Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.8
Verbs of perception:
- Thị giác: see, watch, look at, notice, observe.
- Thính giác: listen to, hear, overhear.
- Khứu giác: smell.
- Vị giác: taste:
- Xúc giác: feel.
To go to school.
- go to school/going to school.
- have lunch/having lunch.
- become a teacher/becoming lunch.
- Sending him a letter.
- helping her cook meals.
- I see him going to school.
- I observe him singing on TV.
- I watch my mother cooking meals in the kitchen.
- I look at him helping her cook meals.
- I notice my teacher explaining the lessons.
Đổi 5 câu trên thành B.I ở vế sau, chúng ta có 5 động từ diễn tả 5 giác quan của chúng ta. Các bạn cần nhớ những động từ trên.
Ví dụ về thính giác: các bạn xem video để rõ hơn về những ví dụ.
Tương tự các giác quan còn lại, bạn cho các thì liên quan đến các động từ và xem thêm video.
Làm những câu ở video chuyên từ V nguyên mẫu thành V-ing.
Chia động từ chỉ giác quan: hoàn thành câu cho hoàn thiện hơn.
- I see him going back and forth in the room.
- I observe him…………..
- She look at him………
- She listen to her boyfriend………….
- We notice the fan………..
- They feel something………….
- My boyfriend watch me………
- The class hear the teacher………..
- The boy taste ice cream……….
- I smell meals………..
- To see- see- saw- seen
- To look at – looked at
- To watch- watched
- To listen to- listened to
- To hear-hear-hear-hear
- To overhear- overhear- overhear-overhear
- To smell-smell-smell-smell
- To taste – tasted
- To feel- feel- felt-felt
Sau đây, chúng ta cần nhớ lại ví dụ ở đằng trước và đặt câu hỏi:
- Do you see him going back and forth in the room.
- I observe him…………..
- She look at him………
- She listen to her boyfriend………….
- We notice the fan………..
- They feel something………….
- My boyfriend watch me………
- The class hear the teacher………..
- The boy taste ice cream……….
- I smell meals………..
Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét