Các bạn thân mến! Ngày nay, tiếng Anh là ngôn ngữ không thể thiếu trong giao tiếp cũng như học tập. Nhưng để giao tiếp tốt thì trước hết cần phải biết ngữ pháp để có thể ghép thành một câu hoàn chỉnh, từ đó giao tiếp thuận lợi hơn. Hãy cùng theo dõi bài viết tiếp theo của Ngữ pháp Tiếng anh – Hướng dẫn học và làm bài tập về danh động từ và động từ nguyên mẫu.
Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 2 - Hướng Dẫn Học Và Làm Bài Tập Về Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu Trong Tiếng Anh
Danh động từ thường có dạng thức V –ing – doing, đây chỉ là dạng thức căn bản, ngoài ra còn có các dạng khác như being done, having done, having been done. Các chức năng ngữ pháp của danh động từ:Danh động từ đóng vai trò là chủ ngữ của câu.
- Working in these conditions is a pleasure.
- My hobby is collecting stamps.
- You must avoid making mistakes.
Học ngữ pháp tiếng Anh |
To approve of: đồng ý, chấp thuận việc gì.
To apologize to someone for sth: xin lỗi ai về điều gì.
To believe in: tin tưởng vào cái gì.
To count on: tin tưởng vào cái gì.
To complain about sth, to complain of doing sth: phàn nàn về cái gì.
Confess to doing sth = admit doing sth: thừa nhận làm việc gì đó.
To consist of N/ Ving: bao gồm.
Depend on: phụ thuộc vào.
Dream of about sth, dream of doing sth: mơ về một cái gì.
To end in doing sth: kết thúc bằng việc gì.
Give up: từ bỏ.
Forget about or forget: quên cái gì.
Hesitate about: do dự về việc gì.
Insist on doing sth: khăng khăng làm việc gì đấy.
To long for: mong chờ việc gì.
Look forward to: mong đợi việc gì.
Object to doing: phản đối cái việc gì đó.
Put off doing sth: trì đó gì hoãn việc.
Rely on: phụ thuộc vào ai.
To result in: có kết quả từ việc gì.
To succeed in doing sth: thành công về việc gì đó.
To be absorbed in doing: tập trung vào công việc gì.
To be used to sth/ doing sth, to be accustomed: quen với việc gì.
Be angry/ annoyed/ furious – about sth or with sb for closing sth/ not doing: tức giận việc gì đó.
Be ashamed of: xấu hổ về ….
Be capable of: khả năng về …
Be content with sth: hài lòng với…
Be embarrassed at sth: xấu hổ về cái gì.
Be frightened of, be scared: rất sợ việc gì.
Be surprised at/by, be shocked: ngạc nhiên về điều gì.
Good / bad/ skilled at: rất tốt, dở, có kỹ năng về gì, be experienced in: có kinh nghiệm về gì.
We must go on (work) -> working.
It’s no use (cry) over spilt milt -> crying.
I hate (go) out in the rain -> going/ I don’t like people (criticize) me -> criticiting hoặc I don’t like being criticiting.
Excuse me for (give) you so much trouble -> giving.
Luyện tập về danh động từ và động từ nguyên mẫu |
He was proud of (award) the prize ->being awarded.
I don’t remember ever (see) you -> seeing.
After (examine) by the doctor, He was admitted to the sport club -> having been.
My uncle has given up (smoke) and now prefers (eat) sweets to smoking -> smoking/ eating.
He doesn’t deny his (take) part in the game -> taking.
Prefer doing sth to doing sth/ prefer to do sth.
Mọi chi tiết xin liên hệ nhóm dịch thuật Tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Những điều thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong thời gian nhanh nhất. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét