Học Tiếng Anh Qua Những Mẫu Truyện Ngắn

Học tiếng Anh qua truyện ngắn không chỉ mang đến cho bạn những bài học ý nghĩa về cuộc sống mà còn giúp bạn cảm thấy hứng thú hơn trong việc học tiếng Anh. Nếu có thói quen đọc truyện ngắn tiếng Anh thường xuyên, kỹ năng Reading và Writing của bạn chắc chắn sẽ được cải thiện trông thấy. 

Câu truyện Giá của cái chuông – Cost of the bell

Everyday, a shepherd used to take his cows for grazing. He had tied a bell to each of the cows he had so that he could know where they were grazing. The best cow had a costly bell tied around her neck.
One day, a stranger was going through the pasture. Seeing the costly bell around the cow's neck, he went to the shepherd and asked if he would sell the bell.
Out of greed, the shepherd sold the bell. But now he could not know where his best cow was grazing.
On getting an opportunity, the stranger stole the cow. Thus, the shepherd lost his best cow just because of his greed.

Cost of the bell

Bản dịch 

Mỗi ngày, người chăn cừu dẫn bò của anh ta đi ăn cỏ. Anh gắn chuông cho mỗi con bò để biết được chúng đang ở đâu. Con bò tốt nhất được đeo một cái chuông đắt nhất quanh cổ.
Một ngày nọ, một người lạ đi qua đồng cỏ. Nhìn thấy cái chuông có giá trị trên cổ con bò, anh ta đi đến chỗ người chăn cừu và đề nghị ông ta bán cái chuông.
Vì lòng tham, người chăn cừu đã bán cái chuông. Nhưng bây giờ ông ta lại không biết con bò của ông ấy đang ở đâu.
Có được cơ hội, người lạ đã ăn cắp con bò. Vì vậy người chăn cừu đã mất con bò tốt nhất chỉ vì lòng tham của mình.

Câu truyện Đừng bao giờ nói dối – Never tell a lie

On his deathbed, a father advised his son to always speak truth. The son promised that he would never tell a lie.
One day, while going to the city through a forest, he got surrounded by some robbers. One of them asked, "What do you have?"
The boy answered, "I have fifty rupees."
They searched him but couldn't find anything. When they were about to go, the boy called out, "I am not telling a lie. See this fifty rupee note which I had hidden in my shirt."
The leader of the robbers felt pleased at the truthfulness of the boy, gave him hundred rupees as reward and went away.

Bản dịch 

Trong giờ phút cuối đời của mình, người cha đã khuyên con trai ông ấy phải luôn nói thật. Người con hứa rằng anh ấy sẽ không bao giờ nói dối.
Một ngày nọ, trong khi đi đến thành phố thông qua khu rừng, cậu bé bị bao quanh bởi những tên cướp. Một trong số chúng hỏi "mày có cái gì?"
Anh ta trả lời: "Tôi có 50 đồng ru pi"
Họ lục soát người anh ta nhưng không tìm thấy bất kỳ thứ gì. Khi họ chuẩn bị bỏ đi, cậu bé gọi họ lại: " Tôi không nói dối. Nhìn này 50 đồng rupi tôi giấu trong áo này".
Thủ lĩnh băng cướp cảm thấy hài lòng về tính thật thà của cậu bé, ông ta cho cậu bé 100 đồng rupi như một phần thưởng và bỏ đi

Câu truyện Con ngỗng và quả trứng vàng – The Goose with the Golden Egg

The Goose with the Golden egg

One day a countryman going to the nest of his Goose found there an egg all yellow and glittering.
When he took it up it was as heavy as lead and he was going to throw it away, because he thought a trick had been played upon him.
But he took it home on second thoughts, and soon found to his delight that it was an egg of pure gold.
Every morning the same thing occurred, and he soon becam rich by selling his eggs.
As he grew rich he grew greedy; and thinking to get at once all the gold the Goose could give, he killed it and opened it only to find, nothing.
Greed often overreaches itself.

Bản dịch 

Một ngày nọ, một người nông dân tìm đến ổ của con ngỗng và thấy một quả trứng vàng sáng bóng.
Ông cầm quả trứng lên xem thì thấy nó nặng như chì và quẳng nó đi vì ông nghĩ đây là một trò đùa dành cho mình.
Nhưng nghĩ lại ông bèn mang nó về nhà và vui sướng khi nhận ra rằng đây là quả trứng bằng vàng nguyên chất.
Mỗi sáng điều tương tự này đều xảy ra và ông ta sớm trở nên giàu có bằng việc bán những quả trứng vàng.
Khi càng giàu có thì lòng tham cũng lớn dần lên, ông nghĩ cách để có tất cả trứng vàng của con ngỗng trong một lần, ông giết con ngỗng, mổ bụng nó để tìm trứng vàng nhưng không có gì trong đó cả.
Tham thì thâm

Đội ngũ dịch thuật công chứng Việt Uy Tín cung cấp những mẫu truyện ngắn tiếng Anh với mong muốn giúp cho các bạn có những tài liệu bổ ích cho việc học ngoại ngữ. Chúc các bạn thành công!   

Học Tiếng Anh Qua Truyện Ngắn Tại Sao Không?

Những câu truyện ngắn luôn có một sức hút với mọi người bởi sự khác lạ và thú vị của nó. Vì thế việc học tiếng Anh qua những câu truyện ngắn thực sự sẽ mang lại hiệu quả cho bạn. Đó là một phương pháp học sáng tạo, vừa mang tính chất thư giãn, vừa giúp tiếp thu tiếng Anh một cách tự nhiên.

The indian and two travelers

Two men were traveling in a very wild part of America. They saw no modern houses and no traces of civilization for many days. What they saw were only a few hunts made of wood or tents where Indian lived. One day they met an old Indian. He was very clever and knew everything about the forest and the animals living in it and many other things. He could also speak English quite well. "Can you tell us what the weather will be during the next few days?" one of the two travelers asked him.
"Oh yes", he said. "Rain is coming, and wind. Then there will be snow for a day or two but then the sunshine will come again and the weather will be fine".
"These old Indians seem to know more about nature than we wish our science", said the man to his friend. Then he turned to the old Indian. "Tell me", he said, "how do you know all that?" The Indian answered, "I heard it on the radio.."


Bản dịch: Người da đỏ và hai khách du lịch

Hai người du lịch đến một miền rất hoang vu vở Câu Mỹ. Suốt từng ấy ngày học chẳng thấy nhà cửa tân tiến và dấu vết văn minh nào cả. Cái họ thấy chỉ là dăm cái lán gỗ hau lều vải của tộc người Indian (da đỏ). Ngày kia họ gặp một ông già da đỏ. Ông ta rất thông minh, biết rõ ngọn ngành khu rừng, thú vật và nhiều thứ khác. Ông ta cũng nói tiếng Anh khá lắm. Một trong hai khách du lịch hỏi ông: "Ông làm ơn cho biết thời tiết mấy ngày sắp tới đây ra sao?"
Ông ta đáp: "dễ thôi. Sắp có mưa, có gió, rồi sẽ có tuyết rời trong một hai ngày nhưng rồi lại có nắng và thời tiết lại ổn thôi".
Ông khách nói với bạn: "Những người già da đỏ hình như hiểu rõ thiên nhiên hơn những tay khoa học của mình". Rồi quay lại cụ già ông hỏi: "Sao ông lại biết được thế?" Cụ già trả lời: "Tôi nghe tin đó trên radio mà!!"

The eagle and the arrow

An eagle was soaring through the air when suddenly it heard the whizz of an Arrow, and felt itself wounded to death.
Slowly it fluttered down to the earth, with its life-blood pouring out of it.
Looking down upon the Arrow with which it had been pierced, it found that the haft of the Arrow had been feathered with one of its own plumes. "Alas!" it cried, as it died,
"We often give our enemies the means for our own destruction".



Bản dịch: Đại bàng và mũi tên

Một chú đại bàng đang chao lượn trên không thì đột nhiên chú nghe được tiếng vút của mũi tên và chú biết mình bị thương sắp chết.
Chú run run thân mình và từ từ là xuống mặt đất. Máu từ vết thương chảy ra.
Chú nhìn xuống và thấy một nửa phần mũi tên đâm xuyên ngực mình được gắn những chiếc lông của chính nó. Và nó đã nói "ôi trời ơi" khóc và chết đi.
“Chúng ta thường để cho kẻ thù phương tiện hủy diệt chính mình”.

The disguised peacock

Once a crow felt like becoming a peacock. He got some feathers of peacock from somewhere and pasted them on his tail. Then he went among some peacock. But the peacocks recognized him. They pecked all over his body and threw him out.
The crow felt glum and returned to his race. When his family came to know about his deed, they also felt very angry and pecked him hard.
Thus, the crow decided never to follow others.


Bản dịch: Quạ hóa công

Một khi con quạ cảm thấy thích trở thành con công. Nó đã có được một ít lông con công từ nơi nào đó và nó gắn chúng vào đuôi của mình. Sau đó, nó đi vào nhóm của những con công. Nhưng các con công trong đàn đã nhận ra nó. Chúng mổ vào nó và ném nó ra ngoài.
Con quạ cau có và trở về đàn của mình. Khi đàn của nó biết về hành động của nó, chúng đã rất tức giận và mổ vào nó.
Do đó, các con quạ đã quyết định không cho nó đi theo đàn.
Việc học tiếng Anh qua những mẩu truyện là một cách học thu hút sự chú ý cũng như huy động được tất cả các kỹ năng của các bạn học sinh, sinh viên. Các bạn cần cân nhắc để lựa chọn phương pháp phù hợp, giúp việc học tiếng Anh của các bạn thoải mái, tự nhiên hơn. Với sự phổ biến của những thiết bị công nghệ mới trong cuộc sống hiện đại, học tiếng Anh qua truyện tương tác trở thành sự lựa chọn lý tưởng của nhiều bậc phụ huynh cho con cái.

Mong rằng một số mẫu truyện ngắn song ngữ mà đội ngũ dịch thuật công chứng mang lại sẽ tạo  hứng thú cho việc học ngoại ngữ của bạn. 

Cách Đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, hầu hết mọi người đều đã biết đọc số đếm và số thứ tự; Thế nhưng, có một phần quan trọng thương hay bị bỏ quên chính là cách đọc số thập phân trong tiếng Anh. Phần đọc phân số này cũng hay gặp phải trong thi cử như phần nghe của các bài test.

Khái niệm cơ bản trong tiếng Anh:

Số đếm: Là số dùng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
Số thứ tự: Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…
Phân số (fraction ): được cấu tạo từ tử số và mẫu số Ví dụ: ½, 4/9, 13/25, …
Hỗn số: được cấu tạo bởi phần nguyên và phân số.
Số thập phân đọc như thế nào?

Cách đọc phân số:

1. Tử số (numerator): được đọc bằng số đếm:

  • 1/3 = one third
  • 3/5 = three fifths
  • ½ = one half

2. Mẫu số (denominator) :

Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn 1 phải thêm “s’ và mẫu số.
  • 1/6 = one sixth
  • 4/9 = four nineths
  • 9/20 = nine twentieths
Nếu tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì dùng số đếm để đọc từng chữ số một dưới mẫu, đọc over giữa tử số và mẫu số.
  • 12/5 = twelve over five
  • 22/16 = twenty-two over one six
  • 3/123 = three over one two three

3. Hỗn số

Phần số nguyên đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số đọc như cách trên.
  • 2 3/5: two and three fifths
  • 13 19/20: Thirteen and nineteen over two two

Trường hợp đặc biệt

½: a half  hoặc one (a) half
¼: one quarter hoặc a quarter
¾: three quarters
1/100: one hundredth

Một số cách dùng đặc biệt

This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nước)
I couldn't finish the race. I ran only two-thirds of the distance. (Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường). Phần trăm
  • 1% one percent
  • 50% fifty percent
  • 67.3% sixty-seven point three percent
Cách đọc phân số trong tiếng Anh

4.Cách đọc số thập phân (decimals) trong tiếng Anh

  • Sử dụng “point” để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân
Ví dụ: 3.2 = three point two.
  • Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.
Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.
  • Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).
Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents). Phép toán + (plus) - (minus / take away)
Các bạn đã học tiếng Anh từ nhiều năm và nắm vững các kiến thức cơ bản trong tiếng Anh, nhưng hầu cách đọc phân số là phần hay bị bỏ quên nhất. Hãy áp dụng ngay những quy tắc đọc phân số trong tiếng Anh để không phải e ngại khi gặp lại trong nhiều trường hợp nhé.

Tiếng Anh đang trở thành một ngôn ngữ thông dụng, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng tiếng Anh đang trở nên phổ biến. Qua bài viết trên, dịch thuật công chứng sẽ giúp bạn trau dồi vốn từ tiếng Anh, cách đọc và khả năng nghe dễ dàng hơn. 

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 6 phần 2

Xin chào các bạn!
Hôm nay, tiếp tục với khóa học luyện đọc hiểu tiếng Anh do nhóm thẻ tạm trú cho người nước ngoài biên soạn. Ở bài này, các bạn sẽ được học về những từ vựng mua bán, rất có ích khi bắt đầu làm việc. Ngoài ra các bạn còn học được ngữ pháp tính từ dài và ngắn.

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Hoạt động mua bán - Bài 6 phần 2

Bây giờ làm tiếp bài tập của bài 6

Bài đọc nói về cô ấy đang chia sẽ ước mơ mua chiếc ô tô của cô ấy (lưu ý: các bạn chỉ làm bài tập này trong 1 phút)
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Giao tiếp để luyện đọc hiểu tiếng Anh
Julia is a student. She wants to buy an old car to driver to university cars.
She sees there two advertisements

Read about Julia. Answer the questions

     A. What does she want to buy? Why?
     B. An old car. To drive to the university with her three friends
     A. How much does she want to spead
     B. €9.000

Drive to somewhere = lái xe đi đến đâu

Spend Sth on Sth/ doing Sth = tiêu cái gì vào việc gì

Eg: I spent $30 on that shirt

I spent €9.000 on that car.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Học ngữ pháp để đọc hiểu tiếng Anh
Bài tập phần 2

Look at the advertisements and the picture

Bạn xem bài đọc ở trên, làm bài tập bằng cách xem cái nào đúng, bạn đánh dấu vào (câu nào đúng in đậm)

Which of there sentences are true?

     A. The Deluxe is older than the Micro.
     B. The Micro is bigger than the Deluxe
     C. The Deluxe is more expensive than the Micro
     D. The Micro is easier to park than the Deluxe
     E. The Deluxe is better for Juliana than the Micro

Bây giờ chúng ta đi vào phần ngữ pháp

Giới thiệu ngữ pháp:

Có 2 loại so sánh : tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn là gì? (tính từ ngắn là những từ 1 âm tiết)
  • Eg: old, big, small

Công thức : S+ BE+ SHORT ADJ + THAN + 0

  • Eg:
    • This car is older than that car.
    • This cake is smaller than that car.
Tính từ dài là gì? (tính từ dài là từ có 2 âm tiết trở lên)
  • Eg: easy, beautiful, expensive.

Công thức: S+ BE+MORE+LONG ADJ+THAN+0

  • Eg: This car is more expensive than that car.
Kết thúc bài học, các bạn được làm quen các tính từ so sánh và cấu trúc tính từ ngắn, dài. Hãy làm bài tập và luyện tập nhiều, chỉ có luyện tập mới là cách tiếp thu kiến thức tốt nhất. Chúc các bạn học tốt! Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào hãy để công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực có yếu tố nước ngoài như dịch công chứng tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn... hỗ trợ bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học đọc hiểu tiếng Anh sau!!!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 5 phần 3

Xin chào các bạn!
Ở bài trước, ta đã làm bài tập về chủ đề phim, hôm nay các bạn sẽ làm bài tập tiếp theo của bài trước và bạn còn biết được thêm thông tin của các bộ phim nổi tiếng trên thế giới. Bây giờ công ty dịch thuật Việt Uy Tín sẽ gửi các bạn bài 5 phần 3:” Những con người phi thường":

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Thực tế hay viễn tưởng - Bài 5 phần 3

Tiếp tục làm bài tập bài 5 phần 3 của khóa học đọc hiểu tiếng Anh căn bản.
 Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
 Học tiếng anh để đọc hiểu khi giao tiếp
Read the sentences then try guess the meaning of the words in bold.

Đọc câu hỏi và gạch chân những từ quan trọng trong câu đó, sau đó xác định câu hỏi hay thông tin đó ở đâu trong đoạn văn:
  1. Walt Disney made his first long film in 19………….
  2. Titanic cost $ ………..million to make
  3. Charitie chaplin was born in……………..
  4. In………they make about 850 films every year.
  5. Titanic won ………….Oscars.
  6. Cameron Diaz earned $ ………..for her last film
  7. Toy story appeared in 19…………
  8. The average………………..Lebanese person goes to the cinema ………times
  9. There are ……..films of the story of Robin Hood
  10. The lumiere brothers showed the first flim in ……..in a……..in Paris
Bây giờ ta sửa bài ở trên.

Scanning – Look for specific information

Read the text about film facts then fill in the sentences
  1. Walt Disney made his first long film in 1937
  2. Titanic cost $200 million to make
  3. Charitie chaplin was borm in1889
  4. In Bollywood they make about 850 films every year.
  5. Titanic won 11 Oscars.
  6. Cameron Diaz earned $ 20 million for her last film
  7. Toy story appeared in 1996
  8. The averageLebanese person goes to the cinema 35 times every year
  9. There are 20 films of the story of Robin Hood
  10. The lumiere brothers showed the first flim in 1895 in a café in Paris
Tổng kết bài hôm nay, ta đã đi qua 2 phần chính đó phần từ vựng - vocabulary 1 và 2 nói về danh từ, tính từ của các thể loại phim và miêu tả loại phim đó. Bây giờ kiểm tra lại những gì đã học của bài hôm nay.
 Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Học từ vựng để đọc hiểu tiếng Anh
Conclusion

Vocabulary check· Phim kinh dị: horror film :frightening
  • Phim hành động: action film: vioient
  • Phim hài: comedy
Skills
  • Guessing meanings of words basing in context
  • Locate information
Grammar point
  • Sth cost sth to do /make
  • Sb earn an amount of money for sth/ doing sth
  • Past form
Kết thúc bài học ngày hôm nay, ta đã làm một số dạng bài tập vể chủ đề phim ảnh, các bạn nhớ ôn lại bài để học tốt hơn. Bài viết do nhóm thẻ tạm trú biên soạn lại. Công ty dịch thuật Việt Uy Tín hân hạnh được đồng hành cùng các bạn trong suốt chặng đường tìm kiếm tri thức.

Mong là các bạn sẽ có một khoảng thời gian học khóa học đọc hiểu tiếng Anh căn bản vui vẻ và bổ ích. Xin chào và hẹn gặp lại ở bài sau!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 5 phần 2

Xin chào các bạn!
Ở bài học trước, ta đã được học về các danh từ chỉ phim và từ vựng. Hôm nay các bạn sẽ làm bài tập và còn được biết thêm thông tin của các bộ phim nổi tiếng trên thế giới. Bây giờ công ty dịch thuật Việt Uy Tín sẽ gửi đến các bạn bài 5 phần 2:” Những con người phi thường” do nhóm thẻ tạm trú biên soạn lại.

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Những con người phi thường - Bài 5 phần 2

Tiếp tục bài học của phần Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản. Chúng ta hãy đến với phần tiếp theo.

Read the sentences then try to guess the meaning of the words in bold.
  1. Walt Disney made his first long film in 19………….
  2. Titanic cost $ ………..million to make (cost (v) trị giá, đang giá)
  3. Charitie chaplin was borm in……………..
  4. In………they make about 850 films every year. (every (adj): hàng, mỗi)
  5. Titanic won ………….Oscars. (win won) đoạt được, chiến thắng)
  6. Cameron Diaz earned $ ………..for her last film (earm (v): kiếm được)
  7. Toy story appeared in 19…………
  8. The average( average (n) trung bình ) Lebanese person goes to the cinema ………times (time (n) lần) every year.
  9. There are ……..films of the story of Robin Hood
  10. The lumiere brothers showed the first flim in ……..in a……..in Paris(show (v): trình chiếu).
Lưu ý chỉ có 4 phút làm bài này.

Các bạn vừa hoàn thành bài tập đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh của từng câu.

Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Bây giờ sẽ ôn lại các cấu trúc ngữ phẩm trong bài ở trên.

Grammar point

Guessing words basing in the context
  • Cost: the money you pay to make or do sth, the price of sth (tốn bao nhiêu tiền để làm gì, giá của cái gì đó)
  • S + Cost + amount of money (to do)
  • Cost – cost
  • Eg: the cake costs VND 20.000 to make
  • Make create sth (tạo ra cái gì mà trước đó chưa tồn tại)
  • Eg: make a cake, make a film ….
  • Make - make
  • Cameron Diaz earned $ ……………for her last film
  • S+ earn + amount of month + for sth/doing sth: ai đó kiếm được bao nhiêu tiền vì cái gì /đã làm cái gì, win(a prize) every, times , show…..
  • Eg: I earned $5 for making a cake
Qua bài trên, các bạn nên chú ý :

Past forms:theo quy tắc ( -ed), bất quy tắc (cost, make)

Film facts!

Important firsts
1895: The Lumiere brothers showed the first flim in a Paris café
1927 :The first talking film The Jazz Singer appeared. It was also the first musical film. Other popular musicals include Singing in the Rain, Side Story and Grease.
1937: Walt Disney made the first full-length cartoon White and the Seven Dwarfs. first 1977: The fist star wars film appeared.
1996: Toy Story was the first film made by computer

The biggest film
The 1997 film Titanic, starring Kate winslet Leonardo DiCaprio. was the most expensive film eleven cost $200 million to make. But it was the most successful. made $1.750 million and won eleven Oscars!

The biggest flim
Arnold schwarzenegger is probably the best-paid actor in the world earned $30 million for his Arnold last Diaz the actresses both earned $20 million for their last films.

Favourite stories
Some of the most popular stories for films are: in Wonderpand films Dracula(15 films made) Frankenstein(14 films made) Robin Hood(20 films made) Romeo and Juliet(32 films)
The great star of the silent movies
Charlie Chaplin was the famous star of the silent movies. He was born in 1889 and acted in films he died in 1977

Not Holywood
make many more films in Bollywood(Mumbai, in India) than in Hollywood. Every year the Indians make about 850 new films the Americans only make about the cinema the most. The average person Lebanese average American goes just four times in the Lebanon goes thirty-five times every year. The every year
Underline key words
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Đọc hiểu tiếng Anh để nghe dễ dàng hơn

Read the sentences then try guess the meaning of the words in bold.
  1. Walt Disney made his first long film in 19………….
  2. Titanic cost $ ………..million to make
  3. Charitie chaplin was borm in……………..
  4. In………they make about 850 films every year.
  5. Titanic won ………….Oscars.
  6. Cameron Diaz earned $ ………..for her last film
  7. Toy story appeared in 19…………
  8. The average………………..Lebanese person goes to the cinema ………times
  9. There are ……..films of the story of Robin Hood
  10. The lumiere brothers showed the first flim in ……..in a……..in Paris
Kết thúc bài học ngày hôm nay, ta đã làm một số dạng bài tập, học một từ vựng và bạn còn được biết nhiều thông tin điện ảnh các bộ phim, diễn viên nổi tiếng trên thế giới. Học tiếng anh qua các bộ phim, bài hát rất hiệu quả vì bạn đang học trong trạng thái thư giãn, thoải mái nhất. Chuyên mục đọc hiểu tiếng Anh cơ bản do nhóm dịch công chứng biên soạn lại. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tới!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 5

Xin chào các bạn!
Hôm nay, chúng ta sẽ học về một chủ đề khá quen thuộc với mọi người, đó là chủ đề về phim ảnh, ta sẽ tìm hiểu về các thể loại phim như phim hành động, lãng mạn, hài, võ thuật… Bài viết đọc hiểu tiếng Anh cơ bản được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín.

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Thực tế hay viễn tưởng - Bài 5

Một số điểm chính của bài học ngày hôm nay của phần khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản.

Outline
  • Vocab: Descrbing films and film facts
  • Skill: sentence completion – developing scanning skill and guessing words in context
Phần 1
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản 
Vocabulary 1: Describing films

1. Look at photos form films, which film is….
  • A cartoon
  • A love story
  • A comedy
  • A horrnor
  • A musical
  • A science fiction film
  • A action film
  • A historical film
Bài tập này có 6 bức tranh, nhiệm vụ của bạn là nối những từ bên trên với 6 bức tranh

  1. A cartoon: Phim hoạt hình
  2. A science fiction film: phim khoa học viễn tưởng
  3. A science fiction film: phim khoa học viễn tưởng
  4. A love story: phim tình cảm
  5. A horror: phim kinh dị
  6. An action film: phim hành động
  7. A comedy: phim hài kịch
  8. A musical: phim ca nhạc
Kết thúc về bài tập phần từ vựng Vocaburary 1

Bây giờ ta đọc lại và xem nghĩa các từ này, đây là các danh từ chỉ các loại phim.
  • A cartoon: Phim hoạt hình
  • A science fiction film: phim khoa học viễn tưởng
  • A science fiction film: phim khoa học viễn tưởng
  • A love story: phim tình cảm
  • A horror: phim kinh dị
  • An action film: phim hành động
  • A comedy: phim hài kịch
  • A musical: phim ca nhạc
Phần 2

Ở phần 1, các bạn đã làm quen các danh từ về phim. Ở phần này, ta là làm quen thêm các tính từ miêu tả về các loại phim.

Ví dụ: Khi các bạn xem phim kinh dị hoặc phim tình cảm lảng mạn. Bạn cảm thấy thế nào?

Vocabulary 2:

2. Which adjectives de scribe each type of films?
  • Sad exciting boring
  • Romantic enjoyabie interesting
  • Frightening voient sity
  • Funny
Giải bài tập:
  • A cartoon: enjoyabie
  • A science fiction film: exciting
  • A historical film: boring, interesting
  • A love story: romatic
  • A horror film: Frightening
  • An action film: violent
  • A comedy: funny
  • A musical: silty
Kết thúc phần 2 về từ vựng.

Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện nghe tiếng anh
Bây giờ đến phần kỹ năng

Guessing work basing in the context

Read the sentences then try to guess the meaning of the words in bold.
  1. Walt Disney made his first long film in 19
  2. Titanic cost $ million to make
  3. Charitie chaplin was born in
  4. In they make about 850 films every year.
  5. Titanic won Oscars
  6. Cameron Diaz earned $ for her last film
  7. Toy story appeared in 19
  8. The average Lebanese person goes to the cinema times
  9. There are films of the story of Robin Hood
  10. The lumiere brothers showed the first film in in a in Paris
Kết thúc bài học ngày hôm nay, các bạn đã học được một số danh từ về phim ảnh và từ vựng. Rất mong các bạn có thể ôn lại những kiến thức đã học để có thể nhớ lâu hơn. Nếu bạn gặp khó khăn với bài biết hoặc bạn có ý kiến muốn đống góp thì nhóm thẻ tạm trú chúng tôi, rất mong nhận được ý kiến từ cấc bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau.

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 4 phần 3

Xin chào các bạn!
Tim Berners Lee là nhà khoa học máy tính người Anh, người đặt nền móng cho hệ thống website sau này. Tuy chưa được nhận giải thưởng Noben nào, nhưng lịch sử nhân loại vẫn nhắc tới ông vì những đóng góp to lớn cho sự phát triển mạng Internet ngày nay. Bài viết được nhóm thẻ tạm trú cho ngươi nước ngoài sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Bài 4 Phần 2 của khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản

Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng anh
Ta tiếp tục bài đọc của bài học trước, hôm nay ta ghi thêm về thông tin của ông ấy.
  • Tim Bemers Lee looks (look + adj = trống như thế nào) very ordinary. He’s about fifty years old and has brown har . He was born in England but now lives Massachusetts in the USA But in 1989 Tim had a very important idea. He invented the wond wide web(www).
  • Tim went to school in London. Both his parents worked with computers so it it’s surprising that he loved computers from an early age. When the was eighteen, he left school and went fo Oxford Univerity where he studied physics. A Oxford, he became more and more interessed in computers, and he made his first computer from an old television He graduated in 1976 and got a job with a computer company in Dorset. England in 1989, he went to work in Satzerland where he first had the idea of an international informataon network linked by computer He decided to call the world wide web, and he also decided to make his ideas free to everyone that is why today we do not pay to use the internet 
  • In 1994 he went to live in the United States where he now work in 1995 he wrote an article in the New York. Times where he said. The web is a universe of information and it is for everyone .Today his idea of a web, where people from all over the world can exechange information, is real. 
Những thông tin cơ bản của ông ấy
  • Tim Berners-Lee: Fact file
  • His important idea: He invented the wond wide web(www).
  • Place of birth: England
  • Place(s) of study: Oxford Univerity
  • Place(s) of work: Dorset in England
  • Personal details: fifty years old and brown har
  • Now lives in: The USA
Trong bài ngày hôm nay, ta cần chú ý một số điểm chính như sau.

Về phần từ vựng học được bằng cách đoán nghĩa của từ và xem nó nằm ở đâu trong bài bạn đọc câu đó trước và sau đó có thể liệt kê ra các từ bạn nghĩ đến xong bạn chon ra rồi lắp vào trong câu những từ nào hợp lý nhất.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản - Bài 4 phần 3
Học tự vựng
Conclusion

Vocabulary point

Not special, not important ordinary
Amazing, difficult to understand suprising
Grammar point :Past from of common verbs

Về ngữ pháp trong bài hôm nay các bạn để ý các động từ hiện tại chuyển sang quá khứ.

Đa số các động từ ta chỉ việc thêm ed.
  • Present past
  • Become Became
  • Invent invented
  • Decide decided
  • Study studied
  • Work worked
  • Love loved
  • Graduate graduated
  • Write wrote
  • Get got
  • Have had
  • Leave left
  • Go went
  • Make made
Kết thúc bài học ngày hôm nay. Chúng ta vừa hoàn thành bài 4 đoán nghĩa của từ, dựa vào ngữ cảnh. Dựa vào những kỹ năng đã học, bạn đã tự tin hơn chưa? Nếu bạn thấy chưa hiểu thì hãy xem phần tiếp theo của bài học luyện đọc hiểu tiếng Anh, bài viết được do công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và biên soạn. Hẹn gặp lại trong bài học tới!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 4 phần 2

Xin chào các bạn!
Các bạn sẽ tiếp tục học bài 4 phần 2 của khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản được sưu tầm bởi công ty dịch thuật Việt Uy Tín. Ở phần trước, các bạn đã biết được thông tin về những con người phi thường trên thế giới. Hôm nay, bạn sẽ tiếp tục bài học và biết thêm nhiều điều thú vị hơn. Chúng ta đi vào bài 4 phần 2: Những con người phi thường.

Nội dung video bài 4 phần 2 của khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản .

Chúng ta tiếp tục bài 4 phần 2 của khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản.

Tiếp tục bài trước, dựa vào những kỹ năng đã học, chúng ta tìm được nghĩa 3 từ của 3 từ mới của ngày hôm nay.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản 
Example
  • Ordinary: He lives an ordinary life
  • Invent: He invented the world wide web/ television
  • Surprising: His idea is suprsing.
Bây giờ chúng ta thực hành những kỹ năng này.

Guessing words basing in context 2

Guessing the meaning of the words and phrases in the reading text:
  • Became be interested in graduated decided free
  • An ordinary life ….an amazing idea
Trên đây có những từ các bạn không biết nghĩa, hãy dựa vào ngữ cảnh của bài đọc. Chú ý: Các bạn có 9 phút làm bài tập này, phải nhanh tay nhanh mắt.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng Anh sẽ nghe dễ hơn
Tim Bemers Lee looks (look + adj = trống như thế nào) very ordinary. He’s about fifty years old and has brown har . He was born in England but now lives Massachusetts in the USA But in 1989 Tim had a very important idea. He invented the wond wide web(www).

Tim went to school in London. Both his parents worked with computers so it it’s surprising that he loved computers from an early age. When the was eghteen, he left school and went fo Oxford Univerity where he studied physics. A Oxford, he became more and more interessed in computers, and he made his first computer from an old television He graduated in 1976 and got a job with a computer company in Dorset. England in 1989, he went to work in Satzerland where he first had the idea of an international informataon network linked by computer He decided to call the world wide web, and he also decided to make his ideas free to everyone that is why today we do not pay to use the internet

In 1994 he went to live in the United States where he now work in 1995 he wrote an article in the New York. Times where he said. The web is a universe of information and it is for everyone .Today his idea of a web, where people from all over the world can exechange information, is real.
  • Become – became- become (v): trở thành, trở nên.
  • To be /become interested (adj): in sth: yêu, thích cái gì
  • Graduate from –graduated(v): tốt nghiệp ở trường nào
  • Decide to do sth – decided(v): quyết định làm gì.
Chúng ta vừa hoàn thành đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh. Các bạn đã tự tin hơn với khả năng đọc hiểu của mình chưa? Nếu chưa hiểu thì bạn hãy xem phần tiếp theo của bài 4 phần 3: Những con người phi thường (Extraordinary lives). Bài viết được nhóm thẻ tạm trú biên soạn lại. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tới.

Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 10 phần 5

Xin chào các bạn!
Các phương tiện truyền thông mở ra nhiều hoạt động hấp dẫn và cuốn hút giới trẻ hơn bao giờ hết, tạo ra hàng loạt các nhu cầu mới mà các thế hệ trước đây không tưởng tượng được. Các loại điện thoại di động ra mắt hàng ngày với các chức năng ghi âm, chụp hình, xem phim… Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau quay lại 4000 năm trước để xem xét nguồn gốc đầu tiên của chiếc điện thoại nhé

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 10 phần 5

Bài 10 phần 5: Liên lạc
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Chúng ta tiếp tục khóa học luyện đọc hiểu tiếng Anh căn bản

Tiếp tục phần Reading bài trước.
  1. Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Ancient Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometres. Very few people could write, so there were special people, called scribes, who wrote letters for everyone else.
  2. In those days you didn't need a stamp. The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny. Nowadays one of these original stamps costs €375. Letter writing was so popular in the 1840s that they delivered the post several times a day!
  3. An American company Remington and Sons made the first typewriter in 1871. All the letters in the word"typewriter were on the top line of the keyboard so that salesmen could demonstrate the machine more easily. Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!
  4. In 1876, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact fax machines didn't become popular for another hundred years.
  5. Then there was the walkie-talkie. a small two-way radio first used by the US army in the 1930s However, since they weighed around 13.5 kilos, the talking was perhaps easier than the walking! World War they became popular with police officers. Before that they had to use whistles to call for help!
Các bạn đọc và trả lời câu hỏi dưới đây.
a. How did people deliver letters in Ancient Egypt ?
By hand
b. How much did the first stamp cost?
1 penny
c. How often did they deliver letters in the 1840?
Several time a day
d. How are the letters arranged on a modern computer keyboard?
Bài 10 phần 5: Liên lạc
Luyện nghe anh văn

All letter in the word typewriter were on the top line of the key board
e. When did the first fax machine appear?
In around 1876
f. Why was it difficult to walk with the fist walkie- talkies?
Because it weighed about 13.5 kilos
g. When was the fist text message?
In 1992
h. How many e-mails do we send every day?
Thirty six billion
C. Find all the verbs in simple past tense in the text.

Trong khoảng 30 giây các bạn scan bài viết thật là nhanh và các bạn task note lại trong vở những động từ chia dạng quá khứ rồi chuyển sang dạng hiện tại của nó
1.Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Ancient Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometres. Very few people could write, so there were special people, called scribes, who wrote letters for everyone else.
2. In those days you didn't need a stamp. The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny. Nowadays one of these original stamps costs €375. Letter writing was so popular in the 1840s that they delivered the post several times a day!
3. An American company Remington and Sons made the first typewriter in 1871. All the letters in the word"typewriter were on the top line of the keyboard so that salesmen could demonstrate the machine more easily. Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard!
4. In 1876, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact fax machines didn't become popular for another hundred years.
5.Then there was the walkie-talkie. a small two-way radio first used by the US army in the 1930s However, since they weighed around 13.5 kilos, the talking was perhaps easier than the walking! World War they became popular with police officers. Before that they had to use whistles to call for help!
6. Nowadays of course we can send messages and pictures around the world in a few seconds using computers and mobile phones. It is hard to believe that e-mail was only invented in 1971, and the first text message was sent in 1992. Today we send over a billion text messages around the world every single day, and an incredible thirty-six billion e-mail!

Bây giờ check đáp án:
1.write – wrote
Carry – carried
Call – called
2. deliver – delivered
Send – sent
3. can – could
Make – made
4. demonstrate – demonstration
Call – called
Appear – appeared
Want – wanted
5. use – used
Weight – weighed
6.invent – was invented
Send – was sent

Công ty Dịch thuật Việt Uy Tín của chúng tôi rất hân hạnh được cung cấp các bài giảng hay về luyện đọc hiểu tiếng Anh căn bản. Nếu các bạn có gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới công ty dịch thuật đội ngũ dịch công chứng lấy ngay để của chúng tôi để được giải đáp một cách rõ ràng nhất.
Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong phần tiếp theo!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh - Bài 4

Xin chào các bạn!
Đầu những năm 1960, các nhà nghiên cứu chính phủ Mỹ đã tạo ra mạng máy tính, tiền thân của Internet sau này. Tuy nhiên người nêu ra kiến thức về mạng thông tin toàn cầu là nhà khoa học máy tính người Anh “Berners - Lee”. Ông đã cho ra đời trang web đầu tiên năm 1990. Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và chia sẻ.

Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản - Bài 4

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 4

Outline
  • Vocabulary : Life time activites
  • Skill: Filling in fact file- developing scanning skill and starting guessing words in context 
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyện đọc hiểu tiếng Anh 
Guessing words bassing in context 1

An ordinary life………..an amazing idea

Nhiệm vụ của bạn điền vào chổ trống và đọc bài đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh.

Tiếp tục bài 3 phần khóa học đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
  • Tim Bemers Lee looks (look + adj = trống như thế nào) very ordinary. He’s about fifty years old and has brown har . He was born in England but now lives Massachusetts in the USA But in 1989 Tim had a very important idea. He invented the wond wide web(www).
  • Tim went to school in London. Both his parents worked with computers so it it’s surprising that he loved computers from an early age. When the was eighteen, he left school and went for Oxford Univesity where he studied physics. A Oxford, he became more and more interested in computers, and he made his first computer from an old television He graduated in 1976 and got a job with a computer company in Dorset. England in 1989, he went to work in Satzerland where he first had the idea of an international information network linked by computer He decided to call the world wide web, and he also decided to make his ideas free to everyone that is why today we do not pay to use the internet.
  • In 1994 he went to live in the United States where he now work in 1995 he wrote an article in the New York. Times where he said. The web is a universe of information and it is for everyone .Today his idea of a web, where people from all over the world can exchange information, is real. 
Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản
Luyên học tiếng anh
Find the following words in the text above. Read carefully and guess their meanings:
  1. Ordinary : not special, normal
  2. Invent /in’ven/:make (-made), create (-created)
  3. Surprising : difficult to understand, amazing
Khi làm bài này, hãy tưởng tượng lại những bức tranh đã làm rồi sau đó để đoán nghĩa của từ:

Guessing words basing in context 1

Tips
  • Step 1: Scan the text to find the word
  • Step 2: Read before and after the word carefully to make a fist of words
  • Step 3: Choose out the best meaning from the list
Vậy là chúng ta đã kết thúc bài học luyện đọc hiểu tiếng Anh. Bạn nên tập luyện những kỹ năng này thường xuyên để tiến bộ hơn, nếu thấy chưa hiểu hãy xem phần sau của bài 4 phần 2: Những con người phi thường (Extraordinary lives). Bài viết do nhóm thẻ tạm trú biên soạn lại. Xin chào và hẹn gặp lại!

Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 7 phần 2

Xin chào các bạn!
Chợ vừa là nơi trao đổi, giao lưu, mua bán vừa là nơi thể hiện văn hóa tinh tế đặc sắc của từng vung miền. Vào chợ các du khách không chỉ mua những món đồ mà mình yêu thích mà còn khám phá những nét văn hóa độc đáo, hiểu thêm các khía cạnh từ bình dị đến cao cả, tồn tại bên cạnh những hoạt động buốn bán của các tiểu thương. Bài viết được nhóm dịch công chứng sưu tầm và chia sẻ.

Nội dung video Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 7 phần 2

Ở bài trước của khóa học Luyện đọc hiểu tiếng Anh cơ bản ta đọc bài đọc và trả lời câu hỏi bây giờ 
ta tiếp tục.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 7 phần 2
Học tiếng anh không khó
  • Do you want to buy a new pair of sunglasses? The latest CD? or something this evening? Nowadays you can shop for your dinner shop by telephone, by post or by Int but for many people, the most exciting way to five is also the most traditional at a street market. You can find markets anywhere in the world. Here are five them…
  • The Grand Bazaar in Turkey, is more than soo years old and it has more than four thousand shops under one roof You can buy almost anything, but the most popular items for tourist are the beautiful rugs and carpets.
  • There are many"floating markets in Asia. the most famous is in at a place called Damnoen Saduak, 100km from the capital city. Bangkok. From six in the morning to midday. every day. people sell fresh tropical fruits and vegetables from their boats. 
  • Many Italians say that the Campo de' Fiori, in the oldest part of Rome, is the most beautiful Square (or piazza) in the world. It's the home of a colorful flower, fruit and vegetable market, open from seven o'clock friends and to to every day exeept Sunday. In the the piazza becomes a lively place to meet friends and to have a meal.
  • Every year, thousands of people from all over the world travel to Germany visit the famous Christmas The old town of Nurnberg has the biggest market. open from the end of November until Christmas. Here people can buy toys. hand-made gifts, Christmas decorations. and food and drink. or they can just the wonderful atmosphere! 
  • One of the world's most unusual markets in in Mexico City ai the sonora Market. As well as toys and birds, you can buy herbs and natural medicines which say ean help with anything at work o problems with your from problems every day from early in the morning till late at night.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 7 phần 2
Luyện đọc hiểu tiếng Anh 
Read the text and answer to questions about each market.
a. what is the name ?
b. where is ist ?
c. what can you buy there?
d. when is it open?
Hướng dẫn các bạn nên sử dung scanning để trả lời câu hỏi. (lưu ý chỉ có 5 phút làm bài)

Bây giờ sửa bài.

a. What is the name?
- The Grand Baraar
- The floating market Damnoen Saduak
- The campo de’Fiori
- The numberg Chirstmas market
- The sonara market

b. Where is it?
- The Grand Bazaar in Istanbul Turkey
- The floating market Damnoen Saduak, Thailand (100km from Bangkok)
- The Campo de’Fiori ,Rome, Italy
- The Numberg Christmas, market, germaly
- The Sonara Market , Mexico City

c. What can you buy there ?
- The Grand Bazaar: beautiful rugs and carpets
- The floating market Damnoen Saduak fresh trop ical fruit and vegetables
- The Campo de’ Fiori flower, fruit and vegetable
- The numberg, Christmas market, toys, hand-made gift, Christmas
Decorations food and drink.
- The sonara market: toys, birds, herbs and natural medic insec.

Kết thúc phần scanning mong bạn cần luyên tập thêm chỉ có luyện mới dẫn đến thành công. Nếu bạn cảm thấy vẫn còn gặp khó khăn hãy để chúng tôi giúp bạn công ty dịch thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiêm trong các lĩnh vực có yếu tố nước ngoài như dịch công chứng tiếng Anh, tiếng Nhật, thẻ tạm trú... Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau

Luyện đọc hiểu tiếng Anh – Bài 1 – Phần 1

Xin chào các bạn hôm nay chúng ta sẽ học bài học đầu tiên thuộc chuyên mục luyện đọc hiểu tiếng anh cơ bản những bài học này sẽ giúp khả năng tiếng Anh của bạn tiến bộ hơn rất nhiều. Bài viết được bộ phận dịch công chứng lấy ngay của công ty dịch thuật Việt Uy Tín sưu tầm và biên soạn lại nội dung với mong muốn mọi người có đam mê và yêu thích học ngoại ngữ nhiều hơn. Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên Cuộc sống thường nhật (Every day life), trong bài này có 2 điểm chính cần lưu ý:

Thứ 1: Về phần từ vựng (vocab):

Daily activities (các hoạt động thường ngày) and popular places (các hoạt động phổ biến).

Thứ 2: Phần kĩ năng (skill). Starting skimming (các bạn sẽ đọc lướt lấy ý chính thông qua 2 dạng bài tập là:

Gap filling (điền từ vào chỗ trống)
Headings (nối tiêu đề với đoạn)

Trước khi vào bài này tôi có câu hỏi nhỏ cho các bạn: which country is most famous clubs such as: manchester united, arsenal, livepool, etc? – Đáp án: England (đó là các nước anh), các bạn đã từng đến nước anh xinh đẹp này chưa? Vậy trong bài học ngày hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số thông tin cơ bản về đất nước Anh xinh đẹp.

Nội dung video luyện đọc hiểu tiếng Anh

Vocabulary 1

Bài học hôm nay chúng ta sẽ có một số hình ảnh đất nước Anh, nhiệm vụ của các bạn là nối chúng với những từ vựng phía dưới các ảnh bên trong video.

Các bạn nhìn thấy gì trong bức tranh 1? Đáp án của chúng ta là:

  • A house , a flap, the city center, a restaurant, a supermarket, an office, a pub.
  • Đáp án cho bức tranh thứ 2: A house, a garden, the beach.
  • Đáp án bức tranh cuối cùng: A school.

Các bạn vừa làm quen với các từ chỉ địa điểm, bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang bài tập từ vựng. Trong bài này, bạn làm quen với các cặp động từ và các danh từ trái nghĩa với nhau bằng cách nối các cột A và các cột B.

Vocabulary 2 

A B Đáp án
A     start a snack finish
B    open in the morning close    
C a big meal go home a snack
D in the evening    close                in the morning
E go to work finish       go home
Luyện đọc hiểu tiếng Anh
Luyện đọc hiểu tiếng Anh 
Chúng ta vừa đi qua hai bài từ vựng, bài đầu tiên nói về địa điểm, bài thứ hai nói về các từ có nghĩa trái ngược nhau thường gặp trong bài đọc, tôi tin là các bạn đã tự tin hơn nhiều trong việc đọc hiểu rồi đúng không? Vấn đề cuối cùng chúng ta còn thiếu là phần bài đọc. Ở đây chúng ta sẽ làm phần đọc hiểu câu thông qua bài tập bên dưới:

Reading 

1 . Phân tích cấu trúc cơ bản để hiểu ý chính của câu S-V-O-A:

  • S : Subject ( chủ ngữ của câu)
  • V:  Verb (động từ)
  • O: Object ( tân ngữ của câu)
  • A: Adverb (trạng từ)

Để dễ hiểu thì có thể giải thích như sau “chủ ngữ có nghĩa là ai đó thực hiện cái hành động gì, với ai, ở đâu và như thế nào”. Cùng xét qua ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn phần này, xác định từ cần điền vào chỗ trống:

“Most office workers (a)…………………… at about nine o’clock in the morning and finish at about five or six (b)……………….

  • S: Most office workers
  • V: Go to work – finish

Tiếp theo chúng ta làm bài tập, các bạn phải cực kì tập trung và nhanh, có 4 phút để làm bài này thôi.

Gap filling

Life in Britain
Most british people live in house not fats. Most houses have gardens
Most office workers (a)…go to work  at about nice o’clock in the morning  and finish at about  five or six (b) ..in the evening  People don’t go home for lunch . People  usually eat a big meal in the evening . They  just have (c)….snack at lunch time.
Children start school at about nice o’clock  and (d)..finish at about hard past three. Most children have lunch at school. Children(e)…start school when they are four of five year old and leave when they are  sixteen or eighteen.
Shops(f)…open at about nice o’clock in the morning  and (g) ..close at about six in the evening . Normally they don’t close for lunch 
Most shops open on a Sunday too. Many supermarkets stay open twenty- four hours , but most pubs and restaurants close at about eleven o’clock in the evening.
Luyện đọc hiểu tiếng Anh
Luyện đọc hiểu tiếng Anh
Chúng ta vừa làm xong bài tập điền từ vựng còn thiếu vào chỗ trống a, b, c, d, e, f, g. Các bạn cảm thấy tự tin hơn trong học ngày hôm nay chưa? Hẹn gặp lại các bạn trong bài Luyện đọc hiểu tiếng anh cơ bản tiếp theo! 

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT