Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 5 - Phần 2

Chào các bạn! Nhiều bạn khi học tiếng Anh cảm thấy sợ hãi khi nhắc đến thi TOEIC. Đó là một kỳ thi quan trọng để kiểm tra kiến thức. Bên cạnh những kiến thức đã học thì trong đề còn có một số bẫy cần lưu ý. Chính vì thế trong bài chia sẻ này cô hy vọng sẽ gửi đến các bạn những kiến thức bổ ích và chữa đề thi TOEIC tiếp nối phần bài học hôm trước. Nào hãy bắt đầu xem video và đến với những ví dụ sau:

Nội dung hướng dẫn Cách Tránh Bẫy đề thi TOEIC - Chữa đề mẫu part 5 - Phần 2

  • Ex1: The new customer service assistants will be trained by a team of three people ……….. have a combined total of twenty-three year’s experience with our company
A. Whose C. what

B. Who D. whom

Liên quan tới đại từ quan hệ thì ta căn cứ công thức.:
  • Whose ( +N) 
  • Who ( +V) whom (+ clause)
Vậy đáp án chính là “who”
  • Ex2: International economic reports conclude that rising interest rates are to blame for the ……….. of international currency
A. Unstable C. stabilize

B. Instability D. stability

Trong câu trên chúng ta cần một danh từ đứng sau “the” và chỉ có lB hoặc D là hợp lí. Vấn đề là ý nghĩa của nó là như thế nào? tốt hay xấu. “blame for” - đổ lỗi cho - vậy đây là động từ tệ thì chắc chắn cô cần 1 noun không tốt đi với nó. Đáp án là “Instability”
  • Ex3: Today the computer manufacturer Tech-Strong ………… its yearly revenue reports public and surprised everyone with sales unmatched by any competitor
A. Left C. got

B. Made D. helped

Cô cần 1 động từ + 1 cụm tân ngữ “its yearly revenue reports”, vậy báo cáo về doanh thu hàng năm và tính từ của cô là “public”. Công thức này ta đã học trong phần tân ngữ rồi. Vậy còn 2 đáp án là A & B. Động từ nào đi với “reports” thì hợp lý hơn. Đáp án chắc chắn là động từ “made”.
Chữa đề thi TOEIC
  • Ex4: I ………. Mr.Cassar in the Sales Department prepare biweekly progress reports for me and all the other members of the Cover Project sales team
A. Hired C. Had

B. Left D. Helped

Động từ đi với tân ngữ thì tân ngữ sẽ là loại từ gì? “Mr.Cassar in the Sales Department” - cụm danh từ - vậy phía sau tân ngữ là động từ “prepare”. Đáp án còn lại là C & D dịch nghĩa của câu rađáp án chính xác là “had”.
  • Ex6: Her vast market analysic knowledge and contacts within the industry make Adrienne Reston an incredible ………. For our company’s marketing department
A. Rescarch C. resort

B. Resource D. response

Ta có công thức: made + object + noun và chúng ta dịch nghĩa ra thì sẽ có đáp án. “Cô này có kiến thức rất giỏi về phân tích thị trường và mối liên hệ trong ngành rất là lớn” - vậy kiến thức và mối quan hệ của cô ấy trong ngành đã giúp cô ấy trở thành nguồn nhân lực tuyệt vời cho công ty. Vậy danh từ phải là “Resource”.
  • Ex7: After we analyze the proposals and make a recommendation, the final decision will then be ………….... to the project manager and her immediate supervisor.
A. Down C. on

B. Up D. with

Câu này đang bẫy mình ở giới từ  vậy “sau khi chúng tôi đưa bản kiến nghị rồi nhưng kết luận cuối cùng của cô vẫn phải thuộc về ông manager” thì cô cần một giới từ đi với “to” thể hiện về việc phụ thuộc vào ai nấy. Vậy đáp án là “Up”.

Lưu ý công thức: : to be up to sb / sth (tùy ai nấy / phụ thuộc ai nấy)
Tránh bẫy trong đề thi TOEIC
  • Ex8: the president’s assistant told me that she would not be ……………. For scheduling the conference room for staff needs anymore
A. Responsive C. responsible

B. Responding D. respected

Cô cần một tính từ đi với giới từ “for” - chịu trách nhiệm - vậy đáp án của cô là “responsible”.
  • Ex9: Marcus Jones says it was because of falling prices in the last quarter that investors ……………… bought shares of the ailing company’s stock.
A. Effortlessly C. confidently

B. Hesitantly D. carelessly

Câu này cần một trạng từ đi với “bought” mà cả 4 đáp án đều là trạng từ . Trước hết, các em hãy phân tích xem trạng từ nào xấu? trạng từ nào tốt? Sau đó thử dịch nghĩa “mức giá giảm của quí năm trước bởi vì mức giá giảm nên các nhà đầu tư mua các cổ phiếu như thế nào” - vậy đáp án của cô là Hesitantly vì mức giá giảm nên còn lưỡng lự, do dự.

Hy vọng rằng qua bài chia sẻ này, các em sẽ học được nhiều phương pháp cũng như thói quen ra đề của đề thi TOEIC. Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Chúng tôi chuyên dịch các tài liệu chuyên ngành từ nhiều lịch vực khác nhau như: thẻ tạm trú, giấy phép lao động, kinh tế, kỹ thuật...Mọi thắc mắc của khách hàng sẽ được giải đáp.

Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 5 - Phần 1

Xin chào tất cả các em! Trong các bài học trước chúng ta đã biết một số cách tránh bẫy đề thi TOEIC, nhưng khi áp dụng thực tế trong đề thi thì vẫn còn lúng túng. Có rất nhiều bạn đang gặp khó khăn trong phần “sentence completion”. Hôm nay chúng ta sẽ cùng chữa đề thi TOEIC cùng ví dụ cụ thể cô hy vọng các em sẽ nắm vững những kiến thức quan trọng. Kiến thức là vô giá không chỉ áp dụng trong các kỳ thi những kiến thức này sẽ là hành trang trong suốt chặng đường theo đuổi tiếng Anh của các bạn.

Nội dung hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 5 - Phần 1

Ví dụ đầu tiên trong chữa đề thi TOEIC
  • The Payroll Department …………. That all employees submit their completed and signed time sheets no later than Thursday duc to the upcoming holiday
A. Wants C. Desires

B. Requests D. Likes

Xem lại công thức
  • Want ( -sb to do th ) Likes ( + V-ing)
  • Desires ( to do sth ) Requests ( + that + S + (should) + V)
Vậy đáp án chính là B “requests”.
  • The Hiring Manager found the ………… was qualified, but felt that he was not a good fit for the company, so he stopped the negotiations
A. Candid C. candidly

B. Cadidate D. candidacy

“Qualified” = “Eligible” và hay dùng với danh từ là người.Chính vì vậy cô cần một noun sau “the”đó là B “Cadidate”.
  • After touring the manufacturing plant, she …….. that we could apply many of their procedures to our own operations at the Birmingham facility
A. Determination C. determinating

B. Determined D. determines

Chúng ta cần từ đứng trước “that” + 1 mệnh đề giống như “request”. Vậy chắc chắn cần động từ vì thế đáp án A & C đã được loại. Đáp án của cô bẫy thời quá khứ hay hiện tại. Vậy xem thử mệnh đề sau từ “that” của cô dùng ở thời nào thì ta biết ngay đáp án thôi. “determined” chính là đáp án.
Luyệ thi TOEIC
  • I was a little shocked when the buyer suggested that we ……….. several younger employees to the committee to get market perspective
A. Added C. Add

B. Will have added D. Will add

Đáp án không thể là A mặc dù nghe có vẻ hợp lý tuy nhiên sau “suggested” là “that” + 1 mệnh đề.Trong mệnh đề có 1 từ rất đặc biệt là động từ khuyết thiếu và đã được ẩn đi. Vậy đáp án chính xác là C.
  • We should see a ………. Reduction in processing time once we implement the new accounts receivable system and the employees have been adequately trained
A. Significantly C. signified

B. Significant D. signification

“reduction” – noun, trước noun là cần tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Vậy đáp án là “Significant”
  • According to market reports, consumer ……….. is down this year by twelve percent, but with the holiday shopping season just beginning that number is sure to improve
A. Profits C. Taxation

B. Spending D. Losses

“consumer … is down ” ta cần 1 cụm danh từ đóng vai trò là subject trong câu này và phải ở dạng số ít hay số nhiều. Các bạn thấy động từ to be “is” không? Vậy ta loại được đáp án A & D. “Consumer” - khách hàng vậy đáp án là một từ đi với “down” là sự tiêu dùng, đó chắc chắn là “spending”.


    Chữa đề thi mẫu TOEIC
    Cô đã giúp các em giải đáp án một số câu hổi trong đề thi TOEIC hay bẫy các em. Chưa dừng ở đây, cô sẽ tiếp tục chữa đề thi cho các em phần 2 trong bài học tiếp theo. Chăm chỉ luyện tập và nhớ những cách bẫy trong đề thi TOEIC sẽ góp phần không nhỏ trong việc bạn đạt được thành tích cao. Chúc các bạn thành công!

    Bài viết được viết bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Mọi thắc mắc của khách hàng sẽ được chúng tôi giải đáp với đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, nhiệt tình. Xin chào và hẹn gặp lại.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Bị Động - Phần 1

    Chào tất cả các em! Hiện nay ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh dần trở nên phổ biến trong hệ thống giáo dục ngôn ngữ thứ hai. Để học tốt tiếng Anh các bạn không chỉ nhớ được nhiều từ vựng, giao tiếp lưu loát mà quan trọng không kém chính là vấn đề ngữ pháp trong câu. Một câu đúng về ngữ pháp sẽ giúp người nghe dễ tiếp nhận. Và để nhấn mạnh hành động trong câu các bạn thường dùng đến câu bị động, đây cũng chính là nội dung quan trọng trong các kỳ thi TOEIC. Hãy cùng xem đề thi TOEIC sẽ bẫy thế nào với chủ điểm này.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Bị Động - Phần 1

    Cách nhớ bị động đơn giản:
    • Hiện tại đơn + quá khứ đơn: am/is/are/was/were + done (PII)
    • Hiện tại tiếp diễn + quá khứ tiếp diễn: am/is/are/was/were + being + PII
    • Hiện tại hoàn thành + quá khứ hoàn thành: has/have/had + been + PII
    • Trợ động từ: modal + be ++ PII
    Cùng đi vào các ví dụ sau đây: 
    • Hotel guests who have some spare time are ………. To take part in the boat trip excursion to the nearby island
    A. Encouraging C. encouraged

    B. Encourage D. encouragement

    Khi chia động từ thì không cần quan tâm tới subject mà quan tâm object đằng sau động từ ấy. Vì vậyđằng sau từ “are….” Không có object thì ta nghĩ ngay ở dạng bị động. Vậy đáp án là “encouraged” vì sau bị động không có tân ngữ.

    Chú ý: Sau bị động không có tân ngữ. Trừ trường hợp động từ có 2 tân ngữ :lend, borrow, buy, give, offer,…
    Câu bị động
    Chúng ta sẽ chuyển sang 1 chủ điểm cũng quan trọng không kém.
    • An unexpected problem ………. During the ceremony
    A. Occurred C. was occurred

    B. Occurring D. occur

    Hãy tư duy trong đầu rằng trong 4 đáp án thì sẽ loại đi 2 đáp án có thể là đáp án sai, 2 đáp án còn lại là đáp án bẫy trong đề thi TOEIC. Vì vậy chỉ cóđáp án A & C là hợp lý. Hãy nhìn từ “problem”- vấn đề thì subject ở đây nghĩa là vật thì dùng bị động bởi vì con người bị tác động “was occurred”, nhiều bạn nghĩ như vậy nhưng đáp án là “occurred” bởi vì nó nằm trong chủ điểm của bản ngữ bẫy các em tức là nó sẽ cho nội động từ tức tự thân vận có thể gây ra hành động thì nó sẽ không bao giờ ở dạng bị động.

    Những động từ ở dạng nội động từ:

    Appear Arrive Become Come

    Disappear Happen Remain

    Stay Exist Take place
    Một số cụm từ bị động trong đề thi TOEIC
    Cụm từ đề thi TOEIC hay gặp:

    Be disappointed / be frightened / Be surprised / shocked / annoyed + at

    Be engaged / be interested / be involved / absorbed + in

    Be composed / be made / be tired + of

    Be bored / be crowded / be filled / be pleased / be satisfied + with

    Be dedicated / be known / be married / be devoted / be committed / be opposed / be objected … + to sth / sb / V-ing

    Đây là một phần quan trọng thường hay xuất hiện trong các bài thi TOEIC. Vì vậy hãy chú ý để không còn nhầm lẫn chủ điểm bị động này nữa. Bài viết được sưu tầm và chia sẻ bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành của công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ: dịch công chứng, giấy phép lao động, thẻ tạm trú,… và cam kết sẽ luôn làm hài lòng khách hàng.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Danh Từ - Phần 2

    Xin chào tất cả các em! Phần 1 cô đã chia sẻ cho các em về danh từ. Cô đã giới thiệu các em các chủ điểm mà đề thi TOEIC hay bẫy các em, đó là:
    • Học nouns theo đuôi từ: Nouns người – nouns vật
    • Uncountable nouns
    • Nouns số ít & Noun số nhiều

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Danh Từ - Phần 2

    Hôm nay chúng ta sẽ chuyển qua phần thứ 2 cực kỳ quan trọng, phần này mới sát đề thi này. 

    1. Chủ điểm đầu tiên của danh từ

    Ex: Government offices will be closed on july 4, 2015, in ………. Of Independence Day

    A. Observably C. observe

    B. Observatory D. observance

    Ta cần loại từ gì đi trước nó là giới từ “in”, đi sau nó là giới từ “of”. Đằng sau giới từ thì đi với danh từ. Vậy các em hãy đoán xem đuôi nào là đuôi danh từ. Đáp án là D.

    2. Noun + giới từ

    Ex2: It costs a lot of money to conduct a(n) …….. to find out customers’ needs

    A. Office C. survey

    B. Ourselves D. equipment

    Đây là loại câu hỏi khó bởi vì 4 đáp án đều là danh từ. Vậy làm sao chúng ta biết được đáp án? Sẽ có những cụm từ mà trong tiếng Anh nó dùng theo kiểu là thói quen. Ở đây cô cần 1 danh từ đi với “conduct”. Đáp án là “survey”.
    Các giới từ quen thuộc trong tiếng anh

    3. Noun + Verb

    Ex3: It is always better to use public …………. During rush hour.

    A. Transportation C. appointment

    B. Convenience D. agreement

    Chúng ta hãy vận dụng tư duy và kiến thức đã học,cô cần một danh từ đi với từ “public” mà đằng sau là từ “rush hour” liên quan đến giao thông. Vậy đáp án của cô sẽ là “transportation”. Ta phải học từ theo cụm:Noun + Adj

    Một bẫy cực kỳ nguy hiểm nữa mà chúng ta không thể không gặp trong kỳ thi Toeic.

    Ex: All of the new hires at the law firm signed a ………. agreement which clearly states the film’s protocol and company expectations regarding privacy

    A. Confident C. confidentiality

    B. Confidently D. confidentially

    “agreement” là 1 danh từ, tính từ đứng trước danh từ thì đáp án là “Confident”. Chắc chắn đó không phải là đáp án bởi vì đúng là tính từ đứng trước danh từ nhưng nó không có nghĩa. Vậy trường hợp nào đi với danh từ nữa. Đó là danh từ với danh từ. Vậy đáp án của cô phải là “confidentiality”.
    Cách tránh bẫy đối với danh từ trong thi TOEIC

    4. Noun + Noun

    Danh sách compound nouns (danh từ ghép)

    Advertising company Customer satisfaction

    Communication skills Expiration date

    Health benefits Job performance

    Market survey Marketing strategy

    Maternity leave Safety standards

    Sevice desk Shipping charges

    Exercise facilities Assessment policies

    Danh từ đồng dạng với tính từ: professional / representative / initiative / alternative …

    Đó là tất cả những gì chúng ta học ngày hôm nay. Cô mong rằng các em sẽ học thật tốt các phương pháp này vì chủ đề noun là cực khó trong đề thi TOEIC. Cố gắng luyện tập hằng ngày để tích lũy được nhiều kỹ năng và kiến thức hỗ trợ trong các kỳ thi. Chúc các bạn đạt thành tích tốt!

    Các bạn có gặp rắc rối gì việc ngôn ngữ không. Đừng lo, hãy tìm đến công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chúng tôi. Công ty sẽ giúp các bạn các rắc rối đó với đội ngũ nhân viên dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành  giàu kinh nghiệm. Chúng tôi chuyên dịch các tài liệu: dịch công chứng, giấy phép lái xe, thẻ tạm trú...Hẹn gặp lại trong các bài viết sau.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Bị Động - Phần 2

    Xin chào tất cả các em! Trong sự phát triển và hội nhập toàn cầu hóa hiện nay Anh ngữ đã và đang đóng vai trò quan trọng trong sự hợp tác giữa các quốc gia. Kỳ thi TOEIC được xem là kỳ thi quan trọng dùng để kiểm tra trình độ Anh ngữ quốc tế. Trong những năm gần đây đã có hơn 70 tổng công ty, các tổ chức hợp tác trong và ngoài nước với Việt Nam đã dùng TOEIC là chứng chỉ bắt buộc trong tuyển dụng.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Bị Động - Phần 2

    Hôm trước cô đã chia sẻ cho các em 3 chủ đề trong đề thi Toeic. Với những bạn nào chưa xem hãy ôn lại dạng bị động phần trước.
    1. Khi chia động từ ở dạng chủ động hay bị động thì không cần quan tâm tới chủ ngữ mà hãy quan tâm đến đuôi đằng sau ở dạng động từ ấy xem thử có tân ngữ hay không, nếu không có tân ngữ ta nghĩ ngay ở dạng bị động. Chú ý trường hợp ngoại lệ là trừ những động từ có 2 tân ngữ.
    2. Nội động từ không bao giờ ở dạng bị động, tức là nó luôn luôn ở dạng chủ động.
    3. Cuối cùng là chủ điểm rất quan trọng sở từ đi kèm các dạng bị động.
    Bắt đầu chủ điểm đầu tiên của câu bị động ngày hôm nay
    • Please refer to the ………. Document for further information regarding this workshop
    A. Enclosing C. enclosed

    B. To enclose D. encloses

    “document” là noun, trước noun là một tính từ. Vậy chỉ có đáp án mà ta phân vân là A & C. “Document” - vật – tài liệu thì tự bản thân ấy nó có đính kèm được không?Câu trả lời là không ,tự con người phải đính kèm nó. Đáp án trong câu cần ở dạng bị động tức cần dạng phân tử 2. Đáp án là C “enclosed”.
    • Many economists expressed concern about the impact of …………. Oil prices on the global economy.
    A. Rose C. rising

    B. Rise D. risen

    Như câu trên “oil price” là danh từ, vậy ta chỉ phân vân 2 đáp án C & D.Động từ “prices” – tăng lên, động từ này là nội động từ không bao giờ ở dạng bị động. Vậy đáp án đúng sẽ là “rising”.
    Luyện Thi TOEIC
    Tóm lại, dạng bị động sẽ xuất hiện theo kiểu phân động từ đứng trước noun, bổ sung ý nghĩa cho noun đằng sau và nó ở dạng bị động.

    Công thức dạng bị động: PII + Noun

    Nếu nó là nội động từ thì đáp án phải chuyển động từ ấy về dạng “ing” để đóng vai trò như một tính từ, tức nó đứng trước noun theo dạng: V-ing + Noun
    • To order by mail, fill out the order form in your catalog and mail it in the envelope ……….
    A. Provide C. provided

    B. Provides D. providing

    Trong 4 đáp án trên cần chia động từ theo 2 hướng: một là nó muốn bẫy các em về thì và hai là bẫy các em dạng mệnh đề quan hệ rút gọn. Xem đáp án “envelope”bắt buộc chia động từ, điều ấy chứng tỏ rằng động từ này đã ẩn đi sau đây là một mệnh đề quan hệ rút gọn. Vậy đáp án câu này của cô là C “provided”.

    Chú ý: dạng bị động sẽ xuất hiện trong mệnh đề rút gọn. Nếu ở dạng bị động sẽ mượn phân từ 2 còn nếu ở dạng chủ động sẽ mượn V-ing.
    Tránh bẫy đề thi TOEIC
    Cô tin rằng sau 2 phần video mà cô chia sẻ về dạng bị động thì phần chia câu theo dạng bị động không còn là vấn đề lớn đối với các em trong đề thi TOEIC nữa. Nếu cảm thấy khó khăn các bạn có thể bắt đầu với những dạng bài tập đơn giản. Khi nắm vững hãy cố gắng luyện tập với dạng bài khó trong đề thi TOEIC.

    Bài viết được viết bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Đến với công ty chúng tôi, bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc, được phục vụ nhiệt tình từ nhân viên giàu năm kinh nghiệm của chúng tôi. Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ: thẻ tạm trú, giấy phép lao động.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (Phần 3)

    Xin chào tất cả các em! Tiếng Anh hiện nay đang được sử dụng khá phổ biến trong cuộc sống, đừng vì một chút khó khăn mà từ bỏ. Hãy theo đuổi đến cùng để có thành tích tốt nhất. Trong các bài học chúng ta đã giải một số mẫu đề thi Toeic. Trong video tiếp theo này của cô vẫn chữa đề thi TOEIC để giúp các bạn có kinh nghiệm làm bài.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (Phần 3)

    Bắt đầu ví dụ đầu tiên của đề thi TOEIC
    • Drivers should know that the Rainbow Bridge will be closed to northbound traffic on the morning of Tuesday, April 4. Because of the multi-car accident that occurred on the bridge last weekend, the bridge ……………. Minor structural damage and is in need of
    A. Resulted C. took

    B. Suffered D. adhered
    • Repairs. The repairs should only take a few hours to complete. If no …………
    A. Bonus C. extravagant

    B. Superficial D. additional
    • Problems are discovered, the northbound lanes will be opened by 4 p.m on Tuesday. The repairs will not affect southbound traffic. We apologize for the ……… this will
    A. Construction C. inconvenience

    B. Time D. problems

    Cause motorists, nut we need ensure the bridge’s stanbility to maximize the safe of our citizens. Motorists are encouraged to leave for work early on Tuesday morning to avoid traffic jams and to take an alternate route to get to their destinations.
    Chữa đề thi TOEIC
    Câu thứ 1: Đây là loại câu về từ vựng động từ. “The bridge” – subject - cần một từ mà đằng sau nó là một cụm danh từ “minor structural damage”. Vì vậy từ “damage” - sự tổn thương - là một danh từ xấu thì chắc chắn động từ của nó không phải là động từ tốt. Vậy đáp án sẽ là “suffered” - chịu đựng.

    Câu thứ 2:  Trong câu cần một tính từ đứng đằng trước danh từ “problem”. Chúng ta cần một tính từ, hãy nhìn vào từ  “discovered” – khám phá cái gì đấy, mới cái gì đấy - từ nào thể hiện tính “thêm vào, mới”. Đáp án là “additional”.

    Câu cuối: Từ “apologize” – xin lỗi = “to be sorry”. Đáp án là danh từ nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ. Vậy ta phải căn cứ vào bản chất của câu . Danh từ này bị tác động bởi động từ “apologize” - tức xin lỗi vì một điều không tốt. Trong 4 đáp án trên loại đi được 2 đáp án bị trùng lập A & B. Đáp án là “inconvenience” bởi vì từ này dùng theo cấu trúc : “something cause inconvenience to sb”. Từ “problem” có thể để vào đây nhưng nghĩa không phù hợp và ít khi dùng trong trường hợp “cause problem”.
    Luyện thi TOEIC
    Những cấu trúc câu trên cho thấy không phải là quá khó khăn để chúng ta loại đáp án sai. Tất cả mọi cấu trúc câu đều dựa vào bản chất của ngôn từ và cách dùng từ của bản ngữ. Muốn được đạt kết quả tốt các bạn cần phải luyện tập thật nhiều và tư duy theo 2 hướng cực tốt và cực xấu. Sau một thời gian chắc chắn bạn sẽ đạt thành tích cao trong các kỳ thi.

    Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng sau bài viết các sẽ có thêm những kiến thức bổ ích góp phần trong bài thi Toeic. Chúc các bạn thành công!

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Trạng Từ

    Xin chào các em! Hôm nay, cô sẽ mang lại cho các em một bài học mới và rất bổ ích trong thi TOEIC. Một loại từ không kém phần quan trọng đó là phần “Adverbs”. Trạng từ là từ loại khiến cho các bộ phận trong câu có thêm phần ý nghĩa. Chúng ta hãy bắt đầu phần chia sẻ của cô về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của “Adverbs” trong đề thi TOEIC.

    Nội dung video  Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Trạng Từ

    Adverbs – cách tránh bẫy đề thi TOEIC hôm nay sẽ chia sẻ về vị trí của “Adverbs” trong câu  và một số thói quen ra đề của kỳ thi TOEIC, các cặp từ hay nhầm lẫn, đồng thời là cách chúng ta học “Adverbs” như thế nào để đạt điểm cao trong đề TOEIC. Vậy chúng ta hãy cùng đi ngay vào bài học.

    Adverbs Positions of Adverbs

    • Because the questions were not difficult, all the students could _________ solve them
    A. Ease C. ease

    B. Easily D. more easy

    Chủ ngữ  là “the students”, verb là “could” và phía sau xuất hiện từ “solve”. Vậy câu này đã đủ thành phần chủ vị ngữ rồi, thì chắc chắn  thiếu “adverbs” và “adverbs” khiến cho câu trở nên “more coloful, more exciting”. Vậy đáp án là “Easily”.

    Position 1:

    Adv + Verb

    Verb + Adv

    Bổ sung ý nghĩa vị trí cho “verb” đó là chức năng đầu tiên .Chúng ta hãy cùng xem “Adverbs” sẽ xuất hiện như thế nào trong câu sau đây:.
    • Registration information will be ______ available at the office on the first floor.
    A. Ready C. readiness

    B. Readily D. readied

    Thứ nhất, chủ ngữ là “Registration information”, verb là “will” và đằng sau verb là “be”. Vậy phía sau sau động từ “to be” chắc hẳn là “tính từ” hoặc “V-ing”, câu này đã có tính từ “available”. Ta thấy câu này có đầy đủ chủ vị ngữ thì đáp án cuối cùng là “Readily”.
    Luyện thi Toeic

    Position 2: Adv + Adj

    Chủ điểm thứ ba của cô là vị trí gì đây của trạng từ.
    • _________, our company didn’t get the contractor for some reason.
    A. Unfortunate C. fortunate

    B. Unfortunately D. fortune

    Các em hãy phân tích như 2 ví dụ trên rồi đưa ra đáp án chính xác nhất. Đáp án đúng là  B.

    Position 3: Adv, S + V + …

    Hãy đến phần tiếp theo cực kỳ quan trọng - Cặp từ gây nhầm lẫn
    • We couldn’t start the meeting on time because the important documents relevant to the matter arrived _________
    A.late C.later

    B.lately D.lateness

    Như phần bài học trên đã giới thiệu trạng từ sẽ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy khiến động từ ấy trở nên mạnh hơn. Có một số bạn sẽ chọn “lately”  đáp án này không đúng. Đáp án ở đây là “late”  vì “late” là trạng từ đặc biệt trong tiếng Anh.

    Late: Adj & Adv

    Lately = recently

    Cặp từ gây nhầm lẫn:

    Late Lately

    Hard Hardly

    High Highly

    Near Nearly

    Full Fully

    Short Shortly

    Wide Widely

    Most Mostly

    Close Closely
    Tránh bẫy đối với trạng từ trong thi toeic
    Cách học từ - cụm từ ( V + adv )
    • Be sure to read the directions ________ before installing the software program
    A. Heavily                C. increasingly

    B. Thoroughly          D. readly

    Tất cả các đáp án ở đây đều là trạng từ .Vì vậy ta phải phân tích vào nghĩa, ta có động từ “read” thì chắc chắn ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho “read” ấy. Chúng ta thử từng đáp án một .
    Đáp án của cô là “Thoroughly”.

    Note: Trạng từ phải học theo động từ

    Check / inspect / examine / monitor + thoroughly / closely.

    Highly + trained / recommend / appreciate / competitive.

    Các em hãy theo đuổi, áp dụng phương pháp của cô. Cô tin rằng các em sẽ không thể mắc lỗi trong phần “adverbs”. Hy vọng ngày hôm nay các em cực kỳ thích thú với bài giảng của cô. Chúc các em thành công.

    Các bạn có gặp trở ngại khi gia tiếp tiếng Anh với người khác không? Nếu có hãy đến với công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín, chúng tôi sẽ giúp bạn vượt qua rào cản của sự khó khăn trong khi học và tiếp xúc với tiếng Anh. Bài viết được chia sẻ bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành … Chúc các bạn thành công!

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Điều Kiện

    Chào tất cả các bạn! Câu điều kiện trong tiếng Anh là một phần quan trọng và thường xuất hiện trong các đề thi đặc biệt là thi TOEIC. Như các bạn đã biết câu điều kiện dùng để nói lên một giả thiết về sự vật, sự việc mà điều đó chỉ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện có hai mệnh đề: mệnh đề nêu lên điều kiện và mệnh đề nêu lên kết quả.

    Hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các em cách tránh bẫy câu điều kiện trong đề thi TOEIC đề thi TOEIC mà chúng ta hay gặp. . Hãy cùng theo dõi bài học để vận dụng vào đề thi đạt kết quả cao.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Câu Điều Kiện

    Các loại câu điều kiện

    Câu điều kiện loại 1

    • Ex: If she speaks Chinese, our company will hire her
    Cách dùng: diễn đạt 1 sự việc, hiện tượng luôn có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Công thức:

    If + S+ Vs/es, S + will (can / may / should) + bare infinitive

    Câu điều kiện loại 2

    • Ex: If I were in your situation, I would tell the truth.
    Cách dùng: diễn tả 1 sự việc, hành động không xảy ra ở hiện tại

    Công thức:

    If + S + V2/ed, S + would ( could / should / might ) + bare infinitive

    Cấu trúc câu điều kiện

    Câu điều kiện loại 3

    • Ex: If had taken care of my health, I would not have suffered from so many illnesses
    Cách dùng: diễn tả 1 sự việc, hành động không xảy ra ở quá khứ

    Công thức: If + S + had + PII, S + would ( could / should / might ) + have + PII

    Cô vừa giới thiệu 3 câu điều kiện trong tiếng Anh hay dùng. Thói quen ra đề thi TOEIC ở đâu? Chúng ta cùng xem một số ví dụ sau:
    • If I ………(take) your advice then, I …… (be) a lawyer now.
    Hãy phân tích xem chúng ta chia điều kiện nào. “Nếu như mà tao đã nghe lời khuyên của mày”, anh chàng này đã không nghe lời khuyên, rõ ràng như vậy thì chúng ta chia ở điều kiện 3. Vậy vế 2, chúng ta sẽ chia tiếp theo điều kiện loại 3.Nếu đơn giản như vậy thì cô đã không đưa ra ví dụ này . Xem tiếp vế sau của câu có từ “now” thì chắc chắn chúng ta không thể dùng điều kiện loại 3 theo mệnh đề chính được. Câu này đúng sẽ là: "If I had taken your advice then, I would be a lawyer now."

    Đây chính là câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2. Cách dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2: để diễn tả giả thuyết trái ngược với thực tế, quá khứ nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
    Luyện thi TOEIC
    Vấn đề thứ 2 mà đề thi TOEIC muốn bẫy các em nữa, chính là đảo ngữ
    • Ex1: If they should accept our offer, we will be glad to cooperate
    Should they accept our offer, we will be glad to cooperate

    Công thức: If-clause = Should + S (+not) + V(bare infinitive)….
    • Ex2: If they had taken my advice, they would have won the contest.
    Had they taken my advice, they would have won the contest.

    Công thức: If-clause = Had + S (+not) + PII

    Bài học giới  thiệu  tất cả câu điều kiện liên quan đến đề thi TOEIC mà cô muốn chia sẻ với các em hy vọng các em sẽ cố gắng ôn tập.  “Hàng rào ngôn ngữ” là vấn đề nan giải của chúng ta. Công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sẽ giúp các bạn phá vỡ hàng rào đó. Mọi thắc mắc các bạn xin vui lòng liên lạc nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành của chúng tôi. Xin chào và hẹn gặp lại trong những bài học  tiếp theo.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Động Từ - Phần 2

    Xin chào các em! Hôm nay, tiếp tục phần đầu tiên mà cô chia sẻ về thói quen các động từ hay sử dụng trong đề thi TOEIC. Trong phần 2 này cô sẽ giới thiệu cho các em các cấu trúc đặc biệt là thói quen kinh điển mà đề thi TOEIC hay bẫy các em.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Động Từ - Phần 2

    Chủ điểm đầu tiên tránh bẫy đề thi TOEIC
    • The manager will have his assistant ……………… the minutes of the annual meeting before making them available to the press
    A. Transcribe C. be transcribing

    B. Transcribed D. to be transcribed

    Chúng ta có 1 công thức là: Have sb do sth: nhờ ai đó làm gì

    Đáp án chính là “transcribe”.

    Tiếp tục nghiên cứu 1 cấu trúc khác sau:
    • The president has decided not to let the recent problems with foreign sales ……….. the company’s long-term export plans.
    A. Have affected C. affect

    B. To affect D. affecting

    Công thức:

    Have / make / let / help + sb + V-bare-infinitive

    Các em hãy nhìn công thức, phân tích câu hỏi rồi tìm đáp án. Vậy thì đáp án của cô chính là “affect”.
    Ôn thi Toeic
    Cấu trúc tiếp theo bẫy các em trong việc sử dụng động từ
    • He promised to help me with the report as soon as he gets his work ……………
    A. Done C. doing

    B. Do D. did

    Công thức: Get / Have sth done

    Đáp án chính là “done”.

    Chúng ta xem dạng động từ nào xuất hiện ở đâu trong câu dưới đây:.
    • Workers …………… dangerous chemicals are required to wear protective gear such as safely goggles and gloves
    A. Handles C. handling

    B. Are handling D. handle

    Đáp án: C

    Chú ý:

    Cấu trúc đặc biệt mệnh đề quan hệ rút gọn

    Dạng chủ động: V – ing

    Dạng bị động: V – PII

    Động từ đóng vai trò như tính từ

    Dạng bị động: V – PII + Noun

    Dạng chủ động: V – ing + Noun
    Mệnh đề quan hệ rút gọn
    Ví dụ tiếp theo của 1 dạng động từ
    • If you do not feel better by tomorrow morning, I …………. That yoou call your supervisor, stay home from work and make a doctor’s appointment.
    A. Consider C. think

    B. Suggest D. believe

    Công thức: S + request [ suggest / propose / demand / recommend / insist urge / require / ask ] + that + S + (should) + bare-infinitive

    Vậy đáp án: B

    Và còn 1 điều quan trọng hơn nữa là chúng ta sẽ học động từ theo giới từ, trạng từ. Đấy là tất cả những gì cô muốn các em học ngày hôm nay. Cám ơn các em đã đồng hành với cô cách tránh bẫy đề thi TOEIC trong video này.

    Công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín luôn có đội ngũ nhân viên dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành đầy kinh nghiệm, nhiệt tình. Chúng tôi luôn đặt chữ “tín” với khách hàng lên hàng đầu và đảm bảo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại trong những bài tiếp theo.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (phần 2)

    Xin chào tất cả các em! Cùng với sự phát triển của công nghệ, tiếng Anh hiện đang đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bao gồm Y học, Kỹ thuật và giáo dục...Tầm quan trọng của tiếng Anh không thể phủ nhận và bỏ qua vì nó được dùng phổ biến ở mọi nơi trên thế giới. Hôm nay, cô sẽ tiếp tục chia sẻ đến các em về phần chữa đề thi TOEIC của video trước. Hãy cùng đi vào bài học để nắm rõ một số nguyên tắc để chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC.

    Nội dung hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (phần 2)

    Cùng xem ví dụ phía dưới đây:
    • However, a few of your colleagues from around the company ………….. about the way
    A. Has complained C. have complained

    B. Complains D. complaining
    Cùng học ngữ pháp tiếng anh
    Trong câu trên chúng ta chia dạng động từ thì không cần căn cứ vào từ vựng, đây là câu về ngữ pháp. Nhìn vào bản chất subject của câu đó là “a few of” - dạng số nhiều – ta có thể loại đáp án B & D bởi vì “complains” đi với subject ngôi 3 số ít còn “complaining” không thuộc vào thời nào cả.  “Have” và “has” thì  đi với loại subject là dạng số nhiều nên đáp án chắc chắn sẽ là “have complained”.
    • You interact with other staff. It seems that some of you are impatient when dealing with their problems. I realize it must be hard explaining technical matters to people who lack ……………… with computers. However, we need to do something about this problem.
    A. Proficiency C. intention

    B. Capacity D. opportunity

    Câu này có 4 loại từ vựng đều là noun. Chúng ta cần một loại danh từ đứng sau động từ “lack” và đi với từ “with”. Từ “lack” là động từ rất tệ, nghĩa của nó là “thiếu hụt”. Vậy “những người mà thiếu hụt sự thành thạo máy vi tính”. Đáp án chắc chắn là “Proficiency” - bắt nguồn từ tính từ “proficient”.
    •  Accordingly, I have arranged a …………….. training session on communication skill for
    A. Voluntary C. mandatory

    B. Flexible D. indifferent

    Technical support staff. The session will be held tomorrow in the conference room at 8 a.m sharp. I look forward to seeing you all there, No exception. I am sure you’ll find the training very useful.
    Cách sử dụng tính từ trong tiếng anh
    Cô cần một tính từ thể hiện bản chất của “training session” và thể hiện sự bắt buộc của từ “no exception”. Đó là đáp án “mandatory” - bắt buộc. Khi đang băn khoăn đáp án thì chúng ta cần tìm từ tín hiệu, bản chất của loại từ sao cho phù hợp.

    Cô hy vọng khi các em xem xong video này và video trước sẽ giúp các em tự tin, làm bài chính xác và nhanh hơn nữa.Công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín tự hào là nhà cung cấp dịch vụ: dịch công chứng, giấy phép lao động, thẻ tạm trú,… chính xác, nhanh chóng. Mọi thắc mắc của khách hàng sẽ được nhân viên dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành giàu năm kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (Phần 1)

    Xin chào các bạn! Trước mỗi kỳ thi các bạn luôn lo lắng và cố gắng ôn tập thật nhiều để đạt thành tích cao. Tuy nhiên bên cạnh sự chăm chỉ các bạn cần chú ý một số mẹo cũng như cách bẫy trong các đề thi. Và hôm nay cô  tiếp tục chữa đề thi TOEIC phần 6. Phần này chẳng khác gì nhiều so với phần 5 mà cô đã giới thiệu trong bài học trước. Hãy cùng đi vào bài học hôm nay.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Chữa Đề Mẫu Part 6 (Phần 1)

    Phần 6 chữa đề mẫu vẫn tiếp tục bẫy phần ngữ pháp, từ vựng. Với ngữ pháp chúng ta không dịch nghĩa mà chỉ dựa vào công thức. Còn với từ vựng trong đề thi TOEIC “mọi đáp án về ngữ pháp luôn có từ tín hiệu trong câu, trong bài để chúng ta trả lời, tìm đáp án đúng”.
    • I am sorry to inform you that your shipment …………. A couple of days late, Originally
    A. Arrived C. arrives

    B. Has arrived D. will arrive
    Những cạm bẫy trong phần thi TOEIC
    Câu này là câu xét theo trường hợp ngữ pháp. Vậy dựa vào công thức và từ tín hiệu. Nhìn vào subject trong câu cần một động từ là “Arrive”, vậy ta phải chia động từ như thế nào? “shipment” - ở dạng số ít.. Vậy ta có thể loại ra theo cách tư duy phía trước “I am sorry to inform” - thời hiện tại đơn – ta loại được đáp án A. “Tôi rất là tiếc khi phải thông báo cho bạn rằng …” - chắc chắn điều gì sắp xảy ra - sắp xảy ra thì dùng dạng future simple, vậy đáp án là “will arrive”.
    • We scheduled to send your merchandise by the 4th of june, but the delivery is now going to arrive on the 7th. Unfortunately, we have had trouble ………… hold of some
    A. Got C. get

    B. Gotten D. getting

    Không cần phải đọc và dịch hết tất cả các câu tiếp theo, các bạn chỉ cần tìm và nhìn từ cần điền. Đầu tiên là “trouble” – danh từ - sau danh từ có thể có những loại từ “to + V” hoặc “V-ing”. Vậy đáp án của cô là “getting”

    Chú ý: Công thức cố định trong tiếng Anh:

    Have trouble / difficulty / problem + doing something - gặp rắc rối trong việc gì

    Công thức chung: Noun + to Verb (Trừ những trường hợp ngoại lệ ở trên)
    • I apologize for any incovenience, and I assure you that your shipment is now our top ………..we will do everything we can to ship it to you promptly. We will also
    A. Priority C. speed

    B. Performer D. urgency
    Từ vựng quen thuộc cần nhớ trong tiếng Anh
    Đây là loại câu về từ vựng. Vậy thử dịch cho cô câu này “I assure … top” , “shipment” – noun vật – thì chắc chắn đáp án sẽ là từ đại diện cho noun vật. Ta loại được đáp án B. Tiếp theo thử dịch “Chúng tôi sẽ làm mọi điều có thể để có thể xếp hàng này cho bạn ngay lập tức” - chứng tỏ rằng cần một noun thể hiện tính đảm bảo rất cao ở đây. Đáp án là “Priority” - quyền uy tiên, hàng đầu.

    Qua câu từ vựng này chúng ta rút ra được bí quyết với những loại từ vựng thì sẽ bẫy các em tất cả các loại từ: noun, verb, adj, adv và để trả lời được loại câu hỏi này phải căn cứ từ tín hiệu của 1 câu đằng trước hoăc 1 câu đằng sau từ điền để xem bản chất của từ loại ấy là tốt hay xấu, là bản chất ta cần như thế nào rồi chọn đáp án.

    Đến với công ty dịch công chứng Việt Uy Tín, chúng tôi sẽ đón tiếp khách hàng đầy nhiệt tình và giải quyết cho bạn vấn đề về ngôn ngữ với đội ngũ nhân viên giàu năm kinh nghiệm của công ty. Bài viết được viết bởi blog thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Danh Từ - Phần 1

    Chào tất cả các em! Danh từ là chủ điểm quá quan trọng trong đề thi TOEIC và đề thi không thể thoát khỏi chủ điểm này. Vậy hôm nay, cô sẽ không đi chi tiết rằng chức năng của nó đứng ở đâu, vị trí như thế nào mà cô sẽ đi vào những chủ điểm của thói quen TOEIC hay bẫy các em.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Danh Từ - Phần 1

    Chủ điểm Danh từ sẽ được bẫy trong trường hợp nào.
    • Every ………… who has been interviewed for the staff editor position will receive a written response within the next two weeks
    A. Apply C. applicant

    B. Applied D. application

    Các em phải xác định rằng loại từ ta cần điền sau chữ “every” là gì? Vậy ta cần 1 loại từ là danh từ đứng sau từ “every” bởi vì “every + noun” và đằng sau đấy là noun số ít thì chúng ta đã loại được 2 đáp án sai (A, B). Who chỉ người, vậy đáp án sẽ là “applicant” danh từ chỉ người.
    • Học từ theo đuôi từ:
    • Danh từ chỉ người: er, or, ist, ar, ant, ian, ee
    Danh từ trong tiếng anh

    Ex: politician, interviewee, …
    • Danh từ chỉ vật: ment, ty, ance, ence, ness,… 
    Ex: confidence,…

    Vậy nhớ cho cô cách học đầu tiên với Noun là đề thi sẽ bẫy ở vai trò của Noun là noun vật hay người thì nhớ cho cô ta nhìn vào đuôi để phân biệt

    Chúng ta tiếp tục xem còn cách học noun nào hay bẫy chúng ta nữa không:
    • The director has asked us to send monthly ………. To Ms.Shriver in the finance.
    A. Statements C. states

    B. Statement D. state

    Ta có động từ “send”, ta lại có từ “monthly” và đằng sau lại có giới từ “to”. Vậy từ “monthly ….” Đóng vai trò như 1 cụm noun, các em đừng nhầm “monthly” ở đây là trạng từ nhé mà đây là 1 tính từ, suy ra chúng ta cần loại noun đứng sau từ “monthly” này. Chắc chắn 2 đáp án A & B là đáp án mà các em cần phải cân nhắc. Cả 2 đáp án đều là danh từ nhưng danh từ số ít hay số nhiều thì chúng ta hãy nhìn và cấu trúc của câu hỏi. Đáp án là “Statements”.

    Ngoài việc chúng ta xác định noun theo kiểu nó bẫy về noun người hay noun vật thì nhớ cho cô đề thi TOEIC, nó có 1 thói quen bẫy nữa là bẫy về noun số ít hay noun số nhiều. Muốn xác định noun số ít hay nhiều thì nhìn đằng trước noun có các từ định lượng (a, an, the, some, many,…) hay không.

    Phần noun tiếp theo mà TOEIC hay bẫy chúng ta
    • If you have any questions regarding your purchase, please provide our staff with the relevant …………
    A. Informed C. inform

    B. Information D. informations

    Nhìn vào 4 đáp án này chưa quan tâm đến câu hỏi thì nó muốn bẫy ở từ nào. Nó sẽ bẫy các em ở từ “information” và “informations” bởi vì đây lại là dạng số ít hay số nhiều. Một vấn đề cần cân nhắc nữa là “the” đi với “relevant” thì ta cần 1 từ noun. “The” đi được cả danh từ số ít hay số nhiều. Đáp án của cô là “information”, tại sao ? Bởi vì “informations” không tồn tại trong tiếng Anh vì đây là danh từ không đếm được.
    Học tiếng anh đòi hỏi sự chăm chỉ
    Các danh từ ở dạng không đếm được hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

    Baggage = Luggage Mechandise

    Advertising Traffic

    Equipment Information

    Clothing Progress

    Knowledge Evidence

    News Economics

    Advice Experence

    Attendance

    Học tiếng Anh không phải quá khó chỉ cần các bạn cố gắng và chăm chỉ luyện tập hằng ngày. Còn một số  mẹo nho nhỏ để cô trò mình học danh từ như thế nào cho hiệu quả trong đề thi TOEIC thì các em sẽ xem tiếp phần tiếp theo.

    Đến với công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín, khách hàng sẽ tìm thấy được sự hài lòng tốt nhất, phục vụ đầy nhiệt tình của đội ngũ nhân viên kinh nghiệm nhiều năm của công ty chúng tôi. Công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ: dịch công chứng, giấy phép lao động, thẻ tạm trú...Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn luôn thành công!

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Tính Từ - Phần 1

    Chào tất cả các em!
    Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho các em một số cách để tránh bẫy đề thi TOEIC phần tính từ - Cũng là một trong những chủ đề có lần xuất hiện nhiều trong thi TOEIC.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Tính Từ - Phần 1 

    Cô sẽ đưa ra một số câu đã từng có trong đề thi chính thức của TOEIC, các em chú ý theo dõi ví dụ để hiểu rõ bài học:
    • We should see a ________ reduction in processing time once we implement the new accounts receivable system and the employees have been adequately tranned.
    A. Significantly C. Signified

    B. Significant D. Signification

    Theo các em đây là loại câu dễ hay khó . Với cô theo 4 đáp án thế này không phải là loại câu khó bởi vì 4 đáp án này là 4 loại từ khác nhau. Các em hãy nhìn 4 đáp án của cô, thứ nhất “Significantly” phụ âm cuối là “ly” chắc hẳn là Adv, “Signified” và “Significant” đều ở dạng Adj, “Signification” chắc chắn là 1 danh từ bởi vì có đuôi là “ion”. Giờ ta hãy phân tích đề bài: “a _____reduction”, ta có reducetion là 1 danh từ, trước danh từ thì chắc chắn là 1 loại tính từ, vậy chúng ta còn lại đáp án B & C, các em hãy đoán xem đáp án nào là chính xác và đâu là tính từ thói quen của đề thi TOEIC. Đáp án chính xác là B “Significant” bởi vì nó sẽ đi theo cụm “Significant reduction ” tức là giảm thiểu 1 cách đáng kể.
    Cách tránh bẫy trong thi Toeic
    Vậy cô có 2 vấn đề rút ra được cho các em ngày hôm nay.

    Thứ nhất, vị trí tính từ đứng ở đâu? “tính từ đứng trước danh từ”. Thứ hai, chúng ta phải học các từ theo cụm, ví dụ: “Significant reduction”, đừng bao giờ học các từ đơn lẻ hãy học cùng với nhau bởi vì đây là cụm từ thói quen của kỳ thi TOEIC.
    Phần hai, vị trí tính từ trong câu:
    • The president’s assistant told me that she would not be _____ for scheduling the conference rôm for staff needs anymore.
    A. Responsive C. Responsible

    B. Responding D. Respected

    Nhìn 4 đáp án, cô nghĩ ngay đây thường là thói quen bẫy của kỳ thi TOEIC là A & C. Hãy nhớ lại bài mình đã học, tính từ nào đi với giới từ “for” mà nghĩa là “chịu trách nhiệm” hay “đảm nhiệm cái gì”. Vậy đáp án của cô, chắc chắn là C “Responsible”.

    Công thức: To be + responsible + for

    Ngược nghĩa của “responsible” là gì?

    Responsible # irresponsible (vô trách nhiệm)

    Vậy cô rút ra được kết luận vị trí tính từ trong câu: To be + Adj + for

    Nói cách khác, lâu nay các em học được những “tính từ” đứng sau “to be” nhưng đề thi TOEIC của cô lại mở rộng hơn rất nhiều, rằng nó sẽ bẫy những “giới từ” đi sau “tính từ” “to be”. Vậy những cụm từ nào đi với “tính từ” là thói quen của đề thi TOEIC, các bạn hãy xem và nhớ cho cô .

    Be available for Be aware of

    Be capable for Be confident of

    Be comparable of/with Be consistent with

    Be conscious of Be eligible of

    Be different from Be likely to

    Be made of Be necessary for

    Be familiar of Be preferable to

    Be perfect for Be responsible for

    Be related to Be similar to

    Be satisfied with Be surprised at ( by )

    Be suitable for Be superior to
    Nắm vững các tính từ đặc biệt
    Phần thứ ba, chúng ta cùng xem tính từ ở vị trí nào nữa.
    • The instruction seemed _________ to follow at first, but after I found them difficult
    A. Easy C. Ease

    B. Easily D. Easier

    Chúng ta cần loại từ gì đưng sau động từ “seemed”? Vậy “seemed” ở đây có nghĩa là “dường như là, trong có vẻ là”, nó thuộc loại “động từ linking verb” mà đằng sau nó phải là 1 “tính từ”. Vậy đáp án là “ease”.

    Công thức: Linking verb + Adj

    Một số động từ “linking verb” hay xuất hiện trong đề thi TOEIC: seem, look, sound, taste, smell, feel, stay, keep, remain.Những thói quen bẫy trong đề thi TOEIC chưa kết thúc đâu, chúng em hãy đón xem video tiếp theo . 

    Công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đầy kinh nghiệm có thể giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc. Chúng tôi chuyên dịch các tài liệu: dịch công chứng, giấy phép lao động, thẻ tạm trú,...Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành sưu tầm và chia sẻ, chúc các bạn học thật  tốt.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Động Từ - Phần 1

    Xin chào các em! Như thường lệ, trước khi bắt đầu bài chia sẻ của cô “cách tránh bẫy đề thi TOEIC - Động từ” thì cô sẽ đưa ra cho các em một câu hỏi và ngày hôm nay sẽ là một câu khó hơn. các em điền từ vào chỗ trống:
    • I will retire next week. Mr Johnson will ___________ me (thay thế).
    Và cô cần một động từ ở đây và mang nghĩa là “thay thế”, vậy hãy thử cho cô những động từ có thể điền ở đằng trước “me” này.

    Nội dung video hướng dẫn Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Động Từ - Phần 1

    Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các em từ loại “verbs”. Là từ loại cực kỳ khó và hay xuất hiện trong đề thi TOEIC. Vậy cô sẽ cho các em tiếp cận bài học bằng cách khác đề thi TOEIC tập trung vào cách chia động từ ra sao, câu đố như thế nào thì ngày hôm nay cô sẽ cho các em hiểu được thói quen ra đề của kỳ thi TOEIC liên quan tới phần “Verbs”.
    • Please __________ the enclosed survey sign and date it, and mail it to us soon as possible in the envelope provided.
    A. To complete C. completing

    B. Complete D. completed

    4 loại từ này đều là động từ hết, thì ta phải căn cứ vào công thức. Các em để ý cho cô từ “please”, vậy đáp án của cô ở đây phải là động từ nguyên thể “Complete”.

    Từ ví dụ trên, cô muốn giới thiệu cho các em chủ điểm đầu tiên - dạng động từ đứng ở đầu câu:

    1. Dạng từ ra lệnh: Verb – bare infinitive.

    • _______ sports is good for health.
    A. Playing C. Played

    B. To play D. will play

    Đáp án của cô ở đây là “ ” bởi vì V-ing của cô trong câu này đóng vai trò là Subject là danh từ đứng ở đầu câu, vậy “chơi thể thao” là động từ cô cần thì động từ chính đi với nó là “ing”, cô trò mình muốn khiến động từ thành chủ ngữ thì động từ đó phải chuyển về V-ing.
    Dạng động từ thường gặp trong thi Toeic

    2. V-ing: đóng vai trò làm chủ ngữ

    • When _______________ the payment, be sure to include the top portion of your invoice.
    A. Mail C. mails

    B. Mailing D. mailed

    Câu này của cô thực chất thuộc chủ điểm trùng chủ ngữ. Vậy bản chất của câu này là:

    When you mail the payment, you should be sure to include the top portion of your invoice.

    Hai câu này của cô, nó trùng chủ ngữ “you”, vậy đáp án của cô nó đã bỏ đi 2 chủ ngữ trùng. Câu này của cô đang ở dạng chủ động, nếu như câu ở đây muốn các em chia theo dạng này mà trùng chủ ngữ thì lập tức cô chuyển động từ ấy về dạng V-ing, như vậy đáp án sẽ là “Mailing”.

    3. Cấu trúc rút gọn – trùng chủ ngữ dạng chủ động: V-ing

    • ______ with dirt, the street looks dirty.
    A. Covered C. Cover

    B. Cover D. to cover

    Bản chất của câu này là: The street is covered with dirt. It looks dirty.

    Và câu này cũng loại bỏ đi chủ ngữ bị trùng, nếu ở dạng chủ động thì cô chuyển về “V-ing” mà nếu như ở dạng bị động thì cô sẽ chuyển về dạng “V-ed”. Vậy đáp án của cô là “Covered”.
    Cách tránh bẫy trong thi Toeic

    4. Cấu trúc rút gọn – trùng chủ ngữ dạng bị động: V – PII.

    Các em hãy nhớ 4 chủ điểm của cô vừa chia sẻ khi động từ đứng ở đầu câu. Và chủ điểm tiếp theo cô sẽ mang lại cho các em là gì ? Các em hãy đón xem phần 2 của cô liên quan đến các cấu trúc đặc biệt hay là thói quen ra đề của kỳ thi TOEIC .

    Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy tín chia sẻ. Chúng tôi luôn đảm bảo độ chính xác cao, đúng thời hạn cho các tài liệu: dịch công chứng, giấy phép lao động, thẻ tạm trú,… khi được dịch bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Cam kết giữ thông tin khách hàng và tài liệu dịch, tuyệt đối không lưu lại tài liệu dịch.

    Cách Tránh Bẫy Đề Thi TOEIC - Tính Từ - Phần 2

    Chào các em! Nối tiếp phần chia sẻ vị trí và chức năng của tính từ trong đề thi TOEIC rất là đơn giản. Hôm nay, cô sẽ chia sẻ cho các em những chủ điểm bẫy nữa của đề thi TOEIC và đây mới là thói quen khiến các em mất điểm trong đề thi TOEIC.

    Nội dung video hướng dẫn Cách tránh bẫy đề thi TOEIC - Tính từ - Phần 2

    Bây giờ cô cho 1 câu hỏi, các em điền từ cho cô nào.
    • Did you hear the _______ news? Anna is going to be the new manager!
    A. Surprise C. Surprising

    B. Surprised D. To surprise

    “news” là 1 danh từ, chúng ta nghĩ ngay đáp án phải là 1 tính từ. Với tính từ dạng “ing” không những chỉ bản chất của vật mà cũng là bản chất của người nữa, còn “ed” thể hiện cái “feeling”. Vậy đáp án của cô là tính từ “surprising” bởi vì nó thể hiện bản chất của “news” ở đằng sau.

    V-ing: chỉ bản chất

    V-ed: chỉ feeling

    Tuy nhiên, có vẻ như là việc suốt ngày ta tìm một câu trong đề thi TOEIC như thế này chỉ 30s 1 câu thôi, thì làm sao để cô trò mình mà cứ suốt ngày nghĩ bản chất hay là feeling được, đúng không. Vậy cô muốn cho các em có con đường ngắn nhất để đi đến cái kết mà trả lời đúng 1 cách nhanh nhất, các em hãy nhìn ví dụ tiếp theo . Cô sẽ chia sẻ cho các em một phương pháp như vậy.
    • The grocery store gave out several samples of fronzen foods to keep customers ______ .
    A. Saticfaction C. Satisfy

    B. Satisfying D. Satisfied

    4 đáp án này, các em phân vân 2 đáp án nào rồi ? Tất nhiên là B & D mà các em nên cân nhắc bởi vì đó là thói quen của đề thi TOEIC dạng tính từ “ing”, “ed”. Động từ “keep” tác động đến tân ngữ “customers” thì chắc chắn từ đằng sau là “feeling”. Vậy đáp án cuối cùng của cô là “Satisfied”.

    Một số từ cần lưu ý, đó là:

    Keep / make / leave / drive + Object + Adj-ed
    Cùng học tính từ để tránh bẫy trong đề thi Toeic
    Ví dụ tiếp theo:
    • Job candidates applying for entry-level positing often complain that they found the long waiting time for confirmation of employment _________ .
    A. Exhaustion C. Exhausted

    B. Exhausting D. Exhaustingly

    Chúng ta lọai ngay phương án bẫy là thói quen của kỳ thi TOEIC. Vậy tín hiệu của câu này là đâu? Nếu tính từ ở đây, ta hãy xem thử phía trước có động từ “to be” không? Có vẻ không có, vậy xem thử động từ có phải là kiểu “linking verb” không? “found” ở đây, nó có kiểu như là động từ “feeling”. Vậy đáp án của cô là “Exhausting”.

    Các động từ “make / leave / keep + Object (chỉ người)” thì đáp án cứ chọn “ed” thôi, vậy đáp án ở đây của cô phải chọn “Exhausted” Nhưng không, “found” này của cô lại là động từ đặc biệt, tại sao ? Bởi vì đuôi “ing” ở đây thể hiện bản chất.

    Find + sb / sth + V-ing

    Chủ điểm tiếp theo cực kỳ quan trọng mà cô nghĩ các em hay mắc lỗi.

    Confusable adjectives
    • The president’s assistant told me that she would not be ________ for scheduling the conference room for staff needs anymore.
    A. Responsive C. Responsible

    B. Responding D. Respected

    Ví dụ này, ta đã trả lời của bài học trước, đó là đáp án “Responsible”. Vậy thì “Responsive” của cô được sử dụng trong trường hợp nào? Từ này của cô lại đi với giới từ khác, là giới từ “to” .

    Be responsive to

    Confusable adjectives

    Appreciate / appreciative Industrial / industrious

    Beneficent / beneficial Memorable / memorial

    Classic / classical Momentary / momentous

    Continual / continuous Responsible / responsive

    Considerable / considenrate Sensitive / sensible

    Economic / economical Respectful / respective

    Healthy / healthful Successive / successful
    Tính từ cần chú ý trong thi Toeic
    Ví dụ:
    • It’s imprerative that the contracts should _________ at least a month prior to the beginning of the project.
    A. Finalize C. be finalized

    B. Finalized D. finalizing

    Công thức:

    It is important [ vital / imperative / mandatory / necessary / difficult / compulsory / essential / crucial ] + that + S + (should) + bare infinitive (bị động: Be + PII).

    Ngày hôm nay, cô đã chia sẻ cho các em được các chủ điểm liên quan đến tính từ hay thói quen của đề thi TOEIC và nhớ là sau chia sẻ này của cô thì phải mở ra ngay bài tập về tính từ để xem cô nói có đúng không. Và cô tin là đúng đấy.

    Với sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm và nhiệt tình, công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chúng tôi đảm bảo xóa mọi rào cản của ngôn ngữ. Các bạn có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    Cho dù ở đâu, chúng tôi luôn cam kết cung cấp dịch vụ dịch công chứng, phiên dịch, thẻ tạm trú nhanh nhất cho các bạn. Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành sưu tầm và chia sẻ đến các bạn. Chúc các bạn thành công!

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT