Biên dịch tiếng Anh cơ bản Bài 4 - Ôn tập P3

Để trở thành một thông dịch viên trước hết bạn phải là một người thành thạo ngoại ngữ. Người ta vẫn nói trẻ em học ngoại ngữ dễ hơn người lớn. Điều này đúng nhưng không có nghĩa là người lớn không thể học ngoại ngữ thành công. Tôi đánh giá cao yếu tố con người trong việc học ngoại ngữ.

Nội dung video Biên dịch tiếng anh cơ bản

B.Translate English into Vietnamese:

2. Refiecting this world-wide trend, UNESCO’s, Operational Guidelines for World Heritage listing have been amended to include cultural landscapes
New words:
  • Reflect: phản ánh
  • UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage
  • Include: bao gồm
->Phản ánh xu hướng này, danh mục di sản thế giới trong tài liệu hướng dẫn hoạt động của UNESCO đã được sửa đổi để bổ sung thêm khái niệm cảnh quan văn hóa

3. They reflected out and our predecessors relationships with our surrounds

New words:
  • Predecessor: ông cha, tổ tiên
  • Relationship: mối quan hệ
  • Surrounds: hoàn cảnh sống xung quanh, môi trường xung quanh
  • Our and out predecessors relationships = our relationships and our predecessors relationships
  • They = Cultural landscapes
->Cảnh quan văn hóa phản ánh mối quan hệ của chúng ta và mối quan hệ của tổ tiên chúng ta với môi trường xung quanh.
biên dịch tiếng anh
Biên dịch tiếng anh
4. They are a record of who we are, and of our experiences customs, and ideologies.

New words:
  • Who we are: chúng ta là ai = nguồn gốc của chúng ta
  • Customs: phong tục tập quá
  • Ideologies: hệ tư tưởng
->Đó là tài liệu ghi chép nguồn gốc, kinh nghiệm sống, phong tục tập quán và hệ tư tưởng của chúng ta

Chữa bài tập buổi 3:

1. However, nation’s geology is the obstacle that will need to overcome

New words:
  • Geology: địa chất
  • Obstacle: cản trở, trở ngại
  • Overcome: vượt qua
->Tuy nhiên, cần phải vượt qua một trở ngại đó là đặc điểm địa chất của quốc gia này

2. Japan’s densely populated lowlands are mostly founded on loose geologic strata, making underground construction particularly difficult

New words:
  • Densely: dày đặc, đông đúc
  • Lowland: vùng đất thấp
  • Loose geologic strata: địa tầng đất xốp
->Những khu đất thấp với mật độ dân cư đông đúc của Nhật Bản phần lớn được xây dựng trên những địa tầng đất xốp, điều này làm cho việc xây dựng dưới lòng đất trở nên khó khăn.

3. Thus Japanese construction firms are conducting extensive research and development on technologies for drilling, excavation and underground construction

New words:
  • Firm: công ty
  • Conduct: tiến hành
  • Extensive: rộng rãi
  • Excavation: đào (quy mô lớn)
->Do vậy các công ty xây dựng của Nhật đang phải tiến hành những công trình nghiên cứu và phát triển lớn về kỹ thuật khoan, đào xúc và xây dựng dưới lòng đất.

4. Some of the technology is already available. Robots similar to those that built the Channel Tunnel between France and England could be used for excavation and construction in some areas

New words:
  • Those = robots
->Hiện nay đã có một số kỹ thuật thực hiện được. Loại “ro-bốt” giống như những “rô-bốt” tham gia xây dựng đường hầm qua eo biển giữa Pháp và Anh có thể sử dụng cho việc đào xúc và xây dựng ở một số nơi

5. It is anticipated that within 10-15 years most of the remaining technological obstacles will be overcome Underground city spaces in Japan are therefore coming much closer to reality

New words:
  • Anticipate: dự đoán
->Người ta dự đoán rằng trong vòng 10-15 năm tới hầu hết những cản trở về kỹ thuật sẽ được khắc phục. Do đó không gian dành cho những thành phố dưới lòng đất ở Nhật Bản đang dần trở thành hiện thực
biên dịch tiếng anh
Dịch tiếng Anh Việt
6. It may be difficult to imagine people adapting to life underground, but in Japan it may be one of the most practical solutions to the problems of limited living space. The next century may see many developments in other countries.

New words:
  • Adapt: thích nghi
->Thật khó có thể tưởng tượng người dân sẽ thích nghi được với đời sống dưới lòng đất, nhưng ở Nhật điều này có thể là một trong những giải pháp thực tiễn đối với vấn đề hạn chế về không gian sinh sống. Ở thế kỷ sau có thể chứng kiến sự phát triển tương tự ở nhiều nước khác.

Là người mới bạn nên đặt ra một mục tiêu vừa sức để tránh bị quá tải. Kiên trì là yếu tố giúp nhiều sinh viên thành công hơn sinh viên khác. Vì vậy, hãy tìm một thói quen học ngoại ngữ mà bạn có thể tuân thủ ngay cả khi mệt mỏi đau ốm, hay đang… si tình.

Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ thẻ tạm trú, giấy phép lao động, dịch công chứng... sưu tầm và chia sẻ. Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học Biên dịch tiếng Anh lần sau!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT