Dịch tiếng Anh Việt - Các kỹ thuật dịch cơ bản - Phần 4

Nếu bạn dịch thuật những tài liệu kỹ thuật, khoa học, tài liệu chuyên ngành thì ngoài am hiểu ngôn ngữ ra thì bạn cần đối mặt với yêu cầu về độ chính xác và logic của bản dịch. Điều cốt lõi là bạn phải hiểu về văn hóa phong tục của đất nước đó, bạn không cần phải phản ứng ngay lập tức và có thể tham khảo ý kiến các chuyên gia.

Nội dung video Dịch tiếng Anh Việt – Phần 4

Chọn từ đồng nghĩa để dịch:
Từ đồng nghĩa: là những từ mang nghĩa tương đương nhau trong cùng một ngôn ngữ
EG: Thực hiện = carry out = implement = practice

1.Working with the People’s Committees, the project aims to improve capacities of economic and financial management

New words:
  • Word: làm việc, công tác, công việc
  • Aim: mục đích, mục tiêu, ý định
  • Improve: cải tiến, cải thiện, cải tạo, củng cố
  • Capacity: sửa chữa, khả năng, công suất
  • Management: trông nom, quản lý, điều khiển, điều hành
->Công tác với UBND, dự án nhằm mục đích củng cố khả năng quản lý kinh tế và tài chính

2.Taking everything into consideration, they decided to inject more capital into the project

New words:
  • Consideration: sự cân nhắc, suy xet, tính toán
  • Inject: tiêm
->Sau khi cân nhắc tất cả mọi thứ họ quyết định bơm vốn vào dự án
dịch thuật anh việt
Các kỹ thuật dịch thuật Anh Việt

3. We have considered the advantages of the scheme. Now let’s look at the disadvantages.

New words:
  • Consider: cân nhắc, suy xét, tính toán
  • Look at: nhìn, ngắm, xem, xét, nhìn vào
  • Scheme: sự sắp xếp, kế hoạch, âm mưu
  • Advantage: thuận lợi, lợi thế, ưu điểm
  • Disadvantages: sự bất lợi, nhược điểm

4. The Government should focus on addressing such social issues as: the advancement of women, the development of ethnic minorities, the promotion of urban planning management, the creation economic opportunities, increased investment in education, healthcare and HIV.AIDS preventon

New words:
  • Advancement: sự tiến lên, sự tiến bộ, sự thăng cấp
  • Woman-women: đàn bà, phụ nữ, nữ giới
  • Minority-minorities: phần ít, thiểu số, tộc người thiểu số
  • Promotion: thăng tiến, thăng chức, đẩy mạnh, khuyến khích ….
  • Plan: kế hoạch
  • Population and family planning: dân số và kế hoạch hóa gia đình
  • Creation: tạo thành, sáng tạo, sáng tác
  • Healthcare: chăm sóc sức khỏe
  • Prevention: ngăn ngừa, ngăn cản, cản trở
->Chính phủ nên tập trung giải quyết những vấn đề XH như sự tiến bộ của phụ nữ, sự phát triển của các dân tộc thiểu số, thúc đẩy quản lý quy hoạch đô thị, tạo ra các cơ hội và kinh tế, và tăng vốn đầu tư cho giáo dục y tế và phòng chống HIV/AIDS

5. The Japanese may find a solution to the space shortage right beneath their feet

New words:
  • Solution: giải quyết, giải pháp, lời giải, bài giải
->Người Nhật có thể tìm ra giải pháp cho tình trạng thiếu không gian ngay dưới chân họ

6. Some of Japan’s largest construction companies are planning underground cities that would not only ease urban crowding but also provide protection against earthquake and increase energy efficiency.

New words:
  • Some of Japan’s largest companies: Một và trong số những công ty lớn nhất của Nhật Bản
  • Planning underground cities ????
->Một vài trong số những công ty xây dựng lớn nhất của Nhật đang quy hoạch những thành phố trong lòng đất. Những thành phố này không những làm dịu tình trạng đông đúc của đô thị mà còn mang lại khả năng chống động đất và tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng

7. The underground earth’s movement during an earthquake is far less than the surface’s a big consideration in earthquake-prone Japan

New words:
  • Movement: sự di chuyển, ý nói rung độ
  • Prone: có xu hướng, có nguy cơ cao
  • Less: ???
->Độ rung dưới lòng đất nhẹ hơn nhiều so với độ rung trên mặt đất. Đây là yếu tố rất đang quan tâm đối với một quốc gia hay động đất như Nhật Bản

8. The devastation caused by recent earthquakes in Japan could is some extent have been avoided if cities affected were largely located underground.

New words:
  • Devastation: sự tàn phá
  • To some extent: một mức độ nào đó
  • Largely: phần lớn
->Sự tàn phá của những trận động đất gần đây ở Nhật Bản có thể tránh được ở một mức độ nào đó nếu phần lớn của các thành phố bị ảnh hưởng được đặt dưới lòng đất.
dịch thuật anh việt
Dịch thuật tiếng anh

9. Hãy tưởng tượng bạn là một người dự định mua nhà, có thể đi lại qua các phòng mặc dù ngôi nhà chưa được xây. Hãy tưởng tượng bạn có thể trang trí căn hộ của mình mà chỉ cần ấn vài phím trên bàn phím máy tính. Hãy tưởng tượng bạn có thể xếp đồ đạc vào nhà. Tất cả những thứ đó có thể làm được trước khi người ta đào móng xây nhà

  • Tưởng tượng: imagine
  • Phím máy tính: computer key
  • Trang trí: decorate
  • Xếp đồ đạc vào nhà: put furniture in place
  • Móng: foundation
  • Đào: dig-dug-dug
->Imagine as a potential house buyer being able to walk through the apartment that has mot been built yet. Imagine being able to decorate the apartment at a push a few computer keys. Imagine being able to put your furniture in place. All can be done before the foundations are dug for building

10. Chúng ta có thể làm được điều đó thông qua một công nghệ đồ họa máy tính tiền gọi là ‘Virtual reality’

New words:
  • Tiên tiến: advanced
  • Máy tính: computer
  • Đồ họa
  • Công nghệ: technology
  • An advanced computer graphics technology: Công nghệ đồ họa máy tính tiên tiến

->We can do it through an advanced computer graphics technology which is called ‘Virtual Reality’

11. Sử dụng công nghệ ‘Virtual Reality’ một chuyên gia máy tính có thể tạo ra một môi trường và đặt một hoặc vài người vào trong môi trường đó.

->Using ‘Virtual Reality’ technology a computer expert is able to create an environment and place one more people in that environment

12. Công nghệ Virtual Reality lần đầu tiên được sử dụng ở NASA (cơ quan hàng không quốc gia Mỹ), California. Các dữ liệu thu thập từ cuộc thám hiểm sao hỏa được nạp vào máy tính, và người ta tạo ra được một mô hình ba chiều về hành tinh đó cho những nhà thám hiểm chưa bao giờ rời khỏi mặt đất

New words:
  • Thu thập: collect
  • Thám hiểm, thăm dò: prove # discover: khám phá ra, phát hiện ra
  • Nạp vào: feed
  • Ba chiều: 3 dimensional
  • Mô hình: model
  • Hành tinh: planet
  • Nhà thám hiểm: explorer
->Virtual Reality was first used at NASA (National Aeronautics and Space Administration) in California. Data collected from Mars probe was fed into a computer and three dimensional model of the planet was created for explorers who never had to leave the earth

Tạo ra một bản dịch tốt cần rất nhiều thời gian. Người dịch thuật cần dịch đi dịch lại tác phẩm theo nhiều văn phong, phương thức phù hợp để rút ra kinh nghiệm rồi biên dịch lại. Các bí quyết, phương pháp dịch thuật Anh Việt được công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ hy vọng hữu ích với các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học lần sau.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT