Khi học tiếng Anh, hầu hết mọi người đều đã biết đọc số đếm và số thứ tự; Thế nhưng, có một phần quan trọng thương hay bị bỏ quên chính là cách đọc số thập phân trong tiếng Anh. Phần đọc phân số này cũng hay gặp phải trong thi cử như phần nghe của các bài test.
Khái niệm cơ bản trong tiếng Anh:
Số đếm: Là số dùng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
Số thứ tự: Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…
Phân số (fraction ): được cấu tạo từ tử số và mẫu số Ví dụ: ½, 4/9, 13/25, …
Hỗn số: được cấu tạo bởi phần nguyên và phân số.
|
Số thập phân đọc như thế nào? |
Cách đọc phân số:
1. Tử số (numerator): được đọc bằng số đếm:
- 1/3 = one third
- 3/5 = three fifths
- ½ = one half
2. Mẫu số (denominator) :
Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn 1 phải thêm “s’ và mẫu số.
- 1/6 = one sixth
- 4/9 = four nineths
- 9/20 = nine twentieths
Nếu tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì dùng số đếm để đọc từng chữ số một dưới mẫu, đọc over giữa tử số và mẫu số.
- 12/5 = twelve over five
- 22/16 = twenty-two over one six
- 3/123 = three over one two three
3. Hỗn số
Phần số nguyên đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số đọc như cách trên.
- 2 3/5: two and three fifths
- 13 19/20: Thirteen and nineteen over two two
Trường hợp đặc biệt
½: a half hoặc one (a) half
¼: one quarter hoặc a quarter
¾: three quarters
1/100: one hundredth
Một số cách dùng đặc biệt
This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nước)
I couldn't finish the race. I ran only two-thirds of the distance. (Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường). Phần trăm
- 1% one percent
- 50% fifty percent
- 67.3% sixty-seven point three percent
|
Cách đọc phân số trong tiếng Anh |
4.Cách đọc số thập phân (decimals) trong tiếng Anh
- Sử dụng “point” để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân
Ví dụ: 3.2 = three point two.
- Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.
Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.
- Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).
Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents). Phép toán + (plus) - (minus / take away)
Các bạn đã học tiếng Anh từ nhiều năm và nắm vững các kiến thức cơ bản trong tiếng Anh, nhưng hầu cách đọc phân số là phần hay bị bỏ quên nhất. Hãy áp dụng ngay những quy tắc đọc phân số trong tiếng Anh để không phải e ngại khi gặp lại trong nhiều trường hợp nhé.
Tiếng Anh đang trở thành một ngôn ngữ thông dụng, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng tiếng Anh đang trở nên phổ biến. Qua bài viết trên,
dịch thuật công chứng sẽ giúp bạn trau dồi vốn từ tiếng Anh, cách đọc và khả năng nghe dễ dàng hơn.
They have a tendency put on out|to put on down} if they're used inappropriately or not used at all. Optimize the machine capabilities by making sure that the machines do not lie idle for extended intervals of time. For a CNC machine store to function Sewing Scissors effectively, the corporate should preserve security protocols. Machinists operating gear need to work in a snug setting that allows them to work with none issues.
Trả lờiXóa