Chào các bạn!Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng ngữ pháp, câu điều kiện là cũng một trong những dạng không kém phần quan trọng trong các đề thi. Vì vậy, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn một bài viết của Ngữ pháp Tiếng anh – Tìm hiểu về cấu trúc câu điều kiện và làm bài tập.
Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh – Bài 6 – Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Câu Điều Kiện Và Làm Bài Tập
Câu điều kiện có hai vế: “nếu như thế nào….thì…..”. Các bạn thường học không theo một trật tự nhất định nên khi nhắc lại thì không nhớ. Vì vậy, sau khi học các bạn cần hệ thống lại để nhớ lâu hơn và dễ ôn lại khi cần thiết.Ở cấp hai, cấp ba, khi nhắc đến câu điều kiện, các bạn nghĩ có ba loại chính nhưng khi nhắc đến loại một thì còn có loại không. Câu điều kiện loại một là câu điều kiện có thật ờ hiện tại hoặc tương lai, câu điều kiện loại hai là câu không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, câu điều kiện loại ba là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ngữ pháp tiếng Anh - Tìm hiểu về cấu trúc"If" |
- Ex: If you put ice under the sun, it melts.
- Ex: If it is sunny, I’ll go fishing.
Công thức: If + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn.
Trong các trường hợp nâng cao của ngữ pháp tiếng Anh có thể gặp những trường hợp biến thể của dạng này, nhưng các bạn chỉ cần nhớ công thức ở trên là đủ.
Câu điều kiện loại hai: không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
- Ex: If I were you, I would go out now.
Câu điều kiện loại ba: không có thật và diễn ra trong quá khứ.
- Ex: If I had know you were coming, I’d have prepared more food.
Đó là bốn dạng dễ nhất của câu điều kiện. Bên cạnh đó còn có câu điều kiện trộn, các bạn cần ôn lại câu điều kiện loại hai và loại ba, nó là sự trộn của hai câu điều kiện đó.
Công thức: If + S + quá khứ hoàn thành, S + would + V.
Nếu các bạn thấy câu điều kiện vế đầu là quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính là “would + V”, sau đó có từ “now”, “at present” thì đó chính là câu điều kiện trộn.
- Ex: If I had caught that plane, I would be dead now.
Ngữ pháp tiếng Anh - Ví dụ về câu điều kiện loại 1 |
1. “Unless = If …. Not”.
- Ex1: If I don’t work hard, I’ll fail the exam -> Unless I work hard, I’ll fail the exam.
- Ex 1: If you didin’t help me, I wouldn’t pass my exam -> Without/ But for/ If it weren’t for + your help,….
- Ex2: If there were no water, We couldn’t exist.
- Ex1: Hurry up or you’ll be late for school -> If you don’t hurry up,…./ Unless you hurry up,…..
- Ex2: Ms Phuong helped me a lot. Otherwise, I’d have faied -> If Ms Phuong hadn’t helped me,….
If = as/as long as, so long as, Providing that, Provided that.
- Ex: Bring an umbrella along in case it rains.
- Ex: If he comes there, he’ll see me. Comes -> should/come.
Bài viết được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ: làm visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép lao động, dịch công chứng lấy ngay…. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập cũng như các kỳ thi sắp đến. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét