng 10-15 năm tới hầu hết những cản trở về kỹ thuật sẽ được khắc phục. Do đó không gian dành cho những thành phố dưới lòng đất ở Nhật Bản đang dần trở thành hiện thực
Dịch tiếng Anh Việt
6. It may be difficult to imagine people adapting to life underground, but in Japan it may be one of the most practical solutions to the problems of limited living space. The next century may see many developments in other countries.
New words:
Adapt: thích nghi
->Thật khó có thể tưởng tượng người dân sẽ thích nghi được với đời sống dưới lòng đất, nhưng ở Nhật điều này có thể là một trong những giải pháp thực tiễn đối với vấn đề hạn chế về không gian sinh sống. Ở thế kỷ sau có thể chứng kiến sự phát triển tương tự ở nhiều nước khác.
Là người mới bạn nên đặt ra một mục tiêu vừa sức để tránh bị quá tải. Kiên trì là yếu tố giúp nhiều sinh viên thành công hơn sinh viên khác. Vì vậy, hãy tìm một thói quen học ngoại ngữ mà bạn có thể tuân thủ ngay cả khi mệt mỏi đau ốm, hay đang… si tình.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Biên dịch tiếng Anh lần sau!
Theo ý kiến của các chuyên gia, một bài dịch thuật hay, dù
ngôn ngữ gì đi nữa cũng phải đủ các yếu tố sau:
Trung thành với nguyên bản
Phải đạt được ý nghĩa cho dù có dịch thoát ý đi chăng nữa
Phải diễn đạt sang ngôn ngữ thứ hai thật thanh thoát, tự
nhiên như người bản xứ hết mức có thể
Các bạn đã đạt các yêu cầu trên chưa?
Nội dung video Biên dịch
tiếng Anh - Bài 4 P2
Chữa bài tập buổi 2
A.Translate Vietnamese into English:
1. Về chức năng hành chính, đình là chỗ để họp bàn các ‘việc
làng’, để xử kiện, phạt vạ… theo những quy ước của làng.
New words:
Họp bàn (họp + bàn): meet and discuss
Việc làng (các kế hoạch hoạt động của làng): village work
Xử kiện: deal with legal action
Phạt vạ (phạt): punishment
Quy ước(quy tắc, luật lệ): regulation
Biên dịch tiếng anh
->Administratively, Dinh is the place where villagers
meet and discuss ‘village work plan’, or deal with legal actions, punishments,
etc.
2. Truyền thống thờ cúng thần làng có từ rất sớm, những lúc đầu
không phải diễn ra ở đình mà ở miếu hoặc đền, sau đó mới chuyển ra đình.
New words:
Truyền thống: tradition
Có từ rất sớm: to date far back
Miếu: shrine
Đền: temple
Chuyển: transfer
->The tradition of worshipping the God of the Village
dates far back. But at first, it took place in a shrine, then in a temple, and
finally was transferred to Dinh
3. Thực ra các chức năng trên không bao giờ được tách bạch mà
đan xen hòa quyện vào nhau:
New words:
Chức năng: function
Trên: above
Chức năng trên: the function mentioned above
Đan xen, hòa quyện: inter-mingle
->In really the functions mentioned above are never
separated, but inter-mingled
4. Có thể coi đình là một tòa thị chính, một nhà thờ và một
nhà văn hóa cộng lại của làng xã Việt Nam
New words:
Tòa thị chính: administrative office building
Nhà thờ: ancestor worshipping house
Nhà văn hóa: cultural house
Cộng lại, hợp lại: together
Dinh is / can be considered as an administrative office
building, an ancestor worshipping house and a cultural house together in
Vietnamese village
B.Translate English into Vietnamese:
1. The recognition of the significance of the concept of
cultural landscape is now widely accepted around the world in cultural heritage
conservation practice
New words:
The recognition of the significance: sự công nhận ý nghĩa
The concept of cultural landscape: khái niệm về cảnh quan
văn hóa
Practice: thực hành, thực hiện -> công tác
Conservation: bảo thủ, bảo vệ, bảo tồn
Cultural heritage: di sản văn hóa
Phiên dịch tiếng anh
->Sự công nhận ý nghĩa của khái niệm về cảnh quan văn hóa
ngày nay đã được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới trong công tác bảo tồn
di sản văn hóa
2. Reflecting this world-wide trend, UNESCO’s Operational
Guidelines for World Heritage listing have been amended to include cultural
landscapes.
New words:
Reflect: phản ánh
UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage listing:
danh mục di sản thế giới trong tài liệu hướng dẫn hoạt động của UNESCO
Include: bao gồm
Cũng như các ngành nghề khác người dịch phải có thái độ cầu
thị, không ngừng học hỏi để trau dồi, nâng cao trình độ của mình. Làm việc cẩn
trọng, chỉ một thoáng lơ là là bất cẩn xảy ra sai sót, sai một ly đi một dặm.
Bài viết được công ty dịch thuật
Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học biên dịch
tiếng Anh tiếp theo.
Phiên dịch – dịch song song, dịch đuổi và dịch thầm được xem
là loại hình dịch thuật khó nhất. Để đạt được kết quả tốt trong ngành, người
phiên dịch phải cần có vốn hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực khác nhau, phân
tích kỹ lưỡng các thông tin cần dịch, biết cách phân tích các chi tiết quan trọng….
Tố chất cá nhân của người phiên dịch như khả năng phản ứng nhanh, diễn đạt rõ
ràng tư duy nhạy bén – cũng là các yếu tố rất quan trọng
Nội dung video Biên dịch tiếng anh cơ bản
1. The year 2012 posted some enormous tasks relating
sustainable growth, social issues and education investment
New words:
Enormous: khổng lồ
Task: nhiệm vụ
Pose: đặt ra
Sustainable: bền vững
Growth: sự gia tăng, sự tăng trưởng
Social issues: các vấn đề xã hội
Education investment: đầu tư giáo dục
2. At the airport you’ll see the man carrying a copy of the
Financial Times. He is your contact
New words:
Times: thời báo(EG: The New York Times: thời báo New York)
Contact: liên hệ, liên lạc
Ở sân bay, cậu sẽ nhìn thấy một người đàn ông cầm tờ thời
báo Tài Chính. Đó là một đầu mối liên hệ của anh.
Dịch thuật tiếng Anh
3. The multi-million dollar film studio, established by
Murdoch’s News Corporation Ltd. In Sydney, will act as a catalyst for the
growth of the Australian film production industry.
New words:
The multi-million dollar film studio: phim trường trị giá
hàng triệu đôla
Australian film production industry: ngành công nghiệp điện
ảnh Australia
Establish: thiết lập, gây dựng
Act: diễn, hành động, hoạt động
Catalyst: chất xúc tác
->Phim trường trị giá hàng triệu đô la do tập đoàn
Mudoch’s News gây dựng sẽ hoạt động như một chất xúc tác thúc đẩy sự phát triển
của ngành công nghiệp điện ảnh Australia
4. Losses inflicted by corrupted officials are no less than
that by natural disasters
New words:
Loss: mất mát
Inflict: nện, giáng cho một đòn, gây ra một vết thương, bắt
phải chịu một sự trừng phạt
Corrupted officials: quan chức tham nhũng
That = Losses inflicted
Tổn thất do các quan chức tham nhũng gây ra cũng chẳng kém
gì thảm họa tự nhiên
Chữa bài tập
Finding a good way to get rid of garbage is a problem that
faces many municipalities today. When settlements were very small, garbage was
simply thrown outdoors, where it eventually decomposed. But as communities
grew, pigs and other animals helped clear away garbage by eating it, of course,
animals, in turn, recycled that garbage, and thus created even less appealing
garbage problems. The first municipal effort to deal with garbage was begun by
Benjamin Franklin, whose solution was to have it dumped into Delaware River. A
century later municipal incinerators, generally located in the most crowded
part of town, burned garbage and produced the worst of odors as a by-product.
Dịch thuật Anh Việt
New words:
grew: mọc lên, tăng lên
appealing: hay thú vị -> less appealing: hay kém, kém
thú vị
less appraling problem: vấn đề nan giải
Nhưng khi các cộng đồng dân cư đã đông lên thì lợn và các
con vật nuôi khác lại giúp họ thanh toán rác bằng cách ăn rác thải đó. Tất
nhiên, đến lượt những con vật nuôi này, thì chúng lại tái sinh những rác thải
đó, và như thế lại gây ra những vấn đề về rác thải thậm chí còn nan giải hơn
Để trở thành một thông dịch viên ngoài thành thạo 4 kỹ năng
nghe - nói - đọc – viết ra còn cần rất nhiều yếu tố khác. Không ngôn ngữ nào
trên thế giới hoàn toàn giống nhau về cách diễn đạt hay cách sử dụng từ, mỗi loại
lại có một nét đặc trưng riêng, sự tự nhiên trong ngữ điệu mà người dịch thuật
cần nắm vững
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về việc học hãy liên hệ với
chúng tôi. Công ty dịch thuật Việt Uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn giúp bạn. Xin chào và hẹn gặp lại
trong bài học lần sau.
Dịch viết không giống với bất kỳ loại hình dịch thuật nào. Bạn
không cần phản ứng ngay lập tức, bạn có thời gian suy nghĩ, tham khảo ý kiến
chuyên gia. Dịch thuật phải truyền tải được ý nghĩa và nhạc điệu của ngôn ngữ
dịch. Ngoài ra phải rất chính xác và cân nhắc hợp lý các đặc điểm văn phong.
1. Dịch từ rỗng
Từ có nội dung ngữ nghĩa rất thấp, gọi là từ rỗng “empty
words”
EG: Ôi dào, vậy, mà, chữ….
Cách dịch:
Bỏ qua
Chuyển đổi thủ pháp(biện pháp tu từ -> biện pháp ngữ âm)
EG: Của anh ấy cái gì mà chẳng tốt
->Your is beautifull
-Bắt buộc phải chuyển đổ
EG: ái! = ouch!
2. Dịch từ viết tắt
Có ba loại từ viết tắt:
-Viết tăt tên riêng, thường là tên các tổ chức
EG:
ILO(Tổ chức lao động quốc tế)
WB(Ngân hàng thế giới)
WTO(Tổ chức thương mại thế giới)
WHO(Tổ chức y tế thế giới)
NASA(Cơ quan hàng không vũ trụ quốc gia Mỹ)
ADB(Nhân hàng phát triển Châu Á)
ASEAN(Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
FAO(Tổ chức nông lương Liên Hợp Quốc)
Dịch tiếng Anh Việt
-Viết tắt theo ước lệ
EG: e.g(for example)
l.e(that is)
-Viết tắt về một hoạt động, hay một sự kiện thông dụng trong
mọi cộng đồng có liên quan
EG: DD(Direct Debit), GDP(Gross Domestic Product),
FDI(Foreign Direct investment)
Cách dịch:
-Dịch cho giỏi chuyên môn, giữ nguyên từ viết tắt
EG: DD
-Dịch cho đại đa số quần chúng nên viết nghĩa ra
EG: DD(khấu trừ trực tiếp)
3. Dịch tiêu đề
Có 2 cách dịch:
Dịch tiêu đề ngay khi đọc nó
EG: Cultural landscape (cảnh quan văn hóa)
Dịch tiêu đề sau khi nắm được đại ý, hoặc sau khi đã dịch
toàn bộ nội dung
EG: “Làm duyên cùng chùa” = “Great expectation”
4.Dịch cấu trúc phủ định
Dạng thức và cấu trúc phủ định đều có tương đương trong tiếng
Anh và tiếng Việt.
Những từ mượn chỉ được mượn 1 nghĩa, đôi khi là nghĩa ít
thông dụng
EG: ‘Model’ trong tiếng Anh có 6 nghĩa
Representation of something smaller than the original
(mô hình)
Particular design or type of product (mấu sản phẩm)
Simplified description of a system (sơ đồ hệ thống)
System as a basic for a copy
Person or thing regarded as excellent of his/its kind
and worth imtaling (một tấm gương tốt để học tập)
Person employed to pose for an artist, photographer (người
mẫu)
Công việc dịch thuật là một công việc vô cùng ý nghĩa, giúp
xóa đi rào cản về ngôn ngữ nhưng để dịch thuật hiệu quả bạn cần nhiều kiến thức
chuyên ngành và kinh nghiệm thực tiễn.
Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sưu tầm và chia
sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học dịch thuật Anh Việt tiếp theo.
Nếu bạn dịch thuật những tài liệu kỹ thuật, khoa học, tài liệu
chuyên ngành thì ngoài am hiểu ngôn ngữ ra thì bạn cần đối mặt với yêu cầu về độ
chính xác và logic của bản dịch. Điều cốt lõi là bạn phải hiểu về văn hóa phong
tục của đất nước đó, bạn không cần phải phản ứng ngay lập tức và có thể tham khảo
ý kiến các chuyên gia.
Nội dung video Dịch tiếng Anh Việt – Phần 4
Chọn từ đồng nghĩa để dịch:
Từ đồng nghĩa: là những từ mang nghĩa tương đương nhau trong
cùng một ngôn ngữ
EG: Thực hiện = carry out = implement = practice
1.Working with the People’s Committees, the project aims to
improve capacities of economic and financial management
New words:
Word: làm việc, công tác, công việc
Aim: mục đích, mục tiêu, ý định
Improve: cải tiến, cải thiện, cải tạo, củng cố
Capacity: sửa chữa, khả năng, công suất
Management: trông nom, quản lý, điều khiển, điều hành
->Công tác với UBND, dự án nhằm mục đích củng cố khả năng
quản lý kinh tế và tài chính
2.Taking everything into consideration, they decided to
inject more capital into the project
New words:
Consideration: sự cân nhắc, suy xet, tính toán
Inject: tiêm
->Sau khi cân nhắc tất cả mọi thứ họ quyết định bơm vốn
vào dự án
Các kỹ thuật dịch thuật Anh Việt
3. We have considered the advantages of the scheme. Now let’s
look at the disadvantages.
New words:
Consider: cân nhắc, suy xét, tính toán
Look at: nhìn, ngắm, xem, xét, nhìn vào
Scheme: sự sắp xếp, kế hoạch, âm mưu
Advantage: thuận lợi, lợi thế, ưu điểm
Disadvantages: sự bất lợi, nhược điểm
4. The Government should focus on addressing such social
issues as: the advancement of women, the development of ethnic minorities, the
promotion of urban planning management, the creation economic opportunities,
increased investment in education, healthcare and HIV.AIDS preventon
New words:
Advancement: sự tiến lên, sự tiến bộ, sự thăng cấp
Woman-women: đàn bà, phụ nữ, nữ giới
Minority-minorities: phần ít, thiểu số, tộc người thiểu số
Population and family planning: dân số và kế hoạch hóa gia
đình
Creation: tạo thành, sáng tạo, sáng tác
Healthcare: chăm sóc sức khỏe
Prevention: ngăn ngừa, ngăn cản, cản trở
->Chính phủ nên tập trung giải quyết những vấn đề XH như
sự tiến bộ của phụ nữ, sự phát triển của các dân tộc thiểu số, thúc đẩy quản lý quy hoạch đô thị, tạo ra các cơ hội và kinh tế, và tăng vốn đầu tư cho giáo dục y tế và phòng chống HIV/AIDS
5. The Japanese may find a solution to the space shortage
right beneath their feet
New words:
Solution: giải quyết, giải pháp, lời giải, bài giải
->Người Nhật có thể tìm ra giải pháp cho tình trạng thiếu
không gian ngay dưới chân họ
6. Some of Japan’s largest construction companies are
planning underground cities that would not only ease urban crowding but also
provide protection against earthquake and increase energy efficiency.
New words:
Some of Japan’s largest companies: Một và trong số những
công ty lớn nhất của Nhật Bản
Planning underground cities ????
->Một vài trong số những công ty xây dựng lớn nhất của Nhật
đang quy hoạch những thành phố trong lòng đất. Những thành phố này không những
làm dịu tình trạng đông đúc của đô thị mà còn mang lại khả năng chống động đất
và tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng
7. The underground earth’s movement during an earthquake is
far less than the surface’s a big consideration in earthquake-prone Japan
New words:
Movement: sự di chuyển, ý nói rung độ
Prone: có xu hướng, có nguy cơ cao
Less: ???
->Độ rung dưới lòng đất nhẹ hơn nhiều so với độ rung trên
mặt đất. Đây là yếu tố rất đang quan tâm đối với một quốc gia hay động đất như
Nhật Bản
8. The devastation caused by recent earthquakes in Japan
could is some extent have been avoided if cities affected were largely located underground.
New words:
Devastation: sự tàn phá
To some extent: một mức độ nào đó
Largely: phần lớn
->Sự tàn phá của những trận động đất gần đây ở Nhật Bản
có thể tránh được ở một mức độ nào đó nếu phần lớn của các thành phố bị ảnh hưởng
được đặt dưới lòng đất.
Dịch thuật tiếng anh
9. Hãy tưởng tượng bạn là một người dự định mua nhà, có thể
đi lại qua các phòng mặc dù ngôi nhà chưa được xây. Hãy tưởng tượng bạn có thể
trang trí căn hộ của mình mà chỉ cần ấn vài phím trên bàn phím máy tính. Hãy tưởng
tượng bạn có thể xếp đồ đạc vào nhà. Tất cả những thứ đó có thể làm được trước
khi người ta đào móng xây nhà
Tưởng tượng: imagine
Phím máy tính: computer key
Trang trí: decorate
Xếp đồ đạc vào nhà: put furniture in place
Móng: foundation
Đào: dig-dug-dug
->Imagine as a potential house buyer being able to walk
through the apartment that has mot been built yet. Imagine being able to
decorate the apartment at a push a few computer keys. Imagine being able to put
your furniture in place. All can be done before the foundations are dug for
building
10. Chúng ta có thể làm được điều đó thông qua một công nghệ
đồ họa máy tính tiền gọi là ‘Virtual reality’
New words:
Tiên tiến: advanced
Máy tính: computer
Đồ họa
Công nghệ: technology
An advanced computer graphics technology: Công nghệ đồ họa
máy tính tiên tiến
->We can do it through an advanced computer graphics
technology which is called ‘Virtual Reality’
11. Sử dụng công nghệ ‘Virtual Reality’ một chuyên gia máy
tính có thể tạo ra một môi trường và đặt một hoặc vài người vào trong môi trường
đó.
->Using ‘Virtual Reality’ technology a computer expert is
able to create an environment and place one more people in that environment
12. Công nghệ Virtual Reality lần đầu tiên được sử dụng ở
NASA (cơ quan hàng không quốc gia Mỹ), California. Các dữ liệu thu thập từ cuộc
thám hiểm sao hỏa được nạp vào máy tính, và người ta tạo ra được một mô hình ba
chiều về hành tinh đó cho những nhà thám hiểm chưa bao giờ rời khỏi mặt đất
New words:
Thu thập: collect
Thám hiểm, thăm dò: prove # discover: khám phá ra, phát hiện
ra
Nạp vào: feed
Ba chiều: 3 dimensional
Mô hình: model
Hành tinh: planet
Nhà thám hiểm: explorer
->Virtual Reality was first used at NASA (National
Aeronautics and Space Administration) in California. Data collected from Mars probe
was fed into a computer and three dimensional model of the planet was created
for explorers who never had to leave the earth
Tạo ra một bản dịch tốt cần rất nhiều thời gian. Người dịch
thuật cần dịch đi dịch lại tác phẩm theo nhiều văn phong, phương thức phù hợp để
rút ra kinh nghiệm rồi biên dịch lại. Các bí quyết, phương pháp dịch thuật Anh Việt được công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn
gặp lại trong bài học lần sau.
Nhiều
người nghĩ rằng dịch thuật Anh Việt rất đơn giản, họ lầm tưởng rằng dịch thuật
chỉ đơn giản là chuyển đổi một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác và
không cần tư duy nhiều. Trong thực tế, dịch thuật là một phạm trù đòi hỏi tư
duy cao. Sẽ rất khó khăn nếu bạn dịch một văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh
mà không biết gì về chủ đề cần dịch, cũng như văn hóa hai nước.
Nội dung video Các kỹ thuật dịch thuật cơ bản - P2
1. Thereis often tendency to assume that only rural areas are
included in concept of cultural landscapes. But it does really embrace the urban
areas
New words:
Tendency: xu hướng
Assume: cho rằng
Rural areas: khu vực nông thôn >< urban areas: khu vực
thành thị
Concept: khái niệm
Cultural landscape: cảnh quan văn hóa
Embrace: bao gồm, bao hàm
->Người ta thường có xu hướng cho rằng khái niệm cảnh
quan văn hóa chỉ bao gồm những khu vực nông thôn. Nhưng trên thực tế nó còn bao
hàm cả khu vực thành thị nữa.
2. The concept of cultural landscapes demand that human
settings, urban and rural, are seen ass composite entities where
inter-relationships between people, events and place exist through historic
periods.
New words:
Human settings: Sự bố trí. Khung cảnh (môi trường) sống của
con người
Composite (a): họp lại
Entities (p), entity (số ít): thực thể
Composite entities: thực thể bao gồm nhiều thành phần hợp lại
Inter-relationship: mối quan hệ qua lại
->Khái niệm cảnh quan văn hóa đòi hỏi môi trường xung
quanh con người, kể cả khu vực thành thị lẫn nông thôn, đều phải được xem là những
thực thể được kết hợp lại với nhau. Trong đó mối quan hệ qua lại giữa con người,
các sự kiện và địa điểm tồn tại qua nhiều thời kỳ lịch sử
Dịch tiếng Anh Việt
3. Hence cultural landscapes have continuity because they are
imprint of human history
New words:
Hence: do đó
Continue (v), continuity (n): sự nối tiếp
Imprint: dấu ấn
->Cách 1: Do đó cảnh quan văn hóa có tính liên tục vì nó
là dấu ấn của lịch sử nhân loại
4. They are results of human intervention and present a
record human and human activities
New words:
Result: kết quả
Intervention: sự can thiệp
Present(v): thể hiện
Record: ghi nhận, ghi chép
Human value: giá trị nhân văn
->Phương án 1: Chúng là kết quả của sự can thiệp của con
người và thể hiện những ghi chép về hoạt động của con người và giá trị nhân văn
->Phương án 2: Cảnh quan văn hóa là kết quả của sự can
thiệp từ con người: chúng thể hiện những giá trị nhân văn cũng như những ghi
chép về hoạt động của con người
1. Đình làng là ngôi nhà công cộng của cộng đồng làng xã Việt
Nam. Nơi đây, có ba chức năng được thể hiện: hành chính, tôn giáo và văn hóa
New words:
Đình làng: đình
Làng xã (làng): village
Nhà công cộng: common house
Cộng đồng: commune
->Đinh is the common houses of a Vietnamese village
commune where there are three functions are carried out administrative, religious
and cultural
2. Về chức năng văn hóa đình là nơi diễn ra các vở kịch hát
như chèo, nơi tiến hành các lễ hội, trò chơi ….
New words:
Về chức năng văn hóa: Culturally in terms of cultural
function
Vở kịch: play
Kịch hát(một hình thức kịch dân gian): folk musical play
Diễn ra: occur, happen, perform, take place
Lễ hội: Ceremonies and festivals
Vân vân: so an hoặc etc (etccetera)
Nữ phiên dịch viên lạnh lùng
->Culturally Dinh is the place where folk musical plays
such as ‘cheo’ are perfomed, caremonies and festivals are organized and games
are played and so on
3. Về chức năng tôn giáo, đình là nơi thờ thần của làng, thường
là một vị, nhưng cũng có khi nhiều vị
New words:
Về chức năng tôn giáo: religiously
Thần của làng: God of the village
Thờ: worship
->Religiously Dinh is the place where the God of the
village(one or more than one) is worshiped
Dịch thuật là một quá trình phức tạp, đòi hỏi nhiều yếu tố,
thể loại và văn phong của văn bản gốc, khả năng của người dịch, thời gian đầu
tư cho tài liệu và nhiều yếu tố khác nữa. Các bạn có thể dễ dàng trên Internet
chia sẻ về các phương pháp dịch thuật. Tuy nhiên phương pháp tốt nhất là tự
mình làm việc và trải nghiệm
Bài viết được công ty dịch thuật
Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài Dịch thuật
Anh Việt lần sau.
Đối với dịch thuật những yếu tố tạo nên thành công của người
dịch thuật ngoài trình độ ngôn ngữ, vốn sống phong phú, kiến thức chuyên ngành…
thì cần khá nhiều yếu tố khác nữa. Dưới đây là những kỹ năng, kinh nghiệm đi
theo mà các bạn cần trau dồi thêm.
Nhắc lại câu mệnh đề quan hệ
I didn’t want so many children, but I don’t know how to
avoid it. My wife was fitted with an intra-uterine device 3 or 4 times, but she
had a negative reaction, so it had to be removed, says the farmer, who is
struggling to support his family by raising rice and vegetables on a 360 square
metre plot of land
New words:
An intra-uterine device: dụng cụ tử cung để tránh thai, vòng
tránh thai
Fit: đặt
Fit an intra-uterine device: đặt vòng tránh thai
Struggle: chiến đấu một cách vất vả
Negative: tiêu cực, âm tính
Reaction: phản ứng lại
Remove: tháo – tháo vòng
Plot of land: mảnh ruộng, mảnh đất
Đáp án: người nông dân đang phải vật lộn để kiếm sống trên mảnh
ruộng 360 mét vuông nhờ vào việc trồng lúa và rau màu nói: “Tôi cũng không muốn
có nhiều con như vậy, nhưng tôi không biết làm cách nào để tránh. Vợ tôi đã đi
đặt vòng 3-4 lần nhưng bị dị ứng phải tháo ra”.
Các kỹ thuật dịch tiếng Anh Việt
5 kĩ thuật dịch
1. Dịch tên riêng
Tên riêng (tên người, tên địa danh): không có thuộc tính thống
nhất
Phần lớn tên riêng là các yếu tố không thể dịch được
(untranslatable)
EG1: Mr Ty -> Mr Snake
EG2: Mr Brown / Ms White / Mr Black
Khi dịch tên riêng sang tiếng Việt chúng ta thiên về kỹ thuật
phiên âm hơn là dịch
EG1: Liverpool -> Li-vơ-pun
EG2: Home(nhà) /hou m/
Home (tên người) -> /hju m/
Nguyên tắc dịch tên riêng: chấp nhận những tên đã được dịch và đã quen thuộc với người
Việt
EG: Cuộc chiến hoa hồng (War of roses)
Chấp nhận các từ đã được chuyển dịch thông qua lịch sử
2. Chọn từ dịch phù hợp với phong cách ngôn ngữ mục tiêu
Chọn từ sát với văn phong của ngôn ngữ dịch nhất
EG: She leans over the window looking out
+ Lean: tựa, tỉ -> lean over: tì lên
+ Window: cửa sổ, khung cửa sổ
3. Những yếu tố mang đặc thù quốc gia
Có những từ mang một khái niệm cụ thể những khái niệm đó chỉ xuất hiện trong một cộng
đồng nhất định
EG1: bed.tea (uống trà vào buổi sáng khi còn ngồi trên giường
– người Ân Độ) # morning tea (khoảng 9 h sáng – người Anh)
EG2: dâng hương, lễ hội, đầy tháng (người Việt Nam)
Cách dịch các yếu tố mang đặc thù quốc gia:
không nên tạo ra một từ
EG: Bed tea: trà trên giường
Đưa một khái niệm tương đương mà trong ngôn ngữ mục tiêu
cũng có
EG: Đình làng = common house
Dịch theo khái niệm của từ đó, và mở ngoặc giải thích rõ
hơn nếu thấy cần thiết
EG: Ông ba mươi = the worshipped tiger
Phiên âm hoặc giữ nguyên từ ở ngôn ngữ nguồn rồi mở ngoặc để
giải thích
EG2: Sari = áo sari (áo quấn quanh người của phụ nữ Ấn Độ)
EG3: Scottish kilt = váy kín (váy của đàn ông nước Scốt-len)
Dịch tiếng Anh Việt
4. Lặp lại từ
Tiếng Anh dùng đại từ nhân xưng (I, you, we, they, he, she,
and it) để tránh nhắc lại chủ ngữ hoặc tân ngữ
EG: “Tôi đang nghĩ đến nàng thì nàng bước tới và cười với
tôi”. Nàng tiến lại gần tôi và ôm chầm lấy tôi. Cả tôi và nàng cùng òa khóc lên
Trong tiếng Việt, người Việt thường nhắc lại danh từ chủ ngữ
hoặc tân ngữ, còn tiếng anh chỉ dùng “who, which”
EG1: Tôi đã gặp một số người, những người biết cha tôi
I met some people: the people knew my farther, -> sai
I met some people who knew my farther -> đúng
5. Từ nằm trong thể phân bổ đối lập
Ngôn ngữ nguồn có 2-3 từ đồng nghĩa nhưng trong ngôn ngữ mục
tiêu thì chỉ có một từ để diễn đạt
Hiểu biết về lĩnh vực dịch thuật bạn tham dự, yêu cầu này
khá rộng. Hiểu rành mạch về tất cả lĩnh vực thì khó nên nhóm dịch công chứng
chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn lĩnh vực mà bạn đam mê, đó là lĩnh vực sẽ
mang lại thành công cho bạn. Dàn trải chưa chắc đã hay bằng ít mà chuyên môn
hóa.
Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc học tập. Công ty dịch thuật Việt Uy Tín với kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực mang yếu tố nước ngoài như dịch công chứng, thẻ tạm trú, giấy phép lao động... sẽ tư vấn giúp bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Dịch tiếng Anh Việt
tiếp theo.
Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.
VĂN PHÒNG TP.HCM
Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận