BÍ QUYẾT NẮM ĐƯỢC 80% TRONG TIẾNG ANH - P.17

Đối với thanh niên, trí nhớ vẫn còn mang tính máy móc cao, với người lớn tuổi hơn trí nhớ lại mang tính lý giải. Chỉ có những vấn đề được hiểu một cách sâu sắc mới có thể ghi nhớ được. Liên hệ với một ngữ cảnh nhất định chính là phương pháp nâng cao hiệu quả của trí nhớ.

Nội dung video bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh P.17

Correct sentence 11:
  • S + transitive verb + gerund. – danh động từ.
I avoid seeing him.
The boy admits stealing my money.
Verb of CS11:
  • A: admit, advise, anticipate, appreciate, avoid.                         B: begin.
  • C: consider, complete.                                                               D: delay, deny, dislike, discuss.
  • E: enjoy.                                                                                     F: finish, forget.
  • I: imagine                                                                                   K: keep.
  • M: mind, miss, mention.                                                            P: practice, postpone.
  • Q: quit.                             R: recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk.    
  • S: stop, suggest.                                                                         T: tolerate.
  • U: understand.
Eexercise 11:
  • Appreciate- the little girl appreciate receiving many gifts on her birthday.
  • Begin- Nancy begins sleeping in the class.
  • Complete- we complete negotiating with the parther of the big company.
  • Deny.- he never denies helping me.
  • Enjoy.- children often enjoy eating fast foods.
  • Forget.- I never forget locking doors when going out.
  • Imagine.- my best friend imagines living on the heaven.
  • Keep.- please, keep going on.
  • Mention- today, we’ll mention carrying out the phan b.
  • Practice.-we have to practice speaking English averyday.
  • Quit.- please, quit smoking
  • Recall.- I recall seeing him somewhere.
  • Stop.- stop moking.
  • Tolerate.- the nextdoor can’t tolerate sharing the same roof with his wife.
  • Understand.- I don’t understand his being absent.
Bí quyết học tiếng anh

Correct sentence 12:
  • S + transitive verb+ gerund V1-11.
Exercises 12:
  • Going to school                                             Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                                     Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.                             Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.                                Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV.                             Letting my teeth checked.
Correct sentence 12:
  • S + transitive verb+ gerund V1-11.
Chúng ta sẽ thay thế những động từ thành những Expressions, những thành ngữ. Các bạn sẽ thấy được điểm khác nhau giữa CS12 với những CS còn lại.
Ví dụ:
  • I look forward to hearing from you soon.
  • I object to smoking here.
Expressions of CS12:
  • Can’t: can’t bear, can’t stand, cn’t help.        To be: used to, accustomed to.
  • To object to                                                    To look forward to.
  • To have ( happy/fun/hard.) time                    To spend a (happy/fun/hard) time.
  • To go + sport hobbies.
Exercises 12:
  • I am used to Going to school                        Practicing speaking.
  • Sending him a letter.                                     Helping her cook rice.
  • Letting kids stay at home.                             Considering her his girlfriend.
  • Enjoying drinking juice.                                Finding a cat sleeping in the kitchen.
  • Seeing her singing on TV.                             Letting my teeth checked.
Chúng ta sẽ làm bài tập ở trên bằng cách lăp lại chủ ngữ “I am used to” để thêm vào câu, rồi các động từ và các grunds để được câu hoàn chỉnh.
Bạn có thể thay thế “I am accustomed to ” cho “I am used to”. Tương tự ở câu thứ 2, các bạn làm các câu còn lại.
Ngoài ra có thể dùng: “can’t help” để thay thế.

Exercises for CS 12:
  • Can’t help.- this girl can’t help laughing.
  • Can’t stand- Nancy không thể chịu được vì ở chung phòng với bạn cô ấy.
  • Chúng tôi đã có thời gian vui vẻ để sống với nhau.
  • Ông ấy đã mong đợi sự nổ lực làm của tôi.
  • Mẹ tôi không bao giờ phản đối việc kết bạn của tôi.
  • Chúng tôi thường đi du lịch ở Úc.
  • Chúng tôi đã có thời gian vất để làm việc tại Mỹ.
  • Công việc tiếp theo là liệt kê tất cả các từ để hỏi, và sau đó đổi sang câu hỏi.
  • Nếu trong câu có động từ tobe thì khi chuyển thành câu hỏi, chúng ta sẽ chuyển các động từ lên đầu câu, hoặc nếu như có động từ “can’t…” thì đưa lên đầu câu.
  • Nếu các động từ thường thì mượn trợ động từ để.
Bí quyết học tiếng anh chuyên ngành
Correct sentence 13:
  • S+ 5 verb + gerund V1-12.
Ex:
  • This book needs reading.
  • This book is worth reading.
2 ví dụ trên nằm ở bị động.
Chúng ta cùng xem lại 5 động từ:
  • To need.
  • To want
  • To be worth.- đáng được.
  • To merit.- đáng được.
  • To desire. 
Exercises for CS 13:
  • To need: cái ti vi đó cần được đổi cái mới.
  • To want: cái bàn này muốn sửa.
  • To worth: cô ấy đáng được tuyên dương.
  • To merit: cuốn sách đáng phải đọc.
  • To desire: người nghèo họ chỉ ao ước được yêu thương.
Chuyển sang tiếng Anh:
  • That TV needs changing.
  • That table wants fixing.
  • She is worth praising.
  • This book merit reading.
  • The poor desires loving.
Chúng ta đổi 5 câu trên sang câu hỏi, trong giao tiếp chúng ta chắc chắn rằng phải hỏi được tất cả những câu để hỏi và trả lời được những cấu trúc mà chúng ta đã học được.

Qua bài học bí quyết nắm được 80% trong tiếng Anh hy vọng các bạn đã hiểu rõ, nắm vững được cách hoàn thiện câu. Chúng ta nên làm bài tập với những từ để hỏi khác nhau để củng cố kiến thức.

Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn đã nắm được cách sử dụng các động từ V1 tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT