1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P24

Tiếng Anh dường như là cơn ác mộng của hầu hết các bạn trẻ, có nhiều bạn sau khi ra trường không thể nói được tiếng Anh một cách hoàn chỉnh. Như vậy khi gặp người nước ngoài chắc chắn bạn sẽ không thể chủ động trong cuộc nói chuyện. Vì thế trong bài học ngày hôm nay tôi đưa ra những mẫu câu giao tiếp cơ bản được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Hãy xem video và bắt chước ngữ điệu trong tiếng Anh để tự tin khi giao tiếp.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày P24

Some residents of the town evacuated after a train carrying ethanol derailed and caught fire.
  • Nhiều cư dân của thị trấn đã phải di tản sau khi một chiếc tàu hỏa chở ethanol trật khỏi đường ray và bắn lửa.
As the driver was rounding the corner, he drove straight into another car in front.
  • Khi người tài xế đang vòng qua khúc quanh, anh ấy đã đâm thẳng vào một chiếc xe hơi phía trước.
It’s a fact that she was speeding over 80 kph when she went through the red light.
  • Sự thật là cô ấy đã chạy với tốc độ trên 80km/h lúc cô ta vượt đèn đỏ.
The police belive that the driver was under the influence of alcohol.
  • Cảnh sát tin rằng người tài xế đã say rượu.
She suddenly lost control of the car and hit a female laborer working by the roadside.
  • Cô ấy đột nhiên mất lái và đâm vào một nữ công nhân đang làm việc bên vệ đường.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Học tiếng anh cùng bạn bè sẽ hiệu quả cao
If you live next to a busy street, you’d better have a garden to reduce the traffic noise.
  • Nếu bạn sống gần con đường đông xe, tốt hơn là bạn nên có một khu vườn để làm giảm tiếng ồn xe cộ.
Uncertain drivers prefer to drive slowly in order to avoid losing control over the car.
  • Những tài xế có tay lái không vững thích lái xe chậm để tránh bị mất lái.
If we drive too close behind other vehicles then there may be a collision in an emergency.
  • Nếu chúng ta theo quá sát các loại phương tiện khác sẽ có thể xảy ra va chạm khi có trường hợp khẩn cấp.
Always use the rear-view mirrors to double-check the view behind before changing lanes.
  • Luôn luôn dùng gương chiếu hậu để kiểm tra phía sau trước khi đổi làn đường.
Don’t drive if you are drunk or you have used any medicine which has slowed down the working of your mind.
  • Đừng lái xe nếu bạn say rượu hay đã dùng bất kỳ loại thuốc nào làm chậm hoạt động của trí óc.
Because of carelessness, I slipped, hitting my head on the desk behind me, and fell.
  • Vì bất cẩn nên tôi đã bị trượt, đầu đụng vào bàn ở phía sau và bị té.
I tried to put the blaze out with a home fire extinguisher, but it was out of my control.
  • Tôi đã cố dập lửa bằng bình chữa cháy gia đình, nhưng nó đã vượt khỏi tầm kiểm soát của tôi.
I haven’t had too many work-related accidents because I do office work and that’s not so dangerous.
  • Tôi không gặp phải quá nhiều tai nạn nghề nghiệp vì tôi làm văn phòng và nó cũng không đến nỗi nguy hiểm lắm.
A gas explosion took place resulting in the death of forty five people.
Một vụ nổ ga đã xảy ra cướp đi mạng sống của 45 người.)
You can use ginger to overcome motion sickness when you have long voyages.
  • Bạn có thể dùng gừng để phòng tình trạng say sóng khi bạn có chuyến đi dài trên biển.
Warn your children: “Never run when carrying hot food!”.
  • Hãy cảnh báo cho trẻ:” đừng có chạy khi đang cầm đồ ăn nóng!”.
Always test the temperature of the water in the bathtub before you bathe your children.
  • Luôn kiểm tra nhiệt độ của nước trong bồn trước khi tắm cho con mình.
Make sure the sockets are covered with a protector and appliances that are kept out of children’s reach.
  • Hãy chắc chắn rằng các ổ cắm điện được đóng kín bằng một nắp đậy và các thiết bị sử dụng điện được để ngoài tầm với của trẻ con.
If you develop dizziness that lasts for more than a few seconds, see your doctor; it could be a stroke.
  • Nếu bạn bị chóng mặt kéo dài hơn một vài giây, hãy đi khám bác sĩ; đó có thể là một cơn đột quỵ.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Cố gắng ghi nhớ 1000 câu tiếng anh mỹ thông dụng
You don’t need to worry bacause bruises will get lighter and fade away after a couple of days.
  • Bạn không cần phải lo đâu vì những vết bẩn sẽ mờ đi và biến mất sau một vài ngày.
Christmas is the occaion when people enjoy their holidays with family and friends.
  • Giáng sinh là dịp để mọi người tận hưởng kỳ nghỉ của mình bên gia đình và bạn bè.
On Christmas Day, children hope to receive gifts in a stocking or under the Christmas tree from Santa Claus.
  • Vào ngày Giáng sinh, trẻ con hy vọng sẽ nhận được quà trong chiếc tấc hay dưới cây thông giáng sinh từ ông già Noel.
I like to sing carols and hear the old-time stories during Christmas.
  • Tôi thích hát những bài thánh ca và nghe những câu chuyện cổ trong suốt lễ giáng sinh.
The warmth and enjoy of Christmas bring us closer to each other and peace around the world.
  • Sự ấm cúng và vui tươi của giáng sinh sẽ mang chúng ta đến gần nhau hơn và mang lại hòa bình trên toàn thế giới.
All children all over the world love Santa Claus and look up to him as a hero.
  • Tất cả trẻ em trên thế giới đều yêu mến ông già Noel và xem ông như một người anh hùng.
On New Year’s day, thousand of people visit pagodas to burn incense and pray for good fortune.
  • Vào ngày đầu năm mới, hàng ngàn người đến chùa thắp hương và cầu nguyện có được những điều may mắn.
The children were so happy watching the lion dance, they could not stop clapping.
  • Bọn trẻ con rất vui khi xem múa lân, chúng vỗ tay không ngừng.
On New Year’s Eve, people in the city gather to watch the fireworks display.
  • Vào đêm giao thừa, người dân trong thành phố tụ họp lại để xem bắn pháo hoa.
New Year is a time for thinking about what we have done and what we are going to do.
  • Năm mới là lúc để ta nghĩ về những việc ta đã làm và về những gì chúng ta dự định làm.
During Tet, most shops and restaurants will be closed for a few days and big cities will be quiet and boring.
  • Trong Tết, phần lớn các cửa hàng và nhà hàng đầu đóng cửa vài ngày, còn những thành phố lớn sẽ rất tĩnh lặng và buồn chán.
Học tiếng Anh không khó, chỉ cần chăm chỉ luyện tập hàng ngày chắc chắn bạn sẽ thành công. Qua bài học này tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu và tự tin khi nói tiếng Anh. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Anh của mình.

Bài viết được chia sẻ từ nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành - một trong những nhóm dịch thuật có nhiều kinh nghiệm tại công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Xin chào và hẹn gặp lại!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P23

Nếu một ngày nào đó bạn có cơ hội đi ra nước ngoài, nhưng lại gặp trở ngại khi giao tiếp với người bản xứ. Điều này đã gây ra nhiều phiền toái và mất hứng thú khi đi du lịch khi ta nói họ không hiểu và họ nói ta không hiểu. Trong bài viết này tôi sẽ đưa ra một số mẫu câu giao tiếp cơ bản để các bạn có thể tự tin nói chuyện với người bản xứ. Hãy chú ý lắng nghe và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P23

You can raise funds by selling old books or even clothes you never wore once.
  • Bạn có thể gây quỹ bằng cách bán sách cũ hay thậm chí quần áo mà bạn chưa bao giờ mặc lần nào.
There is no way you can be exposed to the AIDS virus by donating blood.
  • Không đời nào bạn có thể bị phơi nhiễm vi-rut gây bệnh AIDS khi hiến máu đâu.
In order to join the internatioal volunteer program, you must register in advance in your country.
  • Để tham gia vào chương trình tình nguyện quốc tế này, bạn cần đăng ký trước ở đất nước của mình.
A lot of people see community service as punishment as an alternative to jail time.
  • Rất nhiều người lại xem lao động công ích là hình phạt thay thế cho thời gian đi tù.
To me, community service is like spending a fun day out making some new friends along the way.
  • Với tôi, hoạt động công ích giống như là trải qua một ngày thú vị ngoài trời và kết bạn mới trên suốt chặng đường.
You need to keep in mind not to force the door to open when you get stuck in an elevator.
  • Bạn cần phải nhớ rằng không được cố mở cửa khi bạn đang bị kẹt trong thang máy.
1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Tự tin khi giao tiếp với 1000 câu tiếng anh mỹ thông dụng
Your apartment should have windows that are large enough to craw through if these is an emergency.
  • Căn hộ của bạn nên có cửa sổ đủ lớn để có thể bò ra ngoài khi có tình huống khẩn cấp.
When you move into an apartment, you need to check whether exit doors will open properly.
  • Khi bạn chuyển vào sống tại một căn hộ, bạn cần kiểm tra xem các cửa thoát hiểm có hoạt động tốt hay không.
If you value your possessions then install an alarm system for your apartment.
  • Nếu bạn quý tài sản của mình thì hãy lắp đặt hệ thống báo động cho căn hộ.
Before deciding to rent an apartment you should drive around the area to see how safe it really is.
  • Trước khi quyết định thuê một căn hộ nào đó, bạn nên lái xe vòng quanh khu vực đó để xem nó có thật sự an toàn hay không.
Have you ever dreamed of owning a penthouse in the heart of the city?
  • Bạn có từng mơ đến việc sở hữu một căn hộ áp mái ngay trung tâm thành phố không?
A villa gives you autonomy and freedom to visit wherever you want.
  • Một căn biệt thự sẽ cho quý khách quyền tự trị và sự tự do đi thăm bất cứ nơi nào quý khách muốn.
Utility bills are higher on top floor apartments, bit it’s worth the price.
  • Những hóa đơn dịch vụ tiêu dùng của các căn hộ trên cùng thì cao hơn, nhưng nó đáng đồng tiền bát gạo.
We sympathize deeply with the families of the victims who lost their home in the hurricane.
  • Chúng tôi đồng cảm sâu sắc với gia đình của những nạn nhân vừa mất nhà trong cơn bão.
People living on higher floors of a buiding have a longer avacuation when emergencies occur.
  • Những người sống ở tầng cao hơn trong một tòa nhà sẽ di tản lâu hơn khi có trường hợp nguy cấp xảy ra.
We can put that spare key outside of our home just in case of emergency.
  • Chúng ta có thể đặt chìa khóa dự phòng ở bên ngoài nhà của mình để phòng trường hợp khần cấp.
We suffer from power cuts only when there is a heavy rain or a storm.
  • Chúng tôi chỉ phải chịu cảnh mất điện khi có mưa lớn hoặc bão thôi.
When deciding to have the television fixed, the most important factor is to find a reliable television reoair service.
  • Khi quyết định mang ti vi đi sửa, điều quan trọng nhất đó là tìm một cửa hàng sửa ti vi đáng tin cậy.
I was locked out of my own house so I had no other choice but to call a lock smith.
  • Tôi bị nhốt ở bên ngoài ngôi nhà của chính tôi nên tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc gọi cho người thợ sửa khóa.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Bạn học tiếng anh cấp tốc với bài học này
There is nothing worse than moving into a new home and finding that the phong line is out of order.
  • Không có gì tê hơn việc dọn đến nhà mới mà lại phát hiện ra đường dây điện thoại bị hỏng.
He has a housekeeper clean up his house at least twice a week.
  • Anh ấy bảo người lao công phải dọn dẹp nhà của mình ít nhất hai lần một tuần.
By vacuuming the house and dusting the furniture regularly, the air quality has improved.
  • Bằng việc hút bụi cho ngôi nhà và lau bụi đồ nội thất thường xuyên, không khí sẽ được cải thiện.
It is best to dust wooden furniture several times a week.
  • Tốt nhất là lau bụi những đồ nội thất làm bằng gỗ vài lần một tuần.
I don’t have a clue how to decorate my house for special occasion to make it more exciting.
  • Tôi không biết phải trang trí nhà của mình thế nào trong những dịp đặc biệt để làm nó thú vị hơn.
I hate cleaning up the mess after the party is over.
  • Tôi ghét việc dọn dẹp đống bề bộn sau khi bữa tiệc kết thúc.)
Before doing the laundry, don’t forget to sort clothes according to color or fabric type.
  • Trước khi giặt đồ, đừng quên phân loại quần áo theo màu sắc và chất liệu vải.
You should take out the garbage every day without waiting for the bin to fill up.
  • Bạn nên đổ rác mỗi ngày chứ không đợi đến khi thùng rác đầy.
Wearing gloves while washing the dishes can prevent your hands from getting wet.
  • Mang găng tay khi rửa chén bát có thể ngăn ngừa việc tay bạn bị ướt.
For the clothes that I wear in the office or special occasions, ironing is a must.
  • Đối với quần áo tôi mặc khi đi làm hay một số dịp cụ thể thì việc được giặt ủi thẳng thớm là điều cần thiết.
I do admire a man who takes on the role of a house husband and a full time father.
  • Tôi rất ngưỡng mộ người đàn ông nào chịu ở nhà làm nội trợ và dành toàn bộ thời gian để chăm sóc con cái.
Qua bài học này tôi hy vọng các bạn sẽ có thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích trong quá trình nói tiếng Anh. Học tiếng Anh không cần thông minh, chỉ cần chăm chỉ, siêng năng ắt sẽ thành công. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học kế tiếp.

Bài viết được nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành sưu tầm và chia sẻ đến các bạn. Mọi thắc mắc về bài học các bạn có thể liên hệ với chúng tôi - công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín với nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực dịch thuật tiếng Anh. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ các bạn.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P21

Chào các bạn! Rất vui được gặp lại các bạn trong phần tiếp theo của bài viết “1000 CÂU TIẾNG ANH MỸ THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY” .Với sự phổ biến của Tiếng Anh hiện nay chúng tôi luôn mong muốn đem những phương pháp học tiếng anh tốt nhất để gửi tới cho quý bạn đọc . Mời các bạn cùng xem bài viết:

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P21

You should try to send the invitations far enough in advance to make sure that everyone can attend.
  • Bạn nên cố gửi thiệp mời đủ sớm để chắc rằng mọi người đều có thể tham dự.
As the host, it’s your job to get everything ready-food,drinks,decorations and music.
  • Là người chủ của buổi tiệc,công việc của bạn là chuẩn bị mọi thứ sẵn sàng- thức ăn,nước uống,việc trang hoàng và âm nhạc.
If the party is more formal, a bottle of wine or flowers are appropriate presents.
  • Nếu buổi tiệc khá sang trọng, thì một chai rượu hay hoa là món quà phù hợp.
If an invitation lists a specific end time,don’t linger much longer.
  • Nếu trong thư mời có đề cập đến thời gian buổi tiệc kết thúc thì đừng nán lại quá lâu.
You should confirm the number of guests in the party at least 2 days before the reservation date.
  • Bạn nên xác định số lượng khách khứa tham dự trong buổi tiệc trước khi đặt chỗ ít nhất là 2 ngày.
I was wondering what type of cupboards will work best in my kitchen.
  • Tôi thắc mắc không biết loại tủ bếp nào sẽ phù hợp nhất với nhà bếp của mình.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Những câu tiếng anh mỹ thường sử dụng hàng ngày
Fish sauce is a magic ingredient when used in the right combinations.
  • Nước mắm là một nguyên liệu nấu ăn có tính ma thuật khi được kết hợp đúng cách.
Microwave ovens heat food quickly and efficiently, especially cooked food.
  • Lò vi sóng đun nóng thức ăn nhanh chóng và hiệu quả,đặc biệt là thức ăn đã nấu.
Wearing an apron when cooking helps to prevent any loose clothing from catching fire.
  • Mặc tạp dề trong khi nấu nướng giúp ngăn ngừa việc các trang phục rộng thùng thình bị bắt lửa.
You can make food more delicious by seasoning it with lots of great herbs and spices.
  • Bạn có thể làm thức ăn thêm ngon bằng rất nhiều loại thảo mộc và gia vị tuyệt hảo.
If the lid is taken off too often during cooking, steam will escape and the cooking time will increase.
  • Nếu nắp bị giở ra thường xuyên trong lúc nấu,hơi sẽ thoát ra và thời gian nấu sẽ tăng lên.
Before eating vegetables and whole fruits, you need to wash them thoroughly. 
  • Trước khi ăn rau và các loại trái cây tươi ( nguyên), bạn cần phải rửa chúng thật kĩ.
You’d better avoid overcooked meat if you want to reduce the risk of colon cancer.
  • Tốt hơn hết là bạn nên tránh các loại thịt bị nấu quá chin nếu muốn giảm nguye cơ bị ung thư ruột kết.
The best way to lose weight in a healthy manner is by cutting down on red meat. 
  • Cách tốt nhất để giảm cân mà vẫn giữ được sức khỏa là cắt giảm việc ăn thịt đỏ.
Since steaming doesn’t require oil,this is a good way to cut back on fat.
  • Vì hấp không cần đến dầu mỡ nên đây là cách tốt để giảm lượng chất béo.
A lot of my friends think that being good at sport is easier said than done.
  • Rất nhiều bạn bè của tôi cho rằng giỏi thể thao là điều nói dễ hơn làm.
It’s not difficult to master badminton ;even new players with no skill can enjoy playing it.
  • Không khó để chơi giỏi cầu lông; thậm chí những người mới chơi không có kĩ năng vẫn cảm thấy thích thú khi chơi.
If you plan on playing tennis this weekend, give me a call.
  • Nếu anh định chơi quần vợt cuối tuần này thì gọi cho tôi nhé.
Children should play at least one sport because they can learn new skills and develop self-discipline.
  • Trẻ con nên chơi ít nhất một môn thể thao vì chúng có thể học được những kĩ năng mới và phát triển tính tự giác.
The greatest thing about sport is bringing people together from all over the world. 
  • Điều tuyệt nhất của thể thao là mang mọi người thên thế giới đến gần nhau hơn.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Học tiếng anh để làm việc trong môi trường chuyên nghiệp
When a player feels nervous, he cannot perform at his peak.
  • Khi tuyển thủ cảm thấy hồi hoopk, anh ta sẽ không thể thi đấu một cách tốt nhất.
Be confident is yourself. Do not let the opponent’s reputation instill fear in you. 
  • Hãy tự tin vào chính mình, đừng để danh tiếng của đối thủ làm bạn sợ hãi.
It is very important to warm up no matter what sport you play.
  • Việc khởi động cực kỳ quan trọng dù bạn chơi môn thể thao nào đi nữa.
You’re going to becom a better player if you develop your skills.
  • Bạn sẽ trở thành người chơi giỏi hơn nếu phát triển được các kĩ năng của mình.
Do not let others influence you by saying that it is impossible to win against someone.
  • Đừng để người khác ảnh hưởng đến bạn khi họ nói rằng bạn không thể thắng được một người nào đó.
They always make extra effort in their training and push themselves to do more. 
  • Họ luôn cố gắng vượt trội trong việc luyện tập và buộc bản thân làm nhiều hơn.
Without persistence, it is hard for any one to reach the top because the journey is laid out with obstacles.
  • Không có lòng kiên trì,thật khó để bất cứ ai vươn tới được đỉnh cao vì hành trình đó cơ trở ngại.
Instead of letting failure drag you down, you should learn from your mistakes and work harder.
  • Thay vì để cho thất bại làm bạn gục ngã, bạn nên học từ những sai lầm của mình và làm việc chăm chỉ hơn.
Once you allow the fear of mistakes and indecisiveness to take you over, you lose your game.
  • Một khi bạn cho phép nỗi sợ mắc lỗi và sự do dự chế ngự bạn, bạn sẽ thua cuộc.
It is almost guaranteed that anyone who succeeds in their field enjoys what they are doing.
  • Gần như chắc chắn rằng bất kỳ ai thành công trong lĩnh vực của mình đều rất yêu thích những việc mà họ đang làm.
Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết của chúng tôi.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P22

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn một cách học tiếng Anh đầy hiệu quả trong seri“1000 CÂU TIẾNG ANH MỸ THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY” để các bạn ứng dụng vào việc học của bản thân.Mời các bạn cùng xem.

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P22

He was over the moon to have won the title.
  • Anh ấy như ở trên mây khi giành được danh hiệu này.
Do the weaker competitors stand a chance of winning?
  • Liệu những đối thủ yếu hơn có khả năng giành chiến thắng hay không?
The play-off will be held before the start of the following season.
  • Trận tranh vé vớt sẽ được tổ chức trước khi mùa giải mới bắt đầu.
We have no choice but to win the game in order to qualify for the next round.
  • Chúng ta không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc thắng trận đấu này để được vào vòng sau.
Your goal is to win the tournament by taking advantage of your higher level of skill and patience.
  • Mục tiêu của bạn là chiến thắng giải này bằng cách tận dụng lợi thế vệ kỹ năng vượt trội và sự kiên nhẫn.
Các câu tiếng anh thường được sử dụng
I think the main cause of crime is the increasing gap between the rich and the poor.
  • Tôi cho rằng nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng phạm tội là sự gia tang khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.
The poor are disliked even by their neighbors, but the rich have many friends.
  • Người nghèo thậm chí còn bị hàng xóm không ưa, nhưng người giàu lại có rất nhiều bạn bè.
The rich spend les than what they earn while the poor spend more.
  • Người giàu xài ít hơn khoản tiền họ kiếm được trong khi người nghèo lại tiêu xài nhiều hơn.
By being rich, the rich can help themselves live to the fullest and help others as well.
  • Bằng việc trở thành giàu có,người giàu có thể tự giúp mình sống thật trọn vẹn và còn giúp được người khác nữa.
Don’t get me wrong,rich people also work hard, but not in the traditional sense. 
  • Đừng hiểu sai ý tôi,người giàu có vẫn phải làm việc chăm chỉ nhưng không phải theo cách truyền thống.
I don’t think that speaking only English while studying is goog.
  • Tôi không nghĩ việc chỉ dùng tiếng anh trong lúc học là tốt.
People would have a higher standard of living if the prosperity gap were closed. 
  • Người dân sẽ có mức sống cao hơn nếu khoảng cách giàu nghèo không còn.
You shouldn’t rely only on Social Security in retirement-Save as much as you can.
  • Bạn không nên chỉ dựa vào an sinh xã hội khi về hưu-hãy để dành càng nhiều càng tốt.
Citizenship will give you the maximum rights available in the U.S.
  • Quyền công dân sẽ cho bạn các quyền tối đa dành cho công dân tại Mỹ.
Please state which ethnic group you belong to, not your nationality.
  • Xin hãy nêu rõ bạn thuộc nhóm dân tộc nào,chứ không phải quốc tịch của bạn.
They always talk about making a better society while there are thousands of people living on the streets.
  • Họ luôn miệng nói về việc tạo nên một xã hội tốt đẹp hơn trong khi có hàng ngàn người vẫn đang phải sống ngoài đường phố.
I’d like to be homeless for a couple of days to learn how to help homeless people. 
  • Tôi muốn sống vô gia cư trong vài ngày để học cách giúp đỡ những người vô gia cư.
Học các câu tiếng anh thông dụng
When a mother is abused, the children may feel guilty that they can’t protect her. 
  • Khi một người mẹ bị ngược đãi,con cái có thể cảm thấy có lỗi vì đã không bảo vệ được bà.
She has her heart set on helping the children who want to study but can’t because of poverty.
  • Cô ấy thật sự muốn giúp những trẻ em muốn đi học nhưng không thể vì nghèo đói.
Food safety is a major concern for people in big cities.
  • An toàn thực phẩm là mối quan tâm lớn đối với những người ở đô thị lớn.
You only have one life, don’t compare yourself to others. Live it to the fullest.
  • Bạn chỉ có một cuộc sống, đừng so sánh bản thân bạn với những người khác,hãy sống nó cho thật trọn vẹn.
All of us constantly go through various circumstances in life, but we shouldn’t let them influence our reactions and feelings.
  • Tất cả chúng ta đều thường xuyên trải qua những hoàn cảnh khác nhau trong cuộc sống nhưng ta không nên để chúng ảnh hưởng đến hành động và cảm xúc của mình.
We can choose to be happy, and we can do a lot to add happiness to our daily lives.
  • Chúng ta có thể lựa chọn hạnh phúc,và chúng ta có thể làm rất nhiều để mang lại hạnh phúc cho cuộc sống thường nhật của mình.
Live as if it were your last day.Make each day special and make it your best.
  • Hãy sống như thể đây là ngày cuối cùng của bạn,hãy biến mỗi ngày trử nên thật đặc biệt và làm nó trở thành ngày tốt đẹp nhất.
Being a volunteer is the perfect way to discover something you are really good at and develop a new skill.
  • Trở thành một tình nguyện viên là cách hoàn hảo để khám phá ra điều mà bạn thật sự giỏi và phát triển kĩ năng mới.
What you give to the world is returned to you threefold, sevenfold,or even manifold!
  • Khi bạn cho đi bạn sẽ nhận được gấp ba,gấp bảy thậm chí là gấp nhiều lần.
Even the youngest children are able to understand the reasoning behind charity events.
  • Thậm chí những đứa trẻ nhỏ nhất cũng có thể hiểu được lý lẽ đằng sau các hoạt động từ thiện.
In a world so full of violence and apathy, raising concerned, empathic children is a necessity.
  • Trong một thế giới đầy rẫy bạo lực và sự thờ ơ,việc nuôi dạy trẻ con biết quan tâm ,đồng cảm là điều cần thiết.
Giving to charity benefits yourself as much or more than it benefits those to whom you give.
  • Làm từ thiện mang lại lợi ích cho bản thân bạn bằng hoặc hơn cả lợi ích mà nó mang lại cho người mà bạn cho.
.Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Cảm ơn các bạn !

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P18

Xin chào các bạn! Trong việc học tiếng Anh chúng ta nên tập trung vào những mẫu câu thông dụng để áp dụng vào việc nói chuyện thực tế. Đồng thời nâng cao hiểu biết bản thân được một cách nhanh chóng hơn.Mời các bạn cùng đọc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P18

A game that requires talking turns is a great way to focus attention.
  • Trò chơi có yêu cầu đi theo lượt là một cách tuyệt vời để tập trung sự chú ý.
Games have a far greater educational influence than what most people are aware of.
  • Trò chơi có tác động giáo dục nhiều hơn những gì mà hầu hết mọi người biết.
Playing Sudoku and crossword puzzles is an essential way to keep your brain acive.
  • Chơi ô số Sudoku và ô chữ là cách cần thiết để giữ cho bộ não năng động.
Computer-based noughts and crosses helps me relieve stress and stay focused.
  • Chơi cờ ca-rô trên máy tính giúp tôi giảm căng thẳng và giữ tập trung.
When I shuffled the deck, I knew there were a few playing cards short of a full deck.
  • Khi tôi xào bài, tôi biết bộ bài bị mất vài lá.
I get quite jealous of people who can play a musical instrument.
  • Tôi khá là ghen tị với những ai có thể chơi được một loại nhạc cụ nào đấy.
Từ vựng tiếng anh thường được sử dụng hàng ngày
When learning to read music, most people find it very difficult.
  • Khi học cách đọc bản nhạc, hầu hết mọi người đều thấy rất khó.
This is the first time I’ve been invited to join the rehearsal.
  • Đây là lần đầu tiên tôi được mời tham dự buổi diễn tập.
She has written both music and lyrics for a number of songs.
  • Cô ấy đã viết cả nhạc và lời cho nhiều bài hát.
I love listening to the solo performances over and over.
  • Tôi thích nghe đi nghe lại những màn trình diễn độc tấu.
Music changes my feeling and puts me in a good,mood.
  • Âm nhạc biến đổi cảm xúc của tôi và giúp tôi cảm thấy vui vẻ.
The tune is good,but I don’t like the lyrics.
  • Giai điệu rất hay,nhưng tôi không thích lời bài hát.
I try to sing in tune, but I always sing out of key.
  • Tôi cố gắng để hát đúng giọng,nhưng tôi luôn hát lạc giọng.
Lintening to classical music at bedtime can help you fall asleep easily And naturally.
  • Nghe nhạc cổ điển lúc đi ngủ có thể giúp bạn chìm vào giấc ngủ dễ dàng và tự nhiên.
Exercising while listening to classical music helps you lose weight a lot faster.
  • Tập thể dục trong lúc nghe nhạc cổ điển giúp bạn giảm cân nhanh hơn rất nhiều.
It’s interesting to see how different cultures have different kinds of art.
  • Thật thú vị khi được thấy những nền văn hóa khác nhau có các loại hình nghệ thuật khác nhau như thế nào.
My friends say my paintings loo so real, and their paintings look like children’s paintings.
  • Bạn bè chúng tôi nói rằng những bức tranh của tôi trông rất thật, còn những bức tranh của họ trông giống như tranh trẻ con.
Prices of artworks range from a couple of dollars to a couple of thousand dollars.
  • Giá của các tác phẩm nghệ thuật dao động từ vài đô la cho đến vài ngàn đô la.
I’m looking for a unique pottery gift for my best friend.
  • Tôi đang tìm một món quà thật đặc biệt làm bằng gốm để tặng bạn thân của mình.
I always admire the architecture of the churches even though I don’t have religion.
  • Tôi luôn ngưỡng mộ kiến trúc của các nhà thờ này dù tôi không phải là người theo đạo.
The exhibition is supposed to be one of the best cultural events of the season.
  • Cuộc triển lãm được xem như là một trong những sự kiện văn hóa hay nhất trong mùa này.
I wonder which artworks are being exhibited.
  • Tôi tự hỏi không biết là những tác phẩm nghệ thuật nào đang được triển lãm.
Triển lãm nghệ thuật trong tiếng anh
Some people are crazy about famous artists like Picasso.
  • Nhiều người say mê những nghệ sĩ nổi tiếng như Picasso.
I must say that I don’t understand modern art.
  • Tôi phải nói rằng tôi không hiểu lắm về nghệ thuật hiện đại.
I hope there won’t be too much of a rush at the art exhibition.
  • Tôi mong là sẽ không có quá nhiều cảnh chen chúc nhau trong triển lãm nghệ thuật.
There are so many sights and it’s difficult to know where to begin,and where to go next.
  • Có rất nhiều cảnh đẹp và thật khó biết phải bắt đầu từ nơi nào,đi tiếp nơi nào.
I want to see all the famous place I learnt about when I was at school.
  • Tôi muốn tham quan tất cả những nơi nổi tiếng mà tôi đã học khi ở trường.
I usually travel by train and enjoy the scenery on summer holidays.
  • Tôi thường đi du lịch bằng tàu hỏa để thưởng thức phong cảnh thiên nhiên vào những kì nghỉ hè.
Where would you recommend as a starting point for my sightseeing?
  • Theo anh thì tôi nên bắt đầu chuyến tham quan của mình ở đâu?
Could you take a picture of me, please?
  • Ông vui lòng chụp hộ tôi một tấm hình được không?
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng công ty chúng tôi trong quá trình chinh phục tiếng Anh của chính bạn!

Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Những điều thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong thời gian nhanh nhất. Chúc các bạn thành công!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P15

Xin chào các bạn! Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến hàng đầu trên thế giới. Liên quan trực tiếp đến công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày.Vì vậy chúng tôi xin gửi đến các bạn những câu tiếng Anh Mỹ đơn giản,dễ hiểu và thông dụng nhất mà chúng tôi đã sưu tầm được.Mời các bạn cùng xem!

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P15

There are a lot of summer activities taking place in this park - Có rất nhiều hoạt động hè đang diễn ra trong công viên này.

No walking on grass, no picking flowers - Không đi trên cỏ,không hái hoa.

How to get rid of ants and other insects in flowerpots? - Làm thế nào để diệt kiến và các loại côn trùng khác trong chậu hoa?

Why aren’t there any public restrooms in a park like this? - Sao lại không có nhà vệ sinh công cộng nào ở một công viên như thế này chứ?
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
1000 câu tiếng anh mỹ thường sử dụng hàng ngày
Bring food or get some takeout next time - Hãy mang thức ăn hoặc mua thức ăn mang theo cho lần tới.

Is it cruel to keep animals in a zoo? - Có độc ác không khi nhốt thú vật trong sở thú?

Some animals should be kept in zoos, but some should not - Một vài loại động vật nên được chăm sóc trong các sở thú,một số loại khác thì không nên.

The monkeys are fed and left unbridled in the zoo - Những chú khỉ này được cho ăn uống và thả rong trong sở thú.

Baby wild animals are always fun to watch - Nhìn ngắm những con thú hoang dã còn bé thì luôn luôn thích thú.

If a snake bites you,get medical help at once - Nếu một con rắn cắn bạn,hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức.

Would you like it if you were kept in a cage? - Bạn có thích không khi bạn bị nhốt ở trong chuồng như thế?

Animals are man’n best friends, not prisoners - Thú vật là bạn thân nhất của con người, không phải tù nhân.

Aggressive animals such as hippopotamuses, tigers and cheetahs are kept in separate areas - Những loại thú hung dữ như hà mã,hổ và báo geepa được nuôi trong những khu riêng.

A zebra is a horse-like animal of Africa,which is not domesticated - Ngựa vằn là một con thú giống như ngựa ở châu phi, loài chưa được thuần hóa.

You should never adopt wild animals as pets or bring them home - Bạn không nên nuôi thú hoang dã làm thú cưng hay mang chúng về nhà.

Sign boards are almost everywhere to guide you around the zoo - Các bảng chỉ dẫn được đặt hầu như ở khắp nơi để hướng dẫn đường đi cho bạn trong sở thú.

This is the best place to get a closer look at crocodiles - Đây là nơi tốt nhất để nhìn cận cảnh những con cá sấu.

A visit to the zoo gives children a good experience by seeing animals from very close - Một chuyến đi đến sở thú cho trẻ con một kinh nghiệm tốt qua việc nhìn thú vật ở rất gần.

This is the best zoo with thousands of wild animals - Đây là sở thú tốt nhất với hàng nghìn loại động vật hoang dã.

Go to the place where the tiger lives but don’t approach the tiger alone - Hãy đi đến chỗ con hổ đang sống nhưng đừng đến gần nó một mình nhé.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
1000 câu tiếng anh mỹ thường được sử dụng
“Seasons” means,it’s like,living in a new place every three months - “Các mùa” có nghĩa, giống như mỗi 3 tháng được sống ở một nơi mới vậy.

People in this city don’t care about the seasons - Người dân ở thành phố này không để ý lắm về mùa.

I love watching the new flowers in my garden in spring - Tôi thích ngắm nhìn những bông hoa mới trong vườn nhà tội vào mùa xuân.

I usually wait until autumn when summer clothes are on sale - Tôi thường chờ cho đến mùa thu khi quần áo mùa hè được bán giảm giá.

The weather in winter here is very harsh,cold and wet - Thời tiết mùa đông ở đây rất khắc nghiệt,lạnh và ẩm ướt.

Lood at the thermometer, the temperature has hit 39. Outrageous! - Nhìn vào nhiệt kế kìa,nhiệt độ đã chạm mốc 39 rồi,kinh quá!

Different people have different opinions on rain - Mỗi người để có những quan điểm khác nhau về trời mưa.

I love when it rains, I hate when it’s hot and I feel good when it’s cool - Tôi thích khi trời mưa,tôi ghét lúc trời nóng và tôi cảm thấy tuyệt khi trời mát mẻ.

I’ve been feeling a little under the weather this week - Cả tuần nay tôi cảm thấy hơi không được khỏe.

She’s been running a temperature of 40 degrees Celsius for two days - Con bé bị sốt cao 40 độ c trong hai ngày nay rồi.

Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Chúng tôi rất vui vì được đồng hành cùng các bạn trong con đường chinh phục tiếng anh của các bạn!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P20

Xin chào các bạn đọc! Có rất nhiều cách để học tiếng Anh nhưng học thuộc vẫn là cách phổ biến nhất. Vì vậy để việc học có hiệu quả bạn nên tập trung vào những mẫu câu hay được sử dụng nhất. Sau đây chúng tôi giới thiệu một bài viết mà chúng tôi đã sưu tầm mời bạn xem.

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P20

When I go shopping, I usually have something in mind that I want to buy.
  • Khi mua sắm,tôi thường có sẵn trong đầu những thứ mình muốn mua.
While some men see formal wear as a hassle, many enjoy getting dressed up for special occasions.
  • Trong khi một vài đàn ông xem việc ăn mặc sang trọng là điều phiền toái, rất nhiều người thích mặc bảnh bao trong những dịp đặc biệt.
Wearing the wrong clothes will make you feel shy and self-conscious.
  • Mặc những trang phục không phù hợp sẽ khiến bạn cảm thấy xấu hổ và ngại ngùng.
You will look great only if you know how to choose the right fashion style for yourself.
  • Bạn sẽ trông thật tuyệt chỉ khi bạn biết cách chọn phong cách thời trang hợp với bản thân mình.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Có rất nhiều câu tiếng anh chúng ta thường sử dụng hàng ngày
You have to design something for people that they would like and something that fits well on them.
  • Bạn phải thiết kế ra thứ vừa được người khác thích lại vừa vặn với họ.
Nowadays, many women prefer to be part of a joint decision to purchase an engagement ring.
  • Ngày nay ,nhiều phụ nữ thích cùng tham gia việc chọn mua nhẫn đính hôn.
If rings are too tight, have them resized by a jeweler.
  • Nếu nhẫn quá chật, hãy yêu cầu thợ kim hoàn chỉnh lại cỡ.
To clean your jewelry, use warm water, gentle soap and a toothbrush.
  • Để làm sạch trang sức của mình,hãy dùng nước ấm,xà bông loại dịu nhẹ và một cái bàn chải đánh răng.
There are lots of beautiful rings in the store with huge diamonds but they all cost an arm and a leg.
  • Có rất nhiều chiếc nhẫn đẹp ở cửa hàng với những viên kim cương khổng lồ nhưng chúng quá mắc.
No matter what your age, a friendship bracelet will put a smile on someone’s face.
  • Dù cho bạn có ở độ tuổi nào đi chăng nữa thì một vòng đeo tay tình bạn cũng sẽ làm cho ai đó nở nụ cười.
Everyone has different ideas of what jewelry looks good.
  • Mỗi người có ý kiến khác nhau về loại trang sức nào thì đẹp.
Diamonds may be a girl’s best friend but pearls will make you look like moonlight.
  • Kim cương có thể là bạn thân của một cô gái nhưng ngọc trai sẽ giúp bạn trông như ánh trăng.
Don’t be completely enticed by discounts. Compare prices among different shops.
  • Đừng để bị dụ dỗ bằng các chiêu giảm giá.Hãy so sánh giá các cửa hàng khác nhau.
Genuine jewels cost a lot, so make sure to find authentic sellers to avoid being duped.
  • Trang sức thật rất mắc nên hãy chắc mình tìm được người bán hàng đáng tin cậy để tránh bị lừa.
If you’re shopping online, look for different photos of the jewelry item. 
  • Nếu bạn mua hàng trực tuyến, hãy tìm những bức ảnh khác nhau của món trang sức đó.
Don’t forget to do a hot oil treatment on your hair once a week if you swim often. 
  • Đừng quên đi hấp dầu một tuần một lần nếu bạn đi bơi thường xuyên.
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Bạn có thường nói sai tiếng anh không?
After washing your hair,dry it gently with a towel, but do not rub your hair excessively.
  • Sau khi gội đầu,hãy nhẹ nhàng lau khô tóc bằng khăn,nhưng đừng chà xát tóc quá mạnh.
Let your hair dry naturally and avoid brushing your hair when it is wet.
  • Hãy để cho tóc khô tự nhiên và tránh chải tóc khi chúng còn ướt.
If you have tangles, use a wide-toothed comb to disentangle your hair.
  • Nếu bạn bị rối tóc,hãy dùng một cái lược thưa để gỡ rối tóc.
Massaging the scalp helps encourage circulation, and helps make your hair grow. 
  • Mát-xa da đầu giúp tang cường sự tuần hoàn máu và giúp cho tóc mọc dài.
I think you need to have your hair trimmed.
  • Tôi nghĩ chị cũng cần phải tỉa tóc nữa.
Please trim my hair, it has grown very shabby and ends are splitting.
  • Vui lòng tỉa tóc cho tôi,tóc dài ra xấu quá và phần ngọn tóc lại bị chẻ ngọn.
If you have an oily scalp,wash your hair regularly to prevent dandruff.
  • Nếu bạn có da đầu nhờn, hãy gội đầu thường xuyên để ngăn ngừa gàu.
Dandruff is a major cause of hair-fall but can be easily treated with specialized shampoos.
  • Gàu là nguyên nhân chính gây ra rụng tóc nhưng có thể dễ dàng điều trị bằng các loại dầu gội đặc trị.
You have to relax and release the stress in order to regain your hair volume.
  • Bạn hãy thư giãn và giait tỏa căng thẳng để phục hồi lại độ dày của tóc.
The first thing to do when planning any party with food is to plan the menu.
  • Điều đầu tiên cần làm khi dự định tổ chức tiệc tùng có phục vụ thức ăn là đưa ra thực đơn.
Good music is very important to keep the party going and to make the party fun.
  • Nhạc hay rất quan trọng trong việc giữ lửa cho buổi tiệc và làm nó thật vui nhộn.
At parties, I prefer more background music to allow more conversation.
  • Tại các bữa tiệc,tôi thích chơi nhiều nhạc nền cho phép nói chuyện được nhiều hơn.
Avoid subjects including marriage, religion and politics in party conversations. 
  • Nên tránh xa các chủ đề hôn nhân, tôn giáo và các vấn đề chính trị trong các cuộc trò chuyện ở buổi tiệc.
This is the first time my friends are coming over for dinner, so I want to make this occasion memorable.
  • Đây là lần đầu tiện bạn bè tôi ghé chơi dùng bữa tối, nên tôi muốn làm cho dịp này thật đáng nhớ.
Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch thuật tiếng anh chuyên ngành... sưu tầm và chia sẻ. Các bạn có nhu cầu xin liên hệ quý công ty,chúng tôi luôn phục vụ nhiệt tình và hiệu quả nhất. Cảm ơn các bạn !

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P17

Xin chào các bạn! Mời các bạn cùng trở lại với phần tiếp theo của bài viết “1000 CÂU TIẾNG ANH MỸ THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY PART 17”. Chúng tôi luôn cung cấp cho bạn những mẫu câu được sử dụng phổ biến,rộng rãi nhất hiện nay.Để giúp bạn hiểu thêm xin mời xem bài viết dưới đây:

Nội dung video 1000 câu tiếng anh mỹ thông dụng hàng ngày

When watching, the sound has to be set up to the max and the lights have to be off.
  • Khi xem phim,âm thanh phải được vặn lớn tối đa và đèn phải tắt hết. 
The best thing about being an actor is that all of your friends are famous too.
  • Điều tốt nhất khi làm diễn viên là ở chỗ tất cả bạn bè của bạn cũng đều nổi tiếng. 
I always wonder what it’s like to play a leading role in a big movie.
  • Tôi luôn luôn tự hỏi sẽ như thế nào khi đóng vai chính trong một bộ phim lớn. 
She played a supporting role but won the Oscar for the best supporting actress.
  • Cô ấy đóng một vai phụ nhưng đã đoạt giải Oscar nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất. 
I hate films dubbed into Vietnamese. I prefer watching them in English with subtitles.
  • Tôi ghét xem phim lồng tiếng việt,tôi thích xem phim tiếng anh có phụ đề (việt) hơn. 
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Học tiếng anh để có thể giao tiếp với đối tác
Businesses should consider offering flexible working hours.
  • Các doanh nghiệp nên cân nhắc cho làm việc theo giờ linh hoạt. 
I would love to work part-time and receive full-time pay!
  • Tôi rất thích làm việc bán thời gian nhưng nhận lương toàn thời gian. 
If you work the night shift, poor sleep can put you at risk for accidents.
  • Nếu bạn làm ca đêm, sự thiếu ngủ có thể mang đến nguy cơ gây tai nạn. 
Our standard workday is about eight hours long.
  • Một ngày làm việc tiêu chuẩn của chúng tôi là khoảng 8 giờ. 
People who regularly work long hours are more likely to develop heart disease. 
  • Những người thường xuyên làm việc nhiều giờ có nhiều khả năng bị bệnh tim hơn. 
I really wish there were more hours in a day, so I could sleep longer.
  • Tôi thật sự ước rằng có nhiều thời gian hơn trong ngày ,để tôi ngủ lâu hơn. 
I’m very hungy already, and it’s hours until dinner time.
  • Tôi đói bụng lắm rồi nhưng còn lâu lắm mới tới giờ cơm tối. 
Do you still remember when and how we first met?
  • Anh có nhớ thời gian và cách mà chúng ta gặp nhau lần đầu không? 
I will never forget that they were the people who helped me in my hour of need.
  • Tôi sẽ không bao giờ quên họ là những người đã giúp đỡ tôi trong lúc tôi cần nhất. 
However busy I am, I always spend time with my family.
  • Dù tôi bận rộn thế nào,tôi vẫn luôn dành thời gian cho gia đình mình. 
I still remember the all night parties where we danced and chatted until morning. 
  • Tôi vẫn nhớ những buổi tiệc thâu đêm nơi chúng tôi đã nhảy múa bà chuyện trò cho đến sáng. 
Gardening is one of the most relaxing hobbies I can think of.
  • Làm vườn là một trong những thú vui thư giản nhất mà tôi có thể nghĩ đến. 
I don’t like people who make rude remarks behind my back.
  • Tôi không thích những người hay nhận xét khiếm nhã sau lưng tôi. 
I usually take a few photos every day and then put them online for my friends too see.
  • Mỗi ngày tô thường chụp một vài tấm ảnh và úp chúng lên mạng để bạn bè tôi có thể xem. 
I love meeting my friends on weekends,having a few drinks and chatting.
  • Tôi thích gặp gỡ bạn bè tôi vào dịp cuối tuần,uống một vài ly và tán gẫu. 
1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày
Bạn có tự hói có bao nhiêu câu tiếng anh mỹ thôn dụng
Unless you’re exceptional, you’re not going to get a raise.
  • Bạn sẽ không được tăng lương trừ khi bạn là người đặc biệt lắm. 
I really like Friday afternoon when I start felling a long weekend ahead.
  • Tôi thật sự thích chiều thứ sáu khi tôi bắt đầu cảm nhận được một kỳ nghỉ cuối tuần dài phía trước. 
I’m always ready to take on more responsibility at work.
  • Tôi luôn luôn sẵn sàng nhận nhiều trách nhiệm hơn trong công việc. 
I’m always looking ahead for my next holiday to stay away from busy work.
  • Tôi luôn luôn nghĩ về kỳ nghỉ tiếp theo của mình để tránh xa công việc bận rộn. 
Earning a promotion or getting a raise is my first priority at work.
  • Được thăng tiến hay được tăng lương là ưu tiên hàng đầu của tôi trong công việc. 
There is evidence that playing games helps improve the power of your brain.
  • Có chứng cứ cho rằng chơi game giúp cải thiện năng lực cho não. 
Why are you so sad? Don’t tell me you are caught in the act of playing games at work.
  • Sao bạn buồn vậy? đừng nói với tôi là bạn bị bắt quả tang khi đang chơi game tronng giờ làm việc nhé. 
Playing online games consumes a lot of time and you can’t concentrate on other jobs.
  • Chơi game trực tuyến làm tiêu tốn nhiều thời gian và bạn không thế tập trung vào làm việc gì khác. 
It’s really dangerous if young people spend too much time on playing online games.
  • Thật sự rất nguy hiểm nếu thanh niên dành quá nhiều thời gian để chơi game trực tuyến. 
Staying up late playing games has wreaked havoc on your health.
  • Thức khuya chơi game đã làm tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe bạn rồi đấy. 
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng chúng tôi trong việc xây dựng nền tảng tiếng Anh cho các bạn.Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Những điều thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong thời gian nhanh nhất. Chúc các bạn thành công!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P14

Một trong những điều kiện cần thiết để luyện giao tiếp trong tiếng Anh là sự cần cù, chăm chỉ. Học tiếng Anh không cần thông minh, nhưng nếu lười biếng thì chắc chắc bạn sẽ thất bại. Hôm nay tôi chia sẻ những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản được sử dụng trong đời sống hàng ngày, hãy luyện tập thật nhiều và tôi tin một ngày không xa các bạn sẽ có thể tự tin giao tiếp lưu loát với người bản xứ.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P14

Don’t forget to water the plants every day or they will all die.

- (Hãy nhớ tưới cây mỗi ngày nếu không thì chúng sẽ chết hết.)

Why did you cut the tree down?

- (Sao bạn lại chặt cây đi?)

What kind of tree is this?

- (Cây này là loại cây gì?)

Let’s protect our plannet by planting trees.

- (Chúng ta hãy trồng cây để bảo vệ hành tinh nhé.)

These small trees will give shade and you will save a lot of energy.

- (Những cây nhỏ này rồi sẽ cho bóng mát và bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều năng lượng.)

I can’t imagine how a cactus can live without being watered.

- (Tôi không thể tưởng tượng được tại sao xương rồng có thể sống được mà không cần tưới nước.)

Bamboo trees can be used in various ways to decorate your office.

- (Cây tre có thể được dùng nhiều cách khác nhau để trang trí văn phòng của bạn.)

Go and buy some decorations for the Christmas tree.

- (Hãy đmi ua một ít đố trang trí cho cây giáng sinh.)

Coconut and fruit trees grow everywhere in tropical climates.

- (Cây dừa và các loại cây ăn quả mọc khắp nơi ở những vùng khí hậu nhiệt đới.)

When mango trees are in bloom, people suffer from itching.

- (Khi xoài trổ bông thì mọi người bị ngứa.)

Let’s eat out tonight. It’s my treat.

- (Tối nay chúng ta đi ăn nhà hàng nhé. Tôi mời.)
Tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Would you like to order now or shall I come back later?

- (Ông có muốn gọi món ngay bây giờ không hay lát nữa tôi sẽ quay lại?)

What are my choices for a low-salt dinner?

- (Tôi có thể chọn những món gì chi bữa tối ít múi?)

She’d like the seafood spaghetti and I’ll have a hamburger and fries.

- (Cô ấy muốn món mỳ ý hải sản còn tôi sẽ ăn món hăm-bơ-gơ và khoai tây chiên.)

What would you like to begin with?

- (Bạn thích khai vị bằng món gì?)

What would you like for your main course?

- (Món chính ông muốn dùng lài gì ạ?)

One or two glasses of red wine daily is good for the heart.

- (Một hoặc hai ly rượu vang đỏ hàng ngày thì tốt cho trái tim của bạn.)

Why don’t we have some dessert?

- (Sao chúng ta không dùng món tráng miệng nhỉ?)

Shall we leave a tip for the waiter?

- (Chúng ta có để lại tiền boa cho anh phục vụ hay không?)

May I have the bill, please?

- (Làm ơn cho tôi phiếu tính tiền.)

I just want to drink my sorrow away.

- (Tôi chỉ muốn uống rượu để giải sầu.)

I found out that the milk had gone bad after I drank it.

- (Tôi nhận ra là sữa đã bị hư sau khi đã uống nó.)

No, thank you. I don’t drink. I have to drive (everybody) home.

- (Không, cảm ơn. Tôi phải lái xe đưa mọi người về nhà.)
Luyện tập những mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng 
Do you have time for a coffee or something?

- (Bạn córaãnh đi uống cà phê hay gì đó không?)

I wish I didn’t have to drink or eat anything.

- (Ước gì tôi không phải ăn hay uống gì cả.)

Drinking 5 cups of green tea each day can burn up to 80 calories.

- (Uống 5 cốc trà xanh mỗi ngày có thể đốt đến 80 ca-lo.)

Should we drink tap water rather than mineral water?

- (Chúng ta có nên ướng nước vòi thay vì nước khoáng không?)

I must have a coffee first thing in the morning.

- (Mỗi sáng việc đầu tiên là tôi phải uống một ly cà phê.)

Is it safe to drink diet coke during pregnancy?

- (Có an toàn không khi uống coca cola dành cho người ăn kiêng trong thời gian mang thai?)

I’d like a glass of fruit juice, and easy on the ice.

- (Cho tôi một ly nước trái cây, và bỏ ít đá thôi.)

Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu, nếu bạn không biết tiếng Anh thì bạn sẽ chịu thiệt thòi lớn. Nhờ có tiếng Anh mà đất nước ta có thể hội nhập với thế giới, giao lưu, kết bạn với bạn bè năm châu. Chúc các bạn thành công trên con đường sự nghiệp và hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo.

Bài viết được công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Với đội ngũ nhân viên chuyên dịch thuật hỗ trợ trong các dịch vụ dịch công chứng lấy ngay, cấp giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho  người nước ngoài... hy vọng đáp ứng và giải đáp các thắc mắc của bạn.

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P13

Xin chào! Rất vui được gặp lại các bạn trong chương trình chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh. Trong bài học này tôi chia sẻ cho các bạn những câu tiếng Anh giao tiếp được sử dụng hàng ngày. Khi thành thạo những mẫu câu này, tôi tin chắc bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn`.

Nội dung video 1000 câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày – P13

She’s always bringing up her health problem.

- (Cô ta cứ mang chuyện bệnh tất của mình ra nói mãi.)

You should reduce your children’s television viewing to prevent obesity.

- (Bạn nên giảm thời lượng xem ti vi của con bạn để ngăn ngừa bệnh béo phì.)

She has chickenpox and is covered in spots.

- (Cô bé đã bị thủy đậu và người đầy vết lấm tấm.)

Our youngest boy has come down eith Asthma.

- (Thằng con út nhà tôi bị bệnh hen suyễn.)

Skin allergies frequently cause rashes and swelling.

- (Những bệnh dị ứng da thường gây ra phát ban và sưng.)

Is there a certain cure for AIDS?

- (Có thuốc nào chữa được bệnh si-đa hay chưa?)

It is a disease with no know cure.

- (Nó là căn bệnh chưa có thuốc chữa.)

Smoking can cause lung cancer.

- (Hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi.)
Học tiếng Anh Mỹ thông dụng
You have to deworm your dog.

- (Bạn phải tẩy giun chó của mình đấy.)

Stress is an enemy of heart health.

- (Căng thẳng là kẻ thù của trái tim.)

Many species of animals are in imminent danger of extinction.

- (Nhiều loại động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng đến nơi.)

The lion is the king of animals.

- (Sư tử là chúa tể của muôn thú.)

I have never seen a tiger in the wild!

- (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy con hổ ở nơi hoang dã.)

The white rhinoceros is one of the largest land living animals.

- (Tê giác trắng là một trong những loài động vật lớn nhất sống trên cạn.)

Every one, a bear is coming, run!

- (Mọi người ơi, có một con gấu đang đến, chạy thôi.)

Have you ever hunted animals before?

- (Bạn có đi săn thú bao giờ chưa?)

Which animal is more intelligent? The panda or the koala?

- (Động vật nào thông minh hơn, gấu trúc hay gấu túi.)

The better the camel looks, the higher the price is.

- (Lạc đà càng tốt mã thì giá càng cao.)

I really love pandas. They are lovely creatures.

- (Tôi rất yêu gấu trúc. Chúng là những sinh vật thật đáng yêu.)

Look! The bear is rolling in the shade.

- (Nhìn kìa! Chú gấu đang lăn mình trong bóng râm.)

The mouse was caught in a trap.

- (Con chuột đã mắc bẫy.)

Những mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
Be careful! Don’t let the rabbit bite you.

- (Cẩn thận nhé! Đừng để con thỏ cắn bạn đó.)

I presume that fox came into my garden looking for food.

- (Tôi cho là con cáo đó đi vào vườn nhà tôi để tìm thức ăn.)

Aah, I’ve got a fish! Now what?

- (À! Tôi câu được một con cá rồi! Giờ thì làm gì đây?)

That’s the sound of wolves howling in the forest.

- (Đó là âm thanh của lũ sói đang hú trong rừng.)

Cats and dogs are our friends and companions.

- (Chó và mèo là bạn bè và người đồng hành của chúng ta.)

A kitten is meowing outside the house, it sounds terrifying.

- (Một con mèo con đang kêu bên ngoài nhà, nghe ghê quá.)

My cat caught a big mouse last night and killed it.

- (Con mèo nhà tôi bắt được một con chuột to tối hôm qua và đã giết chết nó.)

I like puppies more than kittens but they are both really cute.

- (Tôi thích chó con hơn mèo con nhưng cả hai đều rất đáng yêu.)

When you see a snake, take a hasty step backward.

- (Khi bạn gặp một con rắn, hãy nhảy lùi thật nhanh về phía sau.)

Dù bạn ở bất cứ nơi nào thì kỹ năng giao tiếp tiếng Anh là rất cần thiết. Nhờ đó chúng ta có thể kết nối bạn bè bốn phương, giao lưu học hỏi và có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Hãy luyện tập những mẫu câu giao tiếp này thường xuyên, tôi tin rằng bạn sẽ nhanh chóng thành công.

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này, nếu có thắc mắc nào trong quá trình học tiếng Anh, hãy liên hệ với chúng tôi công ty dịch thuật Việt Uy Tín ( chuyên thực hiện các dịch vụ: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài...để có được sự hỗ trợ tốt nhất. Chúc các bạn luôn vui vẻ!

1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P12

Hiện nay có khá nhiều bạn sinh viên sau khi ra trường lại không nói thuần thục tiếng Anh được, lý do là từ thời học phổ thông hay đại học, các bạn chỉ được thầy cô dạy kỹ năng đọc và viết mà quên đi việc luyện nghe và nói. Hôm nay tôi sẽ giúp các bạn ôn lại những câu giao tiếp thông thường của người bản xứ để các bạn tự tin khi nói chuyện với người nước ngoài.

Nội dung video 1000 Câu Tiếng Anh Mỹ Thông Dụng Hàng Ngày – P12

May I ask who’s calling, please?

- (Vui lòng cho tôi hỏi ai gọi được không ạ?)

If you don’t mind, please give me your phone number.

- (Nếu không phiền, bạn cho mình xin số điện thoại nhé.)

I tried to get a hold of her but got a busy signal.

- (Tôi đã cố liên lạc với cô ấy nhưng lại nhận được tín hiệu bận.)

Why don’t you look in the phone book?

- (Tại sao bạn không xem trong danh bạ điện thoại.)

Please buy me a prepaid phone card!

- (Mua giùm mình cái thẻ điện thoại trả trước nhé.)

Please send an ambulance immediately.

- (Xin cho một xe cấp cứu ngay.)

Where is the emergency room?

- (Phòng cấp cứu ở đâu?)

Lickily, nobody was seriously hurt.

- (May mắn là không ai bị thương nặng.)

Don’t touch this button or you’ll get an electric shock.

- (Đừng đụng cái nút này nếu không bạn sẽ bị giật đó.)
Mẫu câu  tiếng Anh Mỹ thông dụng hàng ngày
If you play with matches, you will get burned.

- (Nếu con chơi diêm, con sẽ bị phỏng.)

I don’t ride anymore, I had a bad fall and I lost my nerve.

- (Tôi không đi xe đạp nữa, tôi đã té và tởn đến già.)

Was your broken arm caused by a fall, an accident, or being struck?

- (Cánh tay gãy của anh do té ngã, tai nạn hay bị đánh thế?)

He died from a heart attack.

- (Anh ấy qua đời vì cơn đau tim.)

His nose was congested and hos throat hurt.

- (Mũi nó bị nghẹt, cổ họng bị đau.)

I nearly drowned but was saved.

- (Tôi suýt bị chết đuối nhưng đã được cứu sống.)

What’s wrong with me?

- (Tôi bị làm sao vậy?)

The doctor says that the patient has been getting worse.

- (Bác sĩ nói tình hình của bệnh nhân trở nên nặng hơn.)

You should visit a doctor and have a physical exam.

- (Bạn nên đi bác sĩ khám bệnh xem sao.)

The pharmacy inside the medical clinic is only open from Monday to Friday.

- (Nhà thuốc trong bệnh xá chỉ mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu.)
Cùng học mẫu câu tiếng Anh Mỹ thông dụng
Bring the stretcher here, fast.

- (Hãy mang băng ca lại đây, nhanh lên nào.)

You need a blood tet to check cholesterol.

- (Bạn cần phải xét nghiệm máu để kiểm tra cholesterol.)

She was very ill, but is now out of danger.

- (Cô ấy bệnh nặng lắm, nhưng giờ đã qua cơn nguy hiểm rồi.)

The patient has improved perceptibly.

- (Bệnh nhân đã khá hơn rỗ rệt.)

Her heatth is still poor but she’s getting better.

- (Tình trạng sức khỏe của cô ấy còn yếu nhưng đang khá lên.)

Diseases are running riot everywhere.

- (Bệnh tật đang hoành hành ở khắp nơi.)

Do not take the medicine if you are pregnant.

- (Không được uống thuốc nếu bạn đang mang thai.)

I have had a scratchy throat for the last couple days.

- (Tôi bị đau rát cổ họng mấy ngày nay rồi.)

Measles causes a total-body skin rash and flu-like symptoms.

- (Bệnh sởi làm toàn thân phát ban và có các triệu chứng giống như bị cúm.)

The flu is highly contagiois. You’d better stay home.

- (Bệnh cúm rất dễ lây. Tốt hơn hết là bạn nên ở nhà.)

Việc giao tiếp thuần thục cần phải trải qua quá trình luyện tập lâu dài, không có con đường nào bằng phẳng, chỉ có cố gắng mới dẫn tới thành công. Qua bài học này hy vọng các bạn có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu và vận dụng tốt trong cuộc sống.

Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay... Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT