Thay Vì Nói Yes – No, Hãy Thay Chúng Bằng Những Từ Này

“Yes” và “No” là những từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng là một phần quan trọng không thể thiếu trong một hội thoại. Tuy nhiên, nếu cứ dùng mãi một cách nói quen thuộc như vậy sẽ rất nhàm chán. Thay vì nói “yes” – “no”, hãy thay chúng bằng những từ khác có nghĩa tương tự để mở rộng và sáng tạo hơn trong cách nói tiếng Anh. 
Yes - No trong tiếng Anh

Những từ thay thế “Yes”

Sure: Một từ thông dụng và thoải mái, thể hiện sự nhất trí, hoàn toàn đồng ý với ý kiến hay yêu cầu của ai đó.
Okay: Từ này gây nhiều tranh cãi  bởi nguồn gốc của nó. Hầu hết mọi người cho rằng đây là một từ viết tắt (an abbreviation) của “all correct” rất phổ biến ở Mỹ những năm 1800.
Yeah: Là dạng biến thể thường gặp nhất của “Yes”, trẻ con thường bị mắng ở trường khi dùng “yeah” thay cho “Yes” khi nói chuyện với giáo viên. Đôi khi chúng ta gặp trường hợp từ Yeah kết hợp với Absolutely! Tạo thành “Yeahsolutely!”.
Affirmative: Thường sử dụng trong quân đội hay trong phát thanh, nó mang nghĩa “Điều này đã được xác nhận!” (‘this has been affirmed’)
Aye: Trong các bộ phim về hải tặc, chúng ta vẫn hay nghe các thuỷ thủ hét lên: “Aye aye Captain!” (Rõ thưa thuyền trưởng!). Đây là một trong những từ rất thú vị và phổ biến trong ngành hàng hải (naval language). 
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thêm các từ: of course, no problem, absolutely, alrighty, cool...
Dùng những từ có nghĩa tương tự thay cho yes - no 

Những từ thay thế “No”

Nope: Là cách nói thay “No” phổ biến nhất, “Nope” có thể hiểu là ngược lại với “Yeah”.
Nah: Là cách nói thay “No” nhưng biểu thị vẻ phớt lờ, không quan tâm tới điều đang trả lời.
Negative: Đây là một tính từ đối lập với ‘Affirmative’ trong thuật ngữ quân sự.
No way: Mang nghĩa phủ định nhấn mạnh: “không đời nào”, “không bao giờ”.
Nay: Có nghĩa ngược lại của “Yay”, từ này đã cũ và thường sử dụng khi mọi người tiến hành bỏ phiếu (taking a vote).
Cùng dịch thuật tiếng anh áp dụng ngay những từ thay thế “yes” – “no” để đoạn hội thoại thêm phần sinh động, lôi cuốn các bạn nhé. 

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 9 – Tính Từ Và Trạng Từ Trong Tiếng Anh

Các bạn thân mến! Hiện nay, Tiếng anh rất phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Trong tiếng Anh cũng có nhiều từ loại dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn bài Ngữ pháp Tiếng anh – Tính từ và trạng từ trong Tiếng anh, đây là hai loại từ rất hay sử dụng.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 9 – Tính Từ Và Trạng Từ Trong Tiếng Anh

I. Tính từ

Tính từ là từ thể hiện tính chất của một vật hay một người nào đó. Bản chất của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh - Các loại tính từ
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa:
  • A good student. 
Tính từ đứng sau “to be”: 
  • He is handsome. 
“To be” được gọi là động từ nối – “Linking verbs”: 
  • “Become”, “feed”, “seem”, “turn”,… 
Những động từ tri giác, cảm giác cũng là “linking verbs”: 
  • “Look, hear, sound, taste, smell” +adj. 
Tính từ có thể được dùng trong trường hợp: trước nó là độ dài hoặc khoảng cách, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định.

Tính từ chia làm hai loại: tính từ thể hiện tính chất và tính từ chỉ bản chất (fact). “Fact” luôn đi sau từ chỉ quan điểm và được chia làm sáu loại nhỏ:

1. Kích thước: big, small, tall...

2. Tuổi tác: old, young...

3. Hình dạng: fat, thin...

4. Màu sắc: red, green...

5. Nguồn gốc: Japanese, Vietnamese...

6. Chất liệu: golden, wooden...

Tính từ được dùng như một danh từ, “The + adj + (people)”: một tầng lớp người như “the poor”, “the rich”, “the Vietnamese + V (số nhiều)”.

Tính từ có dạng phân từ “ing” hoặc “ed”.

Ex: 
  • To amaze -> amzing -> amazed
  • To surprise -> surprising -> surprised.

II. Trạng từ - “Adverb (adv)”

Cách tạo nên trạng từ là thêm “ly” vào trạng từ. 

Cần lưu ý tận cùng “y” sẽ chuyển thành “i” sau đó thêm “ly”. 

Có những từ bản chất nó đã là trạng từ như “hard”, “fast”, “early”. 

Có một số tính từ lại kết thúc bằng “ly” như “friendly”, “lovely”, “lively”.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh - Một số trạng từ thông dụng
Trạng từ có bốn chức năng chính:
  • Thể hiện cách thức của một hành động: Verb <- adv of manner.
  • Bổ nghĩa cho tính từ, Adj <- very tired.
  • Bổ nghĩa cho trạng từ khác, Adv <- very hard.
  • Bổ nghĩa cho cả câu, sentence <- luckily.
  • Bây giờ, sẽ tìm hiểu kỹ hơn từng loại trạng từ.
1. Trạng từ chỉ thời gian: Now, today, yesterday, next,… 

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong Tiếng anh và Tiếng Việt như nhau, thời gian thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.

Trạng từ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi “When”.

2. Trạng từ chỉ nơi chốn

Là những trạng từ trả lời cho câu hỏi “Where”.

Các trạng từ như “here”, “there”, “upstairs”, “downstairs”,… Những trạng từ này thường đứng cuối câu.

3. Trạng từ chỉ cách thức

Có rất nhiều như “beautifully”, “gracefully”, “easily”,… đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ, thể hiện cách thức của hành động.

4. Trạng từ chỉ tần suất

Mô tả tần suất của một hành động diễn ra nhiều hay ít như:
  • “usually”, “often”, “frequently” khoảng 70% 
  • “sometimes” khoảng 50% 
  • “harly, seldom, rarely, scarely” rất hiếm khi khoảng 10%
  • “ never” khoảng 0%.
Ex: 
  • He usually comes late.
  • He is usually late.
5. Trạng từ chỉ mức độ

Một số trạng từ thông dụng:
  • Very = extremrly: rất 
  • Quite/ rather: khá 
  • A little, a bit: hơi hơi dài (+ adj/ adv).
Các bạn cần lưu ý, hai trạng từ chỉ cách thức và trạng từ chỉ tần suất cần nhớ vị trí của nó. Còn những trạng từ còn lại khá dễ, các bạn chỉ cần đọc qua là nhớ.

6. Trật tự của các trạng từ

Ex: 
  • He walked to the church (nơi chốn) very (mức độ) slowly (cách thức) twice(tần suất) last Sunday (thời gian). 
Các bạn chỉ cần dịch và hiểu được thì các bạn sẽ xác định được đúng vị trí của trạng từ. Bây giờ, các bạn hãy luyện tập tại nhà và cùng xem tiếp những bài viết khác của Ngữ pháp Tiếng anh.

Bài viết được thực hiện bởi nhóm dịch công chứng nhanh thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín, chuyên cung cấp các dịch vụ: làm visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài... Mọi ý kiến đóng góp hay những thắc mắc cần giải đáp hãy liên hệ với công ty chúng tôi. Chúc các bạn học tốt và thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 8 – Cách Sử Dụng Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Chào các bạn! Hôm nay, mình sẽ giới thiệu với các bạn một ngữ pháp rất quan trọng trong Tiếng anh, đó là cách sử dụng mệnh đề quan hệ. Nó là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên một câu có ý nghĩa giúp các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh - Cách sử dụng mệnh đề quan hệ.

Nội dung video Cách Sử Dụng Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ. Mệnh đề quan hệ nhằm bổ nghĩa thêm cho một danh từ. Thông thường tính từ đứng trước danh từ nhưng mệnh đề tính ngữ lại đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Lưu ý, trong mệnh đề quan hệ, các bạn cần xác định chủ ngữ chính, sau đó đến mệnh đề quan hệ và động từ chính phải phù hợp với chủ ngữ. Mệnh đề quan hệ bao gồm đại từ quan hệ bổ nghĩa cho từ mà nó thay thế. Ví dụ như “She” sẽ được thay thế bằng đại từ “Who + V”, khi sử dụng mệnh đề quan hệ cần xác định động từ chính trong câu,.Mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. Sau đây là các đại từ quan hệ và các cách kết hợp hai câu sử dụng đại từ quan hệ.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh - Giới thiệu về mệnh đề quan hệ

1. Đại từ quan hệ “who, whom, whose”.

  • “Who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
  • “Whom” thay thế cho tân ngữ chỉ người.
  • “Whose” thay thế cho tính từ sở hữu. 
Cấu trúc:
  • “Who + V”
  •  “Whom +S”.
Ex: He is talking to my friend. She learn with me at high school.
-> He is talking to my friend who learn with me at high school/ He is talking to my friend whom I learnt with at highs.

Đại từ quan hệ “Whom” thay thế cho tân ngữ có thể được lược bỏ. Các bạn có thể đảo giới từ trước “Whom” nhưng không được lược bỏ “Whom”.

Đại từ “Whose + N”, cụm này có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, cũng có thể đóng vai trò là tân ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh.

Ex: Rumeo and Juliet are lovers. Their parents hated each other.
-> Rumeo and Juliet, whose parents hated each other, are lovers.

2. Đại từ quan hệ chỉ vật.

“That”, “of which” và “Which” dùng chung cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật, tuy nhiên cách sử dụng khác nhau.

Ex: Thank you for the present. It is very lovely. 
-> Thank you for the present is very lovely.

Đại từ “of which”:

Ex: I like the table. Its colour is bright.
-> I like the table, the colour of which is bright.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh - Những đại từ trong mệnh đề quan hệ

3. “When, where, why”.

  • “When” dùng cho từ chỉ thời gian. 
  • “Where”: chỉ nơi chốn. 
  • “Why”: lý do, tại sao.
Ex: Autumn is the time. We start school at that time.
-> Autumn is the time when we start school.

Đại từ “Where = pre + Which”:

Ex1: They bought the house. We had lived in that house before.
 -> They bought the house where we had lived before.

Ex2: That ‘s reason why I like English.

Kết hợp hai câu có cùng chủ ngữ:


Ex: When I saw him, I told him about her.
-> When seeing him, I told him about her/ On seeing …..

After I was taught Relative Clause, I could do the exercises very easily -> After being taught …. After having been taught…..

Các bạn cần lưu ý những đại từ quan hệ này để làm bài tốt hơn trong các kỳ thi. Hi vọng các bạn sẽ có kết quả tốt. Đừng quên đón đọc bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Bài viết được sưu tầm và thực hiện bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: giấy phép lao động, dịch công chứng giá rẻ, làm visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài... Với sự nỗ lực không ngừng, đội ngũ nhân viên của công ty sẽ mang lại cho các bạn những bài học quý giá. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 5 – Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Trong Tiếng Anh

Các bạn thân mến! Hiện nay, Việt Nam có rất nhiều du học sinh ở nước ngoài, một phần do điều kiện gia đình, phần còn lại là vì họ có tài năng và được học bổng. Nhưng nếu đi du học mà vốn Tiếng anh chẳng có thì không thể được. Vì vậy, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn một phần ngữ pháp khá quan trọng, đó là bài viết về Ngữ pháp Tiếng anh – Hướng dẫn làm bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 5 – Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Trong Tiếng Anh

Chúng ta cùng ôn lại các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thường xuất hiện trong các kỳ thi Đại học. Dưới đây là một số lưu ý:

1. “3 weeks (n)” - là một khoảng thời gian,.Lưu ý, trong một khoảng thời gian, một khoảng cách địa lý hay một khoản tiền các bạn phải chia động từ ở ngôi số ít.

2. “Each”, “every” luôn đi với danh từ đếm được số ít, động từ cũng luôn luôn chia ở dạng số ít. Ngoài ra, khi “each” và “every” đi cùng với nhau trong câu được ngăn cách bởi từ “and” thì động từ cũng được chia số ít.

3. A number of = many + N (đếm được số nhiều), The number of + V (số ít).

4. Danh từ “Linguistics (n)” - ngôn ngữ học. Khi danh từ kết thúc bằng “s”, nếu là danh từ số nhiều thì động từ sẽ chia ở dạng số nhiều. Nhưng với các danh từ là tên môn học “Statistics (n)” - môn thống kê như Toán, Kinh tế học đều có “s” ở tận cùng .Mặc dù có “s” nhưng đây chỉ là tên một môn học nên động từ vẫn chia số ít.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Danh từ ""Linguistics"
5. “News(n)” - tin tức, đây là danh từ không đếm được và được chia ở số ít.

6. “The” thường cộng với núi, đảo. Nhưng nếu “the” cộng một tên nước như Philippin thì sẽ chia số ít.

7. “The UN”, đây là tên một tổ chức Liên hợp quốc, vì vậy cũng được chia số ít.

8. “50 minutes”, “7 months” cũng được chia số ít, do nó là một khoảng thời gian.

9. A lot of + N (số nhiều).

10. “The rest of” - phần còn lại, nó sẽ phụ thuộc vào danh từ phía sau. Nếu danh từ phía sau là số nhiều thì động từ chia dạng số nhiều, nếu số ít thì động từ chia dạng số ít.

11. “Furniture (n)” - đồ đạc, nên được chia số ít.

12. “There”: không có tác dụng chia động từ mà chỉ phụ thuộc vào danh từ phía sau. Nếu như danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều, nếu danh từ số ít thì động từ chia số ít trong ngữ pháp tiếng Anh.

13. “Much” + N (số ít).

14. “Foods” bình thường là danh từ không đếm được, nhưng ở đây lại có “s” thì cần hiểu là một vài đồ ăn cho nên nó được chia số nhiều.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Chia động từ với "Foods"
15. “Collecting” - thu thập. Đây là danh động từ, được chia số ít.

16. The number + V (số ít).

17. S1, with ……., S2 chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

18. “The English” theo công thức “The + adj + (people)” cho nên các bạn sẽ chia theo số nhiều.

19. “Every body” -> chia số ít.

20. Trong câu có từ “both” thì chia động từ số nhiều nếu nói về cả hai.

21. “The study of languages” chia động từ số ít, chỉ cần chú ý vào “The study”.

22. “That you take the computer course …….. very necessary”: Sau “that” là một mệnh đề -> chia số ít.

23.  “Mumps” – bệnh quai bị -> chia số ít.

24. “The police” -> chia số nhiều.

Các bạn cùng lưu ý những trường hợp đặc biệt này để vận dụng dễ dàng hơn trong các kỳ thi, phần nào giúp các bạn có kỹ năng Tiếng anh tốt hơn. Mong các bạn sẽ đón nhận bài viết Ngữ pháp Tiếng anh này.

Bài viết được nhóm dịch công chứng giá rẻ và chuyên làm visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và thực hiện. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong các kỳ thi. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 12 – Kỹ Năng Ngữ Âm Trong Tiếng Anh

Các bạn thân mến! Học ngoại ngữ là vấn đề không đơn giản, nhất là Tiếng anh vì nó vốn từ vựng rất đa dạng làm cho người khác dễ nhầm lẫn. Hiện nay, xuất hiện rất nhiều trung tâm dạy Tiếng anh nhưng không phải ai cũng có điều kiện để học. Vì vậy, mình sẽ giới thiệu với các bạn bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh – Kỹ năng ngữ âm.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 12 – Kỹ Năng Ngữ Âm Trong Tiếng Anh

Ngữ âm là một phần quan trọng giúp các bạn rất nhiều trong việc học từ vựng. Dạng bài tập thường gặp là tìm từ phát âm khác so với các từ còn lại.

IPA – Bảng chữ cái phiên âm quốc tế, bao gồm: 12 nguyên âm, 8 nhị trùng âm, 24 phụ âm. Quan trọng nhất khi học từ mới phải biết đọc phiên âm, trọng âm nhấn vào âm tiết nào.

Mười hai nguyên âm gồm “^, a: (a dài), æ, ǝ, e, ɜ:, i, i: (i dài), ɒ, ɔ, Ʊ, u: (u dài)”.

Nhị trùng âm là sự kết hợp hai nguyên âm âm đôi, đọc lướt từ nguyên âm thứ nhất sang nguyên âm thứ hai. Tám nhị trùng âm gồm “ai, aƱ, ǝƱ, eƱ, ei, iǝ, oi, uǝ”. Trong một từ bắt buộc phải có ít nhất một nguyên âm.

Hai mươi bốn phụ âm gồm b, d, f, g, h, j, k, l, m, p, r, s, t, v, w, z. Ngoài ra còn những phụ âm khó như ng = ƞ , ʃ = sh, t ʃ = ch, θ = th, ð = th, ʤ: judge, ƺ: vision.

Cách phân biệt giữa các âm.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Cách phân biệt /i:/và  /ɪ/

1. Âm /i:/

Thứ nhất, âm /i:/ như “see”, “melt”,…. Những âm thường được phát âm “i:” khi tận cùng là một phụ âm, trước nó là âm e.

Ex: consonant, complete,…

Thứ hai, âm “ea” - /i:/. Ex: tae, cheap,…

Thứ ba, âm “ee”. Nhưng âm “eer” thì đọc là /iǝ/. Ex: three, see, cheer,…

Thứ tư, âm “ei”. Một số trường hợp ngoại lệ như “eight”: /eit/, “height”: /hait/. Ex: receive, ceiling, ….

Thứ năm, âm “ie”. Trong từ “friend”: /frend/, “science”: /’saiǝns/. Ex: belief, relief,…

2. Âm “i” ngắn 

Đọc ngắn, gọn, nhanh. Nếu không đọc đúng thì nó sẽ chuyển sang nghĩa khác.

Thứ nhất, “age”. Ex: village, shortage, …

Thứ hai,
âm “e” trong các từ “be”, “de”, “re”. Ex: begin, become,….

Thứ ba, âm “i” . Ex: win, miss,…

Thứ tư, âm “ui”. Ex: build, guilt,…

3. Âm /e/ 

Âm này phải đọc rõ và dứt khoát.

Các trường hợp đọc /e/.

Thứ nhất, âm “a”. Ex: many, any,…

Thứ hai, âm “e” đọc là /e/. Lưu ý khi “er” đi chung với nhau sẽ được đọc là “ɜ”. Ex : send, debt, …

Thứ ba, “ea”. Ex: dead, head, …

4. Âm /æ/ 

Một số từ như: “cat”, “man”... Âm này sẽ đọc lướt từ âm “a” sang “e”.

Lưu ý: “ask”: /a:sk/, “commander”: /kǝm;ma ndǝr/

Ex: bank, fan, …

5. Âm /^/ 

Các trường hợp đọc âm /^/.

Thứ nhất, âm “o”. Ex: come, love,…

Thứ hai,
âm “u”. Hoặc bắt đầu bằng từ “un”. Ex: but, dust, …

Thứ ba, “oo” cũng đọc là /^/. Ex : flood, blood, ….

Thứ tư, “ou”. Ex: country, trouble,…

6. Âm /a :/ 

Có các từ như: “bar”, “heart”,…. Một số trường hợp đọc /a:/.

Thứ nhất,
âm “a”. Ex: start, hard, …

Thứ hai, “ua”. Ex: guard, aunt, …

7. Âm /ɒ/

Trường hợp đọc là /ɒ/ như âm “o”.

Ex: dog, bother,

8. Âm /ɔ:/ 

“Horse”, “wall”,…. Một số trường hợp đọc /ɔ:/.

Thứ nhất, âm “o”. Ex: born, pork,…

Thứ hai, “au”. Ex: fault, launch,…

Thứ ba, “aw”. Ex: law, bawl, …

Thứ tư, “oa”. Ex: board, roar,…
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Luyện ngữ âm

9. Âm / Ʊ/ 

Trong các từ như: “book”, “put”, “could”, “look”, “good”, “cook”, “would”, “food”, “pull”, “full”. Các từ này các bạn cần thuộc lòng để tránh nhầm lẫn giữa các trường hợp khác trong ngữ pháp tiếng Anh. Một số trường hợp cần lưu ý:

Thứ nhất, “o”. Ex: wolf, woman,…

Thứ hai, “oo”. Ex: good, food,….

Thứ ba, “ou”. Ex: could, should,…

10. Âm /u:/ 

Trong các từ như “blue”, “glue”,…. Một số trường hợp đọc “u” dài.

Thứ nhất, “o”. Ex: do, lose,…

Thứ hai, “oo”. Ex: cool, school,…

Thứ ba, âm “ou”. Ex: group, wounded, …

Thứ tư, “ui”. Nhưng từ “ruin”: /ruin/. Ex: fruit, recruit, …

11. Âm /ɜ/ 

Âm này cần đọc dài ra. Các trường hợp đọc /ɜ/:

Thứ nhất, âm “o”. Ex : work, word, …

Thứ hai, âm “u”. Ex: burn, curtain, ….

Thứ ba, âm “i”, “e”, “ea”, “ou”. Ex: bird, were, girl, search,…

12. Âm /ǝ/ 

Đọc âm ngắn như “letter”, “picture”,… Một số trường hợp đọc /ǝ/:

Thứ nhất, âm “a”. Ex: America, sofa,….

Thứ hai, âm “o”. Ex: control, continue,…

Thứ ba, âm “u”. Ex : survey, suggest,…

Thứ tư, âm “ou”. Đuôi “ous” đều đọc là /ǝ/. Ex : famous.

Trong bài học hôm nay, mình đã hướng dẫn các bạn cách đọc 12 nguyên âm trong Tiếng anh. Bài này ứng dụng rất tốt trong vấn đề nhìn từ để phát âm. Hi vọng các bạn sẽ tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Bài viết được bộ phận làm thẻ tạm trú cho người nước ngoàidịch công chứng nhanh thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ. Mong bài này sẽ giúp ích một phần trong các bài học Tiếng anh của các bạn. Chúc các bạn thành công !

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 10 – Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Tiền Tố Và Hậu Tố

Chào các bạn! Ngày nay, đời sống con người ngày càng thay đổi, trình độ ngày càng cao. Trong đó, Tiếng anh là ngôn ngữ được nhiều người chọn lựa để học, ngữ pháp Tiếng anh rất quan trọng, người học phải biết ngữ pháp mới có thể giỏi giao tiếp. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu với các bạn bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh về Hướng dẫn làm bài tập về tiền tố và hậu tố.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 10 – Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Tiền Tố Và Hậu Tố

Bài tập về tiền tố và hậu tố rất khó đối với các bạn học sinh, nhưng đây cũng là một bài rất quan trọng giúp cũng cố vốn từ vựng của các bạn. Để làm tốt phần này thì các bạn phải quen với các cụm từ, cách cấu tạo từ và luyện tập để biết những cách biến thể của từ.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Học tốt Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ex: Her boring essay is the....... I’ve ever read (length) -> longest.

Đầu tiên các bạn cần xác định từ được điền vào là từ loại gì. Khi thấy đuôi “th”, các bạn biết rằng đây là danh từ và xem trong câu có trường hợp ngữ pháp nào đặc biệt. Tiếp đến, xác định trong câu thiếu từ loại gì (n, v, adj, adv)., sau đó điền từ loại phù hợp với ngữ pháp của câu.

Đuôi “al” thường là tính từ như “national”, “traiditional”…. Nhưng từ “criminal” đặc biệt là danh từ (có nghĩa: tên tội phạm).Trường hợp những từ “national”, “traiditional” đuôi “al” được thêm vào để tạo nên dạng tính từ.

Các bạn bắt đầu làm bài tập trong phần ngữ pháp tiếng Anh.

Ex1:
  • This company offers a lot of …….. jobs (Attraction) -> attractive.
  • It’s impossible to …. Everybody (pleasant) -> to please.
  • You should not ….the room without knocking the door (entrance) -> to enter.
  • You skirt is rather short You’d better ask the dress maker to …. it (long) -> lengthen.
  • The success of the show is ….. on the weather (depend) -> dependent.
  • I’m sure Jack’ll come to help us; He’s a (n)……… man (depend) -> dependable.
  • The new firm is ……. good (except) -> exceptionally.
  • These remole areas are still …… to the Internet (access) -> inaccessible.
  • His plan is ……. Good, but it won’t work in practice (theory) -> theoretically.
  • He is …… for his charitable activities than for his business (know) -> better known.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh - Hậu tố và Tiền tố
Một số ví dụ khó hơn.

Ex2:
  • Lisa is very …….. She always manages to look good in photographs (photo) -> photogenic.
  • I’ve never known such a …….. person (quarrel) -> quarrel some.
  • He wrote the book alone so he doesn’t have a……. (author) -> co – author(n).
  • …….. fruit juice contains no extra sugar (sweet) -> Unsweetened.
  • The doctor gave him an injection to ……. the pain (die) -> deaden.
  • My brother and I decided to …… the money we found (half) -> halve.
  • No one wanted to ……. The obnoxious boy, so he’s always alone (friend) -> be friend.

Các bạn hãy tìm quyển sách Luyện tập đề thi Olympic để có thể tự luyện tập tại nhà cũng như vững vàng hơn trong các bài tập. Cùng đón đọc những bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch công chứng nhanh và làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Công ty dịch thuật Việt Uy Tín. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc cũng như những yêu cầu của các bạn. Chúc các bạn thành công trong học tập!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 6 – Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Câu Điều Kiện Và Làm Bài Tập

Chào các bạn!Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng ngữ pháp, câu điều kiện là cũng một trong những dạng không kém phần quan trọng trong các đề thi. Vì vậy, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn một bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh – Tìm hiểu về cấu trúc câu điều kiện và làm bài tập.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 6 – Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Câu Điều Kiện Và Làm Bài Tập

Câu điều kiện có hai vế: “nếu như thế nào….thì…..”. Các bạn thường học không theo một trật tự nhất định nên khi nhắc lại thì không nhớ. Vì vậy, sau khi học các bạn cần hệ thống lại để nhớ lâu hơn và dễ ôn lại khi cần thiết.

Ở cấp hai, cấp ba, khi nhắc đến câu điều kiện, các bạn nghĩ có ba loại chính nhưng khi nhắc đến loại một thì còn có loại không. Câu điều kiện loại một là câu điều kiện có thật ờ hiện tại hoặc tương lai, câu điều kiện loại hai là câu không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, câu điều kiện loại ba là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Tìm hiểu về cấu trúc"If"
Trường hợp câu điều kiện loại một là câu điều kiện có thật ở hiện tại và tương lai, ngoài sự thật còn có sự hiển nhiên. Sự hiển nhiên là câu điều kiện loại không, nó cũng có hai mệnh đề: “If clause”, “Main Clause”. Ở câu điều kiện loại không, hai vế đều sử dụng hiện tại đơn do nó là sự thật hiển nhiên.
  • Ex: If you put ice under the sun, it melts.
Câu điều kiện loại một mô tả sự việc có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Ex: If it is sunny, I’ll go fishing.
Đây là một hành động có điều kiện chưa xảy ra.

Công thức: If + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn.

Trong các trường hợp nâng cao của ngữ pháp tiếng Anh  có thể gặp những trường hợp biến thể của dạng này, nhưng các bạn chỉ cần nhớ công thức ở trên là đủ.

Câu điều kiện loại hai: không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Ex: If I were you, I would go out now.
Lưu ý: Câu điều kiện loại hai nằm trong thể giả định nên nó sẽ chia “be -> were”. Vế thứ nhất của câu điều kiện loại hai chia thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính là “would + V”.

Câu điều kiện loại ba: không có thật và diễn ra trong quá khứ.
  • Ex: If I had know you were coming, I’d have prepared more food.
Câu này vế thứ nhất là thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính là “would/may/might + have +V2/Ved”.

Đó là bốn dạng dễ nhất của câu điều kiện. Bên cạnh đó còn có câu điều kiện trộn, các bạn cần ôn lại câu điều kiện loại hai và loại ba, nó là sự trộn của hai câu điều kiện đó.

Công thức: If + S + quá khứ hoàn thành, S + would + V.

Nếu các bạn thấy câu điều kiện vế đầu là quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính là “would + V”, sau đó có từ “now”, “at present” thì đó chính là câu điều kiện trộn.
  • Ex: If I had caught that plane, I would be dead now.
Nếu như làm bài tập câu điều kiện, điều đầu tiên là nhìn vào một vế mà đề đã cho và xác định vế còn lại thuộc quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành,…. Các trường hợp này rất dễ, các bạn chỉ gặp ở cấp hai. Ngoài ra, khi học nâng cao hơn thì sẽ gặp trường hợp chia cả hai vế. Khi đó, bạn dựa vào các câu có liên quan đến câu trước. Người ra đề không cho manh mối để chia thì, vì thế các bạn cần nhớ lại bốn loại câu điều kiện và xác định có thật hay không có thật, có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Ví dụ về câu điều kiện loại 1
Một số dạng biến thể của câu điều kiện:

1. “Unless = If …. Not”.
  • Ex1: If I don’t work hard, I’ll fail the exam -> Unless I work hard, I’ll fail the exam.
2. “Without/ But for/ If it weren’t for”: sử dụng cho câu điều kiện loại hai và loại ba.
  • Ex 1: If you didin’t help me, I wouldn’t pass my exam -> Without/ But for/ If it weren’t for + your help,….
  • Ex2: If there were no water, We couldn’t exist.
3. “Or”, “otherwise”: nếu không, trái ngược với “If”
  • Ex1: Hurry up or you’ll be late for school -> If you don’t hurry up,…./ Unless you hurry up,…..
  • Ex2: Ms Phuong helped me a lot. Otherwise, I’d have faied -> If Ms Phuong hadn’t helped me,….
4. “In case”: phòng khi.

If = as/as long as, so long as, Providing that, Provided that.
  • Ex: Bring an umbrella along in case it rains.
Lưu ý:
  • Ex: If he comes there, he’ll see me. Comes -> should/come.
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Trường hợp đảo ngữ mình sẽ giới thiệu với các bạn trong bài viết tiếp theo của Ngữ Pháp Tiếng anh. Hy vọng qua bài này, các bạn đã trang bị thêm cho mình nhiều kiến thức hữu ích cho kỳ thi sắp tới. Hãy chăm chỉ rèn luyện thường xuyên để đạt được thành quả mà bạn mong muốn nhé.

Bài viết được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: làm visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay…. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập cũng như các kỳ thi sắp đến. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 7 – Luyện Tập Làm Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Các bạn thân mến! Tiếng anh là ngôn ngữ cần thiết đối với tất cả mọi người. Muốn giỏi Tiếng anh không những phải học lý thuyết mà phải có quá trình luyện tập lâu dài, bên cạnh đó việc làm bài tập rất quan trọng và giúp cho các bạn có thể nhớ lâu hơn. Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn bài viết Ngữ pháp Tiếng anh – Luyện tập làm bài tập mệnh đề quan hệ.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 7 – Luyện Tập Làm Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Trong tất cả các bài học hôm trước các bạn đã được học tất cả các mệnh đề quan hệ “Who, Whom, Which, That, When, Where, Why,….”. Trong bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vận dụng những kiến thức đó. Chúng ta thường làm bài tập trắc nghiệm nên cách làm nó cũng khác so với làm tự luận. Bạn sẽ làm trắc nghiệm nhanh hơn nếu hiểu rõ bản chất của các đại từ quan hệ.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Đại từ quan hệ
Sau đây là các trường hợp sử dụng đại từ quan hệ khi gặp dạng điền vào chỗ trống.

1. Đối với danh từ tên riêng ngay sau đó có dấu phẩy, từ đi kèm với danh từ chỉ có thể là đại từ “Whose”:
  • Whose + N + V.
2. Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ và đứng sau nó là động từ thì sử dụng đại từ “Who”.

3. “The school program” là chủ ngữ chỉ vật, khi đó ta sử dụng đại từ “Which”, “That”.

4. “Email” là chủ từ chỉ vật nên dùng đại từ “That”, “Which”.

5. Whose + N = tân ngữ (O) + S + V.

6. Để thay thế cho người ta dùng đại từ “Who”.

7. “Which” có thể thay thế cho tân ngữ chỉ vật Trong trường hợp này các bạn có thể bỏ từ “Which”.

8. Đối với người thường dùng đại từ “Whom”, nhưng có những trường hợp có giới từ thì giới từ sẽ đứng trước đại từ.

9. “Take sb to …..”: “take” không đi với giới từ.

10. Địa điểm là danh từ riêng thì không dùng đại từ “That” mà ta có: 
  • Where = giới từ + which.
11. Nếu trong câu sử dụng hai dấu phẩy thì không dùng đại từ “That”:
  • Adj + N,……,…..
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Một số mệnh đề quan hệ thông dụng
Dạng bài tập thứ hai của ngữ pháp tiếng Anh là chọn từ gạch chân cần được chữa lỗi. Một số trường hợp cần lưu ý khi làm bài.

1. Động từ trong mệnh đề chính và động từ trong đại từ quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ chính, “every + N” luôn chia số ít.

2. Lý do – “reason” đi với “Why”.

3. Từ “Whose” khi đứng một mình là sai.

4. “On that day” được thay bằng từ “When”, khi đó không còn từ “on”.

5. Thời gian sử dụng đại từ “When” không thể là “Where”.

6. “Whom +S + V”, “Who + V”.

7. Sau dấu phẩy không dùng “That” hoặc “in that” mà thay nó bằng “in which”.

Dạng thứ ba là kết hợp hai câu với nhau thông qua đại từ quan hệ. Các bạn cần nhớ lại những lý thuyết đã học ở bài trước để biết đâu là danh từ, chủ ngữ,… và những từ này đi với đại từ quan hệ nào.

Các bạn sẽ gặp lại đại từ quan hệ trong bài thi đại học từ một đến ba câu. Lưu ý nếu là danh từ riêng thì không được phép dùng “That”. Từ “That” không có giới từ đứng trước nó. Khi có hoặc không có giới từ thì phụ thuộc vào động từ có giới từ theo sau.

Các bạn càng làm nhiều bài tập thì sẽ rút ra nhiều kinh nghiệm hay và dễ dàng hơn khi làm bài tập trắc nghiệm. Hãy tự luyện tập thông qua việc làm bài tập thường xuyên và chờ đón bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Bài viết được thực hiện bởi nhóm dịch công chứng lấy ngay thuộc công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: làm visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài... Mọi thắc mắc hay có nhu cầu trao đổi, hãy liên hệ với công ty chúng tôi. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 11 – Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Tiền Tố Và Hậu Tố

Chào các bạn! Trong Tiếng anh có rất nhiều từ vựng thuộc nhiều loại từ khác nhau. Để biết cách cấu tạo từ, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh – Cấu tạo từ trong Tiếng anh và Cách sử dụng tiền tố và hậu tố.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 11 – Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Tiền Tố Và Hậu Tố

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lại cách cấu tạo danh từ, động từ, tính từ, ... và lưu ý vị trí của một số loại từ.

1. Danh từ

Cách để hình thành nên một danh từ Noun.

“Động từ + ar, /er/, or” để chỉ người hoặc nghề nghiệp.

Ex:
  • Beggar: kẻ ăn mày. 
  • Liar: kẻ nói dối. 
  • Teacher: giáo viên. 
  • Driver: tài xế. 
  • Visitor: người viếng thăm. 
  • Actor: nam diễn viên,…
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Danh từ
“V + ing /ion/ ment” tạo thành danh từ. “V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ.

Ex: action, invention, conclusion, development, investment, ….

“N/ adj + dom/” tạo thành một danh từ khác.

Ex : freedom, wisdom, kingdom - triều đại,….

“N/ adj + hood”.

Ex: childhood, brotherhood, neighbourhood,…

“N/ adj + ism”: chủ nghĩa gì ....

Ex: “patriotism” - chủ nghĩa yêu nước, “colonialism” - chủ nghĩa đế quốc,….

“Adj + ness /ty/ ity”.

Ex: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….

“V + ant”.

Ex: assistant, accountant,…

Chuyển đổi tính từ sang danh từ.


Ex : angry -> anger, brave -> bravery, famous -> fame,…

Động từ có thể sửa lại thành danh từ.

Ex : choose -> choice, prove -> proof, sing -> song,…

Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh.

2. Tính từ

Cách cấu tạo nên một tính từ.

“V + able/ ible”. Ex: eatable, noticeable, accessible, …

“N + able/ ible”. Ex: sensible, honourable,…

“N + al”
. Ex : center -> central, nation -> national, industry -> industrial,…

“N + ish”. Ex : childish, foolish,…

“N + y”. Ex : rainy, snowy, starry,…

“N + like”. Ex: childlike, warlike,…

“N + ly”. Ex: daily, manly,…

“N + ful/ less”
. Ex: harmful, careless,…

Chuyển động từ thành tính từ. Ex: obey -> obedient, …

“Ving/ Ved”. Ex: interesting, interested, …

“N + hậu tố ous”, nếu tận cùng là “y” chuyển thành “i” và thêm “s”. Ex: dangerous, advantageous,…

Đuôi “sion” chuyển thành đuôi “sive”. 
Ex: comprehensive,…

“N + ern”. Ex : northern,…

“N + en”
. Ex : woolen, golden,…

Chuyển danh từ thành tính từ. Ex: confidence -> confident, difference -> different,…

Đuôi ance -> antialEx: circumstance -> circumstantial.

N + icEx: economic, energic,…

N + someEx: troublesome, quarrelsome,…

N + esque. Ex : picturesque.

ion -> + ate. Ex : passionate.

Còn rất nhiều dạng khác, trên đây chỉ là một trong những cấu tạo quan trọng.
Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh - Tính từ
Chức năng của tính từ: Tính từ đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.

3. Trạng từ

Để tạo nên trạng từ ta công thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.

Ex : beautifully, quickly, ….

Nhưng có một số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly”.

Ex : lucky -> luckily, happy -> happily,…

Trạng từ với tính từ viết giống nhau.

Ex: fast, late, early, hard.

Lưu ý: “hard”, “harly”, “late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau.

Có năm loại trạng từ: trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, thể cách, tần suất, mức độ. Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, trạng từ thể cách thể hiện thể cách của động từ như từ hay, trạng từ chỉ tần suất, vị trí của trạng từ chỉ tần suất có thể đứng trước động từ thường và đứng sau động từ “to be”, trạng từ chỉ mức độ thể hiện mức độ của một trạng từ hoặc một tính từ khác như very.

Trạng từ còn có thể đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu như “Luckily”.

Trong bài học hôm nay, mình đã nhắc lại cho các bạn về danh từ, tính từ và trạng từ cũng như những chức năng cơ bản của từng loại. Các bạn hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng linh hoạt hơn trong các bài tập. Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Bìa viết được sưu tầm và chia sẻ bởi nhóm dịch công chứng lấy ngay thuộc Công ty dịch thuật Việt Uy Tín, chuyên cung cấp các dịch vụ: làm visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài.... Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 4 - Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Thì Của Động Từ Trong Tiếng Anh

Chào các bạn! Tiếng anh được xem là ngôn ngữ thứ hai của nước ta. Nó giúp con người rất nhiều trong cuộc sống cũng như kinh doanh. Nhưng trước hết thì phải nắm được ngữ pháp, quan trọng nhất là các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu về Ngữ pháp Tiếng anh – Hướng dẫn làm bài tập về thì của động từ.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 4 - Hướng Dẫn Làm Bài Tập Về Thì Của Động Từ Trong Tiếng Anh

Chúng ta cùng ôn lại 12 thì trong Tiếng anh.

Thì hiện tại đơn là thì thể hiện các hành động diễn ra thường xuyên trong hiện tại. Hành động diễn ra trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại thì chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Một hành động xảy ra trong tương lai, khi muốn nói một hành động sẽ xảy ra tiếp đó thì sử dụng thì tương lai đơn.
Các thì của động từ trong tiếng anh
Đối với hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn thì các bạn cần nhớ hai từ thời điểm. Nếu không có thời điểm thì chỉ dùng thì đơn, nếu có thời điểm rõ ràng thì dùng thì tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành là thì quen thuộc trong các kỳ thi Đại học, thì hiện tại hoàn thành bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục trong hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Thì này nối quá khứ, hiện tại và tương lai.

Có khá nhiều trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành, ngoài ra chúng ta còn thì hoàn thành tiếp diễn, hoàn thành thường nhấn mạnh đến kết quả của hiện tại mặc dù hành động có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng chúng ta nhấn mạnh tính hoàn thành ở hiện tại.

Quá khứ hoàn thành là thì mà hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tương tự, tương lai hoàn thành cũng xảy ra trước một hành động khác trong tương lai, khi đó các bạn sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Đối với quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn chỉ nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của hành động.
Bản chất của các thì rất đơn giản, các bạn cần nắm vững để làm bài tập dễ dàng hơn. Khi các bạn đã hiểu bản chất của các thì rồi thì các bạn cần sử dụng linh hoạt các thì đó. Điều rất quan trọng đó là các bạn phải nhớ động từ bất quy tắc đặc biệt là thì quá khứ đơn và thì hoàn thành, chúng ta rất hay gặp các động từ V1, V2 nên cần lưu ý.
Động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn
Bài học hôm nay đã giúp các bạn ôn lại 12 thì trong Tiếng anh, các bạn cần học thuộc và vận dụng nó trong tất cả các bài kiểm tra Tiếng anh dễ dàng hơn. Đây chỉ là một phần ngữ pháp trong Tiếng anh, cùng theo dõi những bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh.

Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của các bạn. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 2 - Hướng Dẫn Học Và Làm Bài Tập Về Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu Trong Tiếng Anh

Các bạn thân mến! Ngày nay, tiếng Anh là ngôn ngữ không thể thiếu trong giao tiếp cũng như học tập. Nhưng để giao tiếp tốt thì trước hết cần phải biết ngữ pháp để có thể ghép thành một câu hoàn chỉnh, từ đó giao tiếp thuận lợi hơn. Hãy cùng theo dõi bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh – Hướng dẫn học và làm bài tập về danh động từ và động từ nguyên mẫu.

Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 2 - Hướng Dẫn Học Và Làm Bài Tập Về Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu Trong Tiếng Anh

Danh động từ thường có dạng thức V –ing – doing, đây chỉ là dạng thức căn bản, ngoài ra còn có các dạng khác như being done, having done, having been done. Các chức năng ngữ pháp của danh động từ:

Danh động từ đóng vai trò là chủ ngữ của câu.
  • Working in these conditions is a pleasure.
Danh động từ đóng vai trò bổ ngữ (complement).
  • My hobby is collecting stamps.
Danh động từ có thể làm tân ngữ.
  • You must avoid making mistakes.
Học ngữ pháp tiếng Anh
Danh động từ đứng sau giới từ: thường đứng sau giới từ như in, of, on, at, … +V-ing. Tiếp tục đến với những từ, cụm từ đòi hỏi danh động từ đứng phía sau:

To approve of: đồng ý, chấp thuận việc gì.

To apologize to someone for sth: xin lỗi ai về điều gì.

To believe in: tin tưởng vào cái gì.

To count on: tin tưởng vào cái gì.

To complain about sth, to complain of doing sth: phàn nàn về cái gì.

Confess to doing sth = admit doing sth: thừa nhận làm việc gì đó.

To consist of N/ Ving: bao gồm.

Depend on: phụ thuộc vào.

Dream of about sth, dream of doing sth: mơ về một cái gì.

To end in doing sth: kết thúc bằng việc gì.

Give up: từ bỏ.

Forget about or forget: quên cái gì.

Hesitate about: do dự về việc gì.

Insist on doing sth: khăng khăng làm việc gì đấy.

To long for: mong chờ việc gì.

Look forward to: mong đợi việc gì.

Object to doing: phản đối cái việc gì đó.

Put off doing sth: trì đó gì hoãn việc.

Rely on: phụ thuộc vào ai.

To result in: có kết quả từ việc gì.

To succeed in doing sth: thành công về việc gì đó.

To be absorbed in doing: tập trung vào công việc gì.

To be used to sth/ doing sth, to be accustomed: quen với việc gì.

Be angry/ annoyed/ furious – about sth or with sb for closing sth/ not doing: tức giận việc gì đó.

Be ashamed of: xấu hổ về ….

Be capable of: khả năng về …

Be content with sth: hài lòng với…

Be embarrassed at sth: xấu hổ về cái gì.

Be frightened of, be scared: rất sợ việc gì.

Be surprised at/by, be shocked: ngạc nhiên về điều gì.

Good / bad/ skilled at: rất tốt, dở, có kỹ năng về gì, be experienced in: có kinh nghiệm về gì.
Ví dụ:

Thank you for (lend) us the book -> lending.

We must go on (work) -> working.

It’s no use (cry) over spilt milt -> crying.

I hate (go) out in the rain -> going/ I don’t like people (criticize) me -> criticiting hoặc I don’t like being criticiting.

I suggest (do) more on the Gerund next time -> doing.

Excuse me for (give) you so much trouble -> giving.

Luyện tập về danh động từ và động từ nguyên mẫu
I can’t help (wonder) whether we should risk (go) without our rain coats -> wondering/ going.

He was proud of (award) the prize ->being awarded.

I don’t remember ever (see) you -> seeing.

After (examine) by the doctor, He was admitted to the sport club -> having been.

My uncle has given up (smoke) and now prefers (eat) sweets to smoking -> smoking/ eating.

He doesn’t deny his (take) part in the game -> taking.

Prefer doing sth to doing sth/ prefer to do sth.
Trong bài viết tiếp chúng ta sẽ cùng làm quen với cấu trúc remember + to V. Còn trường hợp động từ nguyên mẫu thì ở bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh – chúng ta sẽ cùng làm quen. Rất mong các bạn sẽ tiếp tục theo dõi những bài viết sau.

Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Những điều thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong thời gian nhanh nhất. Chúc các bạn thành công!

Ngữ Pháp Tiếng Anh - Câu Hỏi Về Từ Loại Trong Đề Thi Đại Học

Xin chào các bạn! Ngữ pháp là một phần rất quan trọng xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh. Việc nắm vững các kiến thức cần thiết về ngữ pháp sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong kì thi Đại học. Vì vậy, chương trình học ngữ pháp tiếng Anh hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn định hướng các câu hỏi về từ loại trong tiếng Anh sẽ xuất hiện trong đề thi Đại học. Sau mỗi bài giảng sẽ có những bài tập cơ bản kèm với đáp án gợi ý để giúp bạn hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp đã được đề cập. Bây giờ, chúng ta cùng bắt đầu bài học.

Nội dung video Ngữ pháp tiếng Anh - Câu hỏi về từ loại trong đề thi đại học

I. Dạng câu hỏi điền từ vào trong câu

Dạng này sẽ được chia làm hai loại:
  • Ngữ pháp (Gramma): nếu gặp trường hợp này, bạn chỉ cần vận dụng các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh để làm bài mà không cần dịch nghĩa của chúng.
  • Từ vựng (Vocabulary): đối với loại câu hỏi này thì cần phải dịch nghĩa và phân biệt các từ vựng với nhau để chọn đáp án đúng.

II. Bài tập vận dụng

Sau khi nắm vững các kỹ năng cơ bản cần thiết cho các dạng câu hỏi, tiếp theo chúng ta sẽ đến với phần bài tập.

Một số đáp án gợi ý của phần bài tập trong video:

1) Hands.

2) Need of.

3) Much rain.

4) Without laughter.

5) Was quite meaningless.

6) Less.

7) Cheaper and more beautiful than…

8) Was typed.

9) Last.

10) Elder.

11) Live.

12) Hardly.

13) Overhaul (đại tu, mang nghĩa lớn hơn “maintenance” – bảo trì).
Từ loại trong đề thi đại học overhaul = bảo trì
14) Fewer than usual (hơn thường lệ).

15) Teenagers.

16) Neither of them.

17) Almost everything.

18) At last.

Từ bài tập trên các bạn sẽ có một số công thức cần chú ý sau:

a) The + PP + of the + PP: cấu trúc sở hữu cách, nhấn mạnh quyền sở hữu của danh từ.

b) Be in need of sth - cần cái gì…

c) Without + N/ pronoun: sau “without” sẽ là một danh từ hoặc đại từ.

d) To be + adv + adj: trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ sẽ đứng sau động từ “to be”.

e) Cấu trúc so sánh hơn sẽ tương đương với so sánh không bằng. Ví dụ: fewer than usual = not as many as.

f) Cách sử dụng với từ “most”:
  • Most + (adj) + danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
  • Most of the + N: đóng vai trò là đại từ.
g) Everything + N: Bạn cần lưu ý, “everything” luôn đi với danh từ số ít, không bao giờ đứng trước danh từ số nhiều.
Luyện tập từ loại
h) Cấu trúc về câu cảm thán có hai loại:
  • What + (a/an) + adj + N. 
What an exciting match! – Trận đấu thật thú vị!
  • How + adj/ adv + S + V/ to be. 
How beautiful she is! – Cô ấy thật xinh đẹp!

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành xong bài học Ngữ pháp tiếng Anh về cách chọn các loại từ phù hợp cho câu hỏi xuất hiện trong đề thi. Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã nắm rõ các cấu trúc cũng như quy tắc ngữ pháp để chọn các loại từ chính xác nhất. Bên cạnh đó, đừng quên ôn tập các công thức một cách thường xuyên, điều này sẽ giúp bạn có thói quen và phản xạ tốt khi gặp bất kỳ câu hỏi nào.

Mọi thắc mắc về bài viết, vui lòng liên hệ đến nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: dịch công chứng lấy ngay, lam visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài…

Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài Giảng Và Hướng Dẫn Làm Bài Tập Mệnh Đề Trạng Ngữ

Xin chào các bạn! Không ít người cho rằng việc học Ngữ pháp tiếng Anh rất khó nhớ vì nó không theo một quy tắc nào. Trong bài học hôm nay, bạn sẽ được tiếp cận với phương pháp học hiệu quả nhất về cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ, một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng giúp cho câu văn trở nên súc tích hơn.

Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh - Bài giảng và hướng dẫn làm bài tập Mệnh đề trạng ngữ

Trong tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ có một số loại sau:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when, while, until, before, after, by the time, since (kể từ khi)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: because, since (vì), as…

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: if, unless…

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích: so that, so…

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: therefore, so + adj/adv + that (quá đến nỗi như thế nào)…

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập: though, although…
Bây giờ, chúng ta sẽ luyện tập các câu hỏi liên quan đến những loại mệnh đề trạng ngữ. Sẽ có bốn bài tập, hai bài đầu tiên chỉ được chọn một trong hai đáp án, hai bài sau sẽ có bốn đáp án theo mức độ khó dần. Mời bạn đến với bài tập và một số đáp án gợi ý dưới đây.

Bài 1

1. B - Since.                     2. B - So that.                  3. A - Although.

4. A - Before.                  5. B - Since.                     6. A - Before.

7. B - After.                     8. B - Because.                 9. B - So that.

10. A - If.
Cùng học mệnh đề trạng ngữ
Bài 2

1. B - After.                      2. B - Although.                       3. B - After.

4. B - Since.                     5. A - Before.                           6. B - So that.

7. B - Before.                   8. B - Because.                         9. A - Although.

10. B - Before.

Bài 3

1. C - As if (cứ như thế).                   2. B - As.                         3. B - In spide of.

4. D - Wherever (bất kì nơi nào).      5. A - Because.                6. B - While.

7. A - Unless.                                    8. D - As soon as.             9. C - Although.

10. C - So that.                      11. A - Even though (mặc dù).     12. B - When.

Lưu ý, hầu hết các dạng bài tập về mệnh đề trạng ngữ - Adverbial Clauses sẽ dễ dàng hơn khi nắm được nghĩa của chúng.

Bài 4

1. B – When.

2. D – For (vì).

Ở đây, ta sẽ có 4 liên từ thể hiện lý do chủ quan: Because = since = as = for + Clause.

3. D – After.

4. B – As.

As + sb: như là ai đấy.

5. A – Tired as.
Mệnh để trạng ngữ trong tiếng Anh
Một số công thức chỉ sự đối lập trong ngữ pháp tiếng Anh thể hiện ý nghĩa dù như thế nào thì cũng không nên như thế kia:
  • No matter what + S + V,…
  • No matter how + adj/ adv + S + V,…
  • How + adj/ adv + S + V,…
  • Adj/ adv + as + S + V,…
6. C – While/ whereas.

7. D – As.

8. D – Although & While.

9. A – While.

10. B – Strong as.

11. B – But.

12. A – On the contrary (trái lại).

13. D – Consequently & As a result (kết quả là).

14. B – In case (trong trường hợp).

15. A – So.

16. C – If.

17. D – Since.

18. A – Unless.

19. C – So that.

20. D – Although.

Trên đây là những đáp án gợi ý cho phần bài tập của mệnh đề trạng ngữ mà bạn cần phải ôn tập. Qua bài học Ngữ pháp tiếng Anh này, bạn đã có thể hoàn thành các bài tập một cách nhuần nhuyễn và nắm vững kiến thức cần có trong đề thi Đại học. Hy vọng phương pháp học này sẽ giúp bạn ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp và việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng, thú vị hơn.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài…Mọi thắc mắc về bài viết các bạn sẽ được hỗ trợ bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành của công ty chúng tôi. Xin chào và hẹ gặp lại trong những bài viết tiếp theo.

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT