Xin chào các bạn! Không ít người cho rằng việc học Ngữ pháp tiếng Anh rất khó nhớ vì nó không theo một quy tắc nào. Trong bài học hôm nay, bạn sẽ được tiếp cận với phương pháp học hiệu quả nhất về cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ, một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng giúp cho câu văn trở nên súc tích hơn.
Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh - Bài giảng và hướng dẫn làm bài tập Mệnh đề trạng ngữ
Trong tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ có một số loại sau:Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when, while, until, before, after, by the time, since (kể từ khi)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: because, since (vì), as…
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: if, unless…
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích: so that, so…
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: therefore, so + adj/adv + that (quá đến nỗi như thế nào)…
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập: though, although…
Bài 1
1. B - Since. 2. B - So that. 3. A - Although.
4. A - Before. 5. B - Since. 6. A - Before.
7. B - After. 8. B - Because. 9. B - So that.
10. A - If.
Cùng học mệnh đề trạng ngữ |
1. B - After. 2. B - Although. 3. B - After.
4. B - Since. 5. A - Before. 6. B - So that.
7. B - Before. 8. B - Because. 9. A - Although.
10. B - Before.
Bài 3
1. C - As if (cứ như thế). 2. B - As. 3. B - In spide of.
4. D - Wherever (bất kì nơi nào). 5. A - Because. 6. B - While.
7. A - Unless. 8. D - As soon as. 9. C - Although.
10. C - So that. 11. A - Even though (mặc dù). 12. B - When.
Lưu ý, hầu hết các dạng bài tập về mệnh đề trạng ngữ - Adverbial Clauses sẽ dễ dàng hơn khi nắm được nghĩa của chúng.
Bài 4
1. B – When.
2. D – For (vì).
Ở đây, ta sẽ có 4 liên từ thể hiện lý do chủ quan: Because = since = as = for + Clause.
3. D – After.
4. B – As.
As + sb: như là ai đấy.
5. A – Tired as.
Mệnh để trạng ngữ trong tiếng Anh |
- No matter what + S + V,…
- No matter how + adj/ adv + S + V,…
- How + adj/ adv + S + V,…
- Adj/ adv + as + S + V,…
7. D – As.
8. D – Although & While.
9. A – While.
10. B – Strong as.
11. B – But.
12. A – On the contrary (trái lại).
13. D – Consequently & As a result (kết quả là).
14. B – In case (trong trường hợp).
15. A – So.
16. C – If.
17. D – Since.
18. A – Unless.
19. C – So that.
20. D – Although.
Trên đây là những đáp án gợi ý cho phần bài tập của mệnh đề trạng ngữ mà bạn cần phải ôn tập. Qua bài học Ngữ pháp tiếng Anh này, bạn đã có thể hoàn thành các bài tập một cách nhuần nhuyễn và nắm vững kiến thức cần có trong đề thi Đại học. Hy vọng phương pháp học này sẽ giúp bạn ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp và việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng, thú vị hơn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét