Công Thức Passive Voice - Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

Câu bị động (Passive voice) là điểm ngữ pháp khá quan trọng, nó xuất hiện trong hầu hết các bài kiểm tra tiếng Anh từ các dạng bình thường, thi tốt nghiệp đến bài thi chứng chỉ TOEIC, IELTS. Hãy học kỹ điểm ngữ pháp này để dễ dàng vượt qua các dạng bài tập chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động trong tiếng Anh.

Câu bị động được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động trong câu. Để chuyển đổi được câu chủ động thành câu bị động, động từ trong câu phải có túc từ theo sau.

Quy tắc chuyển đổi


  • Xác định S, V, O và thể của động từ V trong câu chủ động.
  • Chuyển O trong câu chủ động thành S cho câu bị động, sau đó lấy S trong câu chủ động chuyển làm O cho câu bị động và đặt sau “by”.
  • Lùi thì của động từ trong câu chủ động (V1 -> V2/ed)
  • Đặt to be trước động từ và chia theo động từ chính đứng sau nó.

  • Công thức


    Câu bị động trong tiếng Anh

    Lưu ý 

    • Trong câu bị động By + O luôn đứng trước trạng từ chỉ nơi chốn, đứng sau trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of  time + By  O + Adverbs of place).
    • Có thể các dạng “by” không xác định: by someone, by people, by us, by them, by him, by her…
    • Nếu túc từ là sự vật/sự việc có thể thay “by” bằng “with”.

    Công thức các thì ở thể bị động

    Tense
    Active
    Passive
    Simple Present
    S + V + O
    S+be +P2 + by + O
    Present Continuous
    S + am/is/are + V-ing + O
    S+ am/is/are + being+ P2 + by + O
    Present Perfect
    S + has/have + P2 + O
    S + has/have + been + P2 + by + O
    Simple Past
    S + V-ed + O
    S + was/were + P2 + by + O
    Past Continuous
    S + was/were + V-ing + O
    S+ was/were + being+ P2 + by + O
    Past Perfect
    S+ had + P2+O
    S + had + been + P2 + by + O
    Simple Future
    S + will/shall + V + O
    S + will + be + P2 + by + O
    Future Perfect
    S + will/shall + have + P2 + O
    S + will + have + been + P2 + by + O
    Be + going to
    S + am/is/are + going to + V + O
    S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O
    Model Verbs
    S + model verb + V + O
    S + modal Verb + have +P2
    S + model verb + be + P2 + by + O
    S + modal Verb + have been +P2

    Ex

    1. My father waters this flower every morning.
    -> This flower is watered (by my father) every morning.
    2. John invited Fiona to his birthday party last night.
    -> Fiona was invented to John's birthday party last month.
    3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
    -> The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
    4. We should clean our teeth twice a day.
    -> Our teeth should be cleaned twice a day.
    5. Our teachers have explained the English grammar.
    -> The English grammar has been explained (by our teacher).

    Bài tập

    The German didn’t build this factory during the Second World War.
    ->……………………………………………………
    The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
    ->……………………………………………………
    Ann had fed the cats before she went to the cinema.
    ->……………………………………………………
    The students have discussed the pollution problems since last week.
    ->……………………………………………………
    Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
    ->……………………………………………………
    Some people will interview the new president on TV.
    ->……………………………………………………
    How many languages do they speak in Canada?
    ->……………………………………………………
    Are you going to repair those shoes?
    ->……………………………………………………
    He has broken his nose in a football match.
    ->……………………………………………………
    Have you finished the above sentences?
    Mong rằng công thức Passive voice dịch thuật công chứng mang đến sẽ giúp cho các bạn có được chuẩn kiến thức để ôn tập cho các kỳ thi quan trọng. Hãy luyện tập nó thường xuyên các bạn nhé!
    http://www.myenglish.vn/thu-vien/cau-bi-d0ng-passive-voice-kien-thuc-co-ban/

    Tổng Hợp Cấu Trúc Tiếng Anh Thông Dụng

    Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Anh, ngoài kỹ năng nghe – nói, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp để diễn đạt câu nói, lời văn theo đúng trật tự và giúp bạn hoàn thành tốt những bài test tiếng Anh trong các kỳ thi. Dưới đây là tổng hợp 25 cấu trúc tiếng Anh thường gặp nhất dành cho các bạn. 

    1. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...

    Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

    2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

    He always wastes time playing computer games each day. 

    3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..

    I spend 2 hours reading books a day.
    Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

    4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...

    My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

    5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...

    You should give up smoking as soon as possible.
    Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc càng sớm càng tốt.

    6. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...

    I would like to go to the cinema with you tonight.

    7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

    I have many things to do this week.

    8. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...

    It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

    9. Had better + V(infinitive): nên làm gì....

    You had better go to see the doctor.

    10. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

    I always practise speaking English everyday.

    11. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt

    It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

    12. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )

    We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

    13. To be bored with ( Chán làm cái gì )

    We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

    14. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )

    It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

    15. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )

    I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

    16. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)

    This structure is too easy for you to remember.
    He ran too fast for me to follow.
    Anh ấy chạy quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.

    17. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

    This box is so heavy that I cannot take it.
    He speaks so soft that we can’t hear anything.

    18. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

    It is such a heavy box that I cannot take it.
    It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

    19. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)

    She is old enough to get married.
    They are intelligent enough for me to teach them English.

    20. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

    I had my hair cut yesterday.
    I’d like to have my shoes repaired.

    21. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

    It is time you had a shower.
    It’s time for me to ask all of you for this question.

    22. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

    He prevented us from parking our car here.

    23. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)

    I find it very difficult to learn about English.
    They found it easy to overcome that problem.

    24. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

    I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

    25. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) 

    I used to go fishing with my friend when I was young.
    She used to smoke 10 cigarettes a day.
    Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng mà đội ngũ nhân viên dịch thuật công chứng mang đến sẽ là kiến thức quý giá cho những bạn đang ôn thi các chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, TOEFL, IETLS đấy. Để đạt được trình độ tiếng Anh mình mong muốn, không gì khác, bạn phải chăm chỉ học hỏi và luyện tập mỗi ngày. Chúc các bạn thành công!
    https://www.facebook.com/blogtienganh.fanpage/

    Transitive Verbs – Intransitive Verbs (Ngoại Động Từ - Nội Động Từ)

    Làm thế nào để đạt được TOEIC 500, 700 hay 900? Đó là câu hỏi mà rất nhiều bạn đặt ra. Nhưng dù cho bạn đặt ra mục tiêu điểm sô là bao nhiêu thì vấn phải nắm vững các điểm ngữ pháp quan trọng. Trong bài này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân biệt ngoại động từ - nội động từ.

    Ngoại động từ (Transitive) 

    Ngoại động từ dùng dể diễn tả hành động của một chủ thể tác động lên một đối tượng khác, có thể là người hoặc vật. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi kèm theo sau. 

    Cấu trúc: Transitive + Object 

     Example: He ate that pancako 
    He -> Chủ thể
    Ate -> ngoại động từ 
    Pancako -> Tân ngữ trực tiếp của ate 
    Ngoại động từ luôn phải kèm tân ngữ theo sau để câu nói được tròn nghĩa, chúng ta không thể chỉ nói “he ate” rồi ngưng.
    - She brings a pencil.
    - He play badminton.
    - I hate it.
    - Children play in the pool.
    - She walks to school. 
    Nội động từ - Ngoại động từ

    Nội động từ (Intransitive)

    Nội động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp đến bất kỳ đối tượng nào. Nội động từ không yêu cầu tân ngữ theo sau. Nếu có tân ngữ thì đó không phải là tân ngữ trực tiếp. Vì không có tân ngữ nên nội động từ không được chia ở thể bị động. 

    Cấu trúc: Intransitive + (Pre + Object)  

    Object là tân ngữ của giới từ, gọi là prepositional Object.
    Example: 
    We play in the garden. -> “in the garden” là cụm giới từ chỉ nơi chốn, không phải Object. 
    She drives carefully. -> “carefully” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ, không phải Object.
    Children swimming in the pool.
    Transitive - Intransitve

    Những vấn đề cần lưu ý

    Một số trường hợp, nội động từ cũng có thể làm ngoại động từ

    • I write a story - I write.
    • Who sang that song? – He sang.
    • She open the door – The door opens
    • She left her bag at the retaurant – After finished the dinner, her left. 

    Phân biệt transitive và intransitive 

    Để phân biệt ngoại đồng từ và nội đồng từ, bạn cần xác định tân ngữ trong câu, xem nó bị tác động trực tiếp hay gián tiếp, có kèm giới từ hay không? Nếu động từ bị tác động trực tiếp thì đó là ngoại động từ. 

    Cụm động từ cũng có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. 

    Devlin has decided to give up smoking when his wife has a baby. -> “give up” mang nghĩa từ bỏ một thói quen xấu.
    I hope Jully doesn’t  give up.  -> “give up” mang nghĩa không từ bỏ để cố gắng. 
    Nếu chăm chỉ học hỏi thật nhiều, bạn sẽ có một bầu trời kiến thức và chắc chắn việc đạt được điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh sẽ không là vấn đề khó đối với bạn. Transitive - intransitive là một trong những điểm ngữ pháp thường gặp trong các bài tiếng Anh. Hãy ôn tập thật kỹ các bạn nhé. 
    https://efc.edu.vn/intransitive-verbs-noi-dong-tu-transitive-verbs-ngoai-dong-tu

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 7 - Mạo Từ A, An, The P3

    Chào các bạn, tiếp theo phần 2 của Học ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS Bài 7 - Mạo từ A, An, The chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu cách dùng của mạo từ The trong câu nhé!

    Hãy cùng nhau bước tiếp vào mạo từ "The" trong ngữ pháp tiếng Anh nha.

    Như phần trước, mạo từ the được sử dụng trong câu trong các trường hợp:
    • Một danh từ được nhắc đến từ lần 2 trong câu.
    • Một danh từ được nhắc đến lần đầu nhưng cả người nói và người nghe đều đã biết đến từ trước.
    Chúng ta sẽ cùng tiếp tục với các cách dùng khác của mạo từ the:
    • Danh từ làm chủ ngữ trong câu, theo sau là một cụm từ / mệnh đề bổ nghĩa cho nó.
    EG:

    The company he works for makes cars.

    The company at the end of the street makes cars.
    • Danh từ duy nhất chỉ có một. 
    EG:

    The sun, the moon, the police, the army…

    The computer is broken, mom.

    The Sun rises in the east.
    Giấy phép lao động
    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản 
    Ngoài những danh từ được xác định cụ thể như trên, còn có một số trường hợp đặc biệt khi danh từ có thể không được xác định cụ thể trong ngữ pháp tiếng Anh vẫn sử dụng mạo từ the như:
    • The + một đại dương, một con sông, một dãy núi lớn.
    EG:

    Chỉ đại dương: The Pacific, the Atlantic…

    Chỉ dãy núi: The Himalayas, the Alps…

    Chỉ con sông lớn hay những con sông nổi tiếng: The Nile, the Amazon, the Themes…
    • The + nhạc cụ. 
    EG:

    The guitar, the piano, the trumpet…

    She practices the piano 2 hours a day.

    Can you play the guitar?
    • The +N số ít, đại diện cho một loài, hay một phát minh khoa học.
    EG:

    Đại diện cho một loài: The tiger, the snake, the cat, the shark…

    The tiger is a relative of the cat.

    Một phát minh khoa học: The computer…

    The computer has changed our lives.
    • The + Adj, đại diện cho một nhóm người. 
    EG:

    The English, the Vietnamese, the poor, the rich, the blind…

    The rich are getting richer and richer.

    Giấy phép lao động
    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh
    Như vậy chúng ta cũng đã tìm hiểu được thêm một số cách dùng nữa của mạo từ the trong câu. Trong video tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một số cách dùng cuối cùng của mạo từ the và tổng kết lại những phần đã học của tất cả mạo từ A, An, The.

    Hãy cùng công ty dịch thuật Việt Uy Tín tìm hiểu và nắm được những bước ôn luyện cho kì thi IELTS! Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong phần tiếp theo của Học ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS này nhé! Công ty chúng tôi chuyên dịch các tài liệu: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 7 - Mạo Từ A, An, The P2

    Xin chào các bạn! Bạn có thích học ngữ pháp tiếng Anh không? Cho dù bạn có thích hay không thì nó vẫn chiếm một phần rất quan trọng nếu bạn muốn tiếng Anh của mình giỏi. Nếu bạn muốn nhanh giỏi và học hiệu quả thì hãy nghe lời khuyên của tôi.

    Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh cho IELTS - Bài 7

    2. The
    • Cái mà, người mà, cái đó, người đó
    • Tất cả danh từ: đếm được số ít, đếm được số nhiều, không đếm được.
    The +N số ít: một danh từ cụ thể.
    • Ví dụ: The girl 
    Tôi có thể dịch là: cô gái đấy, cô gái đó tức là một cô gái xác định, đúng không ạ. Nếu như là “a girl” thì chỉ là một cô gái không biết cô nào, chưa xác định được cô nào.

    The +N số nhiều: cả một tập hợp. Ví dụ: the girls

    Ví dụ:
    • The girls in my class are very nice.
    • The cars in the garage are very expensive.
    Thế +N không đếm được.

    Ví dụ: Nước rất cần cho sự sống, nói 1 cách chung chung bởi vì tôi không nói “Cái cốc nước này dành cho sự sống” không xác định được thì tôi sẽ nói là:
    • Water is vital for life.
    Còn nếu như tôi nói là “cái cốc nước này rất là sạch” tôi muốn nói cụ thể chứ tôi không muốn nói là toàn bộ tất cả nước trên toàn thế giới đều sạch thì tôi sẽ nói là:

    The water is very clean.
    giấy phép lao động
    Thực hành ngữ pháp tiếng Anh
    - Trong những tình huống như thế nào thì danh từ là danh từ xác định cụ thể ? Vậy thì tôi sẽ giúp cho các bạn liệt kê ra một số tình huống mà chúng ta quy ước với nhau là trong những tình huống đó thì danh từ được coi là danh từ xác định cụ thể, vì thế danh từ đó bắt buộc phải dùng “The”.
    • Danh từ xác định cụ thể trong ngữ pháp tiếng Anh:
    2.1 Danh từ được nhắc đến từ lần 2 trong câu => dùng the trước danh từ đó. Danh từ được nhắc đến ở lần 1 thì dùng a / an.
    • Ví dụ: I met a very strange man on the bus today. The man was wearing a multi-coloured hat.
    ( Tôi gặp một người đàn ông rất kỳ lạ trên xe buýt hôm nay. Người đàn ông đó đội 1 cái mũ rất nhiều màu sắc )

    2.2 Danh từ nhắc đến lần đầu nhưng cả người nói và người nghe đều đã biết đến từ trước. Bất kể người đó gặp lần thứ nhất nhưng nếu như chúng ta và người nói đối diện chúng ta, cả 2 đều biết đến danh từ đó là danh từ nào rồi thì các bạn có nhắc đến lần thứ nhất, thứ 2, thứ 3,… thì các bạn vẫn cứ dùng “The”.

    Ví dụ: Tôi bước vào lớp, tôi sẽ hỏi học sinh của tôi là “các em đã làm bài tập chưa?” thì đương nhiên rằng là học sinh của tôi và tôi đều biết là tôi đang hỏi đến cái bài tập nào, vì thế mặc dù đây là lần đầu tiên chúng tôi nhắc đến bài tập đó trong hội thoại giữa tôi và học sinh, chúng tôi vẫn nhắc đến bài tập đó với chữ “The”. Các em đã làm xong bài tập chưa?
    • Have you finished the exercise?
    giấy phép lao động
    Mỗi ngày đều học ngữ pháp tiếng Anh
    2.3 Danh từ làm chủ ngữ trong câu, theo sau là 1 cụm từ / 1 mệnh đề bổ nghĩa cho nó.
    • Ví dụ: The company he works for makes cars.( công ty anh ấy làm việc cho hãng xe ôtô)
    “The company” là danh từ và làm chủ ngữ trong câu, theo sau nó là một mệnh đề. Thế nào là một mệnh đề? Một mệnh đề là một câu có đầy đủ chủ vị. “he works” là một mệnh đề và cái mệnh đề “he works for” này là một mệnh đề bổ nghĩa cho “The company” này là “The company” nào, nói rõ đây là công ty nào, đây là công ty mà anh ấy làm việc cho. Vậy khi mà chúng ta nói rõ công ty này là cái công ty anh ấy làm việc cho thì chúng ta sẽ phải dùng “The”.

    Nếu bạn thay “the” thành “a” :
    • A company he works for makes cars. . (một công ty anh ấy làm việc cho hãng xe otô)
    • ð Nếu dùng từ “a” thì không logic, không hợp lý trong tiếng Anh.
    - Gần như là một cái mẹo, nếu như chỗ nào mà các bạn thấy phân vân học lý thuyết rồi mà vẫn không hiểu, không chắc có dùng “The” hay không? Các bạn cứ dịch là “ cái…mà, cái….đấy” nếu như các bạn cảm thấy là cũng hợp lý trong tiếng Việt thì các bạn sẽ dùng “The”, tại vì đến 90% các tình huống mà các bạn cảm thấy hợp lý trong tiếng Việt thì tiếng Anh cũng đúng.

    Các bạn hãy thường xuyên thực tập ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày, đừng chán nản, đừng bỏ cuộc thì ngữ pháp của bạn sẽ nhanh chóng giỏi. Hãy nghe lời khuyên của tôi, không sai đâu. Chúc bạn thành công.

    Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc dịch thuật, hãy liên hệ với công ty Việt Uy Tín chúng tôi. Công ty chúng tôi chuyên dịch các tài liệu: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 6 - Câu Hỏi P4

    Xin chào các bạn! Ở những video trước, chúng ta đã cùng nhau học ngữ pháp tiếng Anh - câu hỏi. Các bạn đã nắm vững kiến thức đã học chưa nào? Video trước, tôi đã cho bạn 2 ví dụ, giờ tôi cho bạn thêm 3 ví dụ liên tiếp nữa, với 3 ví dụ này các bạn sẽ tự làm câu hỏi phía cuối, sau đó khi các bạn đã có phần câu hỏi phía cuối rồi thì tôi sẽ cho thêm ngữ điệu vào và yêu cầu các bạn xác định cho tôi là dùng để tìm kiếm sự đồng tình hay là để xác nhận thông tin.

    Chúng ta bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh của video trước nào.

    Ví dụ 1:
    • He like playing football, … ?
    Các bạn hãy làm câu đuôi của nó đi ạ. Câu này đang sử dụng thì hiện tại đơn vậy thì trợ động từ sẽ là “does” và câu hỏi ở phía trước là câu trần thuật khẳng định thì câu hỏi ở phía đằng sau là câu phủ định. Vậy chúng ta có
    • He like playing football, doesn’t he?
    Câu này là tôi muốn xác nhận thông tin “anh ấy thích chơi bóng, có đúng không?”
    giấy phép lao động
    Tự học ngữ pháp tiếng Anh
    Ví dụ 2:
    • Monkeys can’t swim, … ?
    Trợ động từ trong câu hỏi này chính là “can’t” và phần thứ nhất, tôi đang sử dụng ở câu phủ định, vậy thì phần câu hỏi tôi sẽ sử dụng dạng khẳng định. Nào, chủ ngữ trong câu này là “monkeys” nhưng chúng ta sẽ không bê nguyên chữ “monkeys” ra mà chúng ta chỉ được phép dùng một đại từ chủ ngữ thay thế cho chữ “monkeys” mà thôi, và đó là chữ “they”.
    • Monkeys can’t swim, can they?
    Vậy câu hỏi này là một câu tìm kiếm sự đồng tình

    Ví dụ 3: Vietnamese is your mother tongue… ?

    Câu này, chúng ta có trợ động từ “is”, “Vietnamese” là chủ ngữ vậy chúng ta sẽ thay thế “Vietnamese” bằng chữ “it” ở trong câu hỏi nhé. Phía trước là câu hỏi khẳng định thì phía sau là câu hỏi phủ định
    • Vietnamese is your mother tongue, isn’t it?
    Các bạn xác định, đây là câu hỏi để xác nhận thông tin “Tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn?”

    Vậy là chúng ta đã xong cả 3 phần của bài 6 ngữ pháp tiếng Anh hôm nay về chủ đề câu hỏi.

    Ôn lại

    Câu hỏi Yes / No: chúng ta sử dụng để xác nhận thông tin đúng hay sai và lên giọng ở cuối câu.
    Câu hỏi Wh: chúng ta sử dụng để tìm kiếm một thông tin yêu cầu người nghe phải trả lời lại bằng một thông tin và chúng ta lên giọng ở cái chữ hỏi thông tin đó wh- và các bạn hãy cẩn thận với “who” và “what”, nó có 2 tình huống. Nếu như nó hỏi cho tân ngữ thì công thức nó sẽ khác, và nếu như nó hỏi cho chủ ngữ thì công thức sẽ khác.
    giấy phép lao động
    Cùng học ngữ pháp tiếng Anh với giáo viên hướng dẫn
    Câu hỏi đuôi (Aux V + S): câu hỏi đuôi cấu tạo như thế nào? Câu hỏi đuôi được dùng để làm gì? Câu hỏi đuôi có 2 chức năng là để xác nhận thông tin (ngữ điệu phải lên giọng ở cuối câu) hoặc tìm kiếm sự đồng tình ( ngữ điệu phải xuống giọng ở cuối câu) và nhớ câu hỏi đuôi luôn luôn kết thúc bằng 2 từ, thứ nhất là trợ động từ, thứ 2 là chủ ngữ và nhớ hộ cho tôi là chủ ngữ chỉ có thể là một đại từ: I, we, you, they, he, she, it ; chủ ngữ không thể là một danh từ.

    Các bạn học ngữ pháp tiếng Anh thế nào rồi? Các bạn có làm theo lời mình khuyên không? Là dành từ 20 - 30 phút mỗi ngày học ngữ pháp. Các bạn có thấy ngữ pháp tiếng Anh của mình tiến bộ hơn không? Chắc chắn là có, đúng không ạ? Nếu các bạn nào chưa làm theo lời khuyên của mình, thì đừng chần chừ nữa mà hãy thực hiện ngay hôm nay nhé.

    Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm và chia sẻ. Chúc các bạn thành công!

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 7 - Mạo Từ A, An, The P4

    Mạo từ trong tiếng anh là từ được sử dụng đứng trước danh từ và cho biết đối tượng đang đề cập là xác định hay không. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu những cách dùng mạo từ The cuối cùng và tổng kết những kiến thức trong phần 7 này.

    Nội dung video mạo từ A / An / The trong ngữ pháp tiếng Anh

    Chúng ta đã tìm hiểu qua 8 cách dùng của mạo từ the trong 3 video trước, ngoài ra mạo từ the còn có những cách dùng còn lại:

    - Danh từ có of đằng sau thì phía trước danh từ phải có the.

    Ví dụ:
    • The price of the car – Giá của chiếc xe.
    • The impact of the policy – Tác động của chính sách này
    - The + tên của một cuộc chiến tranh. 
    • Ví dụ: The Iraq war, the Vietnamese war, the American war…
    Giấy phép lao động
    Học ngữ pháp tiếng Anh qua hình ảnh
    Trên đây là 2 cách dùng cuối cùng của mạo từ the trong câu. Chúng ta cùng tổng kết lại 4 phần của bài học này:
    • A/An: Đứng trước danh từ đếm được số ít. Khi đó, danh từ là bất kì, không xác định cụ thể.
    • The: Đứng trước tất cả các loại danh từ. Khi đó danh từ là cụ thể, xác định rõ ràng ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt đã nêu ở trên và ở phần trước. Với the, chúng ta có thể sử dụng cho danh từ số ít, số nhiều, đếm được và cả không đếm được.
    Lưu ý: Trong ngữ pháp tiếng Anh, danh từ đếm được số ít không bao giờ đứng một mình mà không có các mạo từ đi kèm.

    Ví dụ:
    • He is teacher. Sai
    • He is a teacher. Đúng
    Giấy phép lao động
    Test ngữ pháp tiếng Anh
    Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu được các tình huống sử dụng mạo từ A hoặc An hoặc The trong câu thoại tiếng Anh. Từ đây chúng ta cũng có thể hiểu như thế nào là danh từ cụ thể, xác định hay như thế nào là danh từ không xác định để áp dụng cho từng trường hợp cụ thể.

    Hãy cùng công ty dịch thuật Việt Uy Tín tóm gọn lại những kiến thức căn bản của tiếng Anh để có được những bước ôn luyện cho kì thi IELTS! Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong phần tiếp theo của Học ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS này nhé! Chúng tôi chuyên dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài,.. Chúc các bạn một ngày tốt lành.

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 7 - Mạo Từ A, An, The P1

    Xin chào các bạn! Đây là khóa học IELTS và chúng ta đang ở bài số 7. Với bài số 7, chúng ta sẽ học ngữ pháp tiếng Anh về các mạo từ An / A / The. Trên thực tế, nó là ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh và gần như bất kỳ nước ngoài nào người ta cũng có thể nói rất là đúng, lúc nào dùng An / A / The tại vì nó quá là cơ bản với họ rồi nhưng mà tôi để ý là rất nhiều học sinh của tôi, An / A thì ít khi sai còn “The” thì thường xuyên bị sai.

    Sai ở điểm gì ạ? Sai ở điểm không biết khi nào các bạn dùng “The”, lúc nào không được dùng “The” bởi vì thế để cho an toàn thì tất cả mọi chỗ lúc nào có danh từ các bạn hãy cho “The" vào. Vì thế tôi quyết định là sẽ cho 1 cái phần mạo từ An / A / The vào trong khóa học của chúng ta để giúp các bạn biết được lúc nào chúng ta dùng An / A và quan trọng hơn cả lúc nào thì dùng “The”.

    Bây giờ, chúng ta bắt đầu video ngữ pháp tiếng Anh này nha.

    A / An:

    Mạo từ thì chỉ đi với loại từ gì? Chúng ta dịch là “một” thì phân tích logic, chúng ta sẽ chỉ đi với danh từ không thể nào là động từ, giới từ được, đúng không ạ. Vậy thì câu hỏi đặt ra tiếp theo là nếu như nó đi với danh từ thì cái loại danh từ ấy sẽ phải như thế nào? An / A được dịch là “một” và đương nhiên đấy phải là danh từ đếm được số ít.

    Khi nào dùng An / A? Khi chúng ta đề cập đến một danh từ bất kỳ, danh từ chưa xác định thì chúng ta sẽ dùng An / A.

    Ví dụ: Tôi gặp một người đàn ông kỳ lạ trên xe buýt hôm nay.

    Một người đàn ông bất kỳ, đúng không ạ. Tôi không biết ông ta là ai, tôi chưa xác định được người này là ai. Vậy tôi có thể dịch cái câu này là:
    • I met a very strange man on the bus today. 
    Vì sao bạn nên học ngữ pháp tiếng Anh? 
    Tiếp theo, một ví dụ nữa là:
    • Có một cái ghế sofa và một cái ghế bành trong phòng của tôi. 
    Một sofa bất kỳ lần đầu tiên tôi nhắc đến, ghế bành bất kỳ cũng là lần đầu tiên tôi nhắc đến, cũng không có cái gì đặc biệt mà tôi cần chú ý cái ghế bành nào, cái ghế sofa nào, đúng không ạ; tôi chỉ muốn liệt kê ra thôi, đơn giản. Nào, chúng ta sẽ dịch câu này là:
    • There is a sofa and an amchair in my room. 
    Tại sao, chữ “có” tôi không dịch là “have” mà lại dịch thành “There is”. Bài phía trước, chúng ta đã nói về vấn đề này. “have” được dùng khi chúng ta nói về sự sở hữu nhưng ở đây, tôi không nói về sự sở hữu mà tôi muốn nói về sự hiện hữu. Tôi hiện hữu trong phòng của tôi có những cái gì? Vậy thì tôi sẽ dùng “There is / are”. “Một ghế sofa, một ghế bành” nên tôi dùng “There is”.

    Vậy tôi hỏi các bạn, lúc nào dùng “A”? Lúc nào dùng “An”? Các bạn hãy nhìn vào những ví dụ tôi vừa đưa:
    • A: dùng với những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. 
    • An: dùng với những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. 
    Chú ý: Với “y”: Nếu như nó đứng ở đầu câu, nó sẽ được coi là một phụ âm.

     Ví dụ: year, yes, ….. . Và nó sẽ đi với “A” . Ví dụ: a year,…
    • Nếu như nó đứng ở cuối của một từ thì nó sẽ được coi là một nguyên âm. 
    Ví dụ: study, ….

    Với “u” : nếu như đứng ở đầu của một từ, chúng ta có 2 cách phát âm đối với chữ “u” đó
    • Cách phát âm thứ nhất, chúng ta có thể đọc thành: /ju/ . 
    Ví dụ:

    University/ju:ni’və:siti/

    Uniform /ju:nifɔ:m/

    • Nếu chúng ta phát âm nó là /ju/ thì nó sẽ được coi là một phụ âm. Vì thế, nó sẽ phải đi với “A”

    Ví dụ:

    A Uniform

    A University
    • Cách phát âm thứ hai: / ʌ /. 
    Ví dụ:

    Umbrella /ʌm’brelə/

    U là nguyên âm => đi với “an”.

    • Nếu trước danh từ có một tính từ, thì chúng ta chia A / An không phải theo danh từ nữa mà phải theo cái tính từ đứng trước danh từ đó.

    Ví dụ:

    An umbrella

    A yellow umbrella


    Cùng nhau ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 
    The :

    Trong ngữ pháp tiếng Anh, thực tế cách dịch chữ “The” này khá là khó, bởi vì có những tình huống mà chúng ta sẽ không dịch được chữ “The” vào trong câu, nhưng tôi có thể khái quát lên là chữ “The” có thể dịch 

    Là “cái mà / người mà / cái đó / người đó” các bạn sẽ cho thêm chữ “mà” vào để các bạn xác định được là cái danh từ đó không phải là danh từ bất kỳ mà phải là một danh từ xác định. 

    “The” đi với loại danh từ gì? Đi được với tất cả danh từ đếm được (số ít, số nhiều), danh từ không đếm được. Nhưng chúng ta cần nhớ một điều, khác biệt cơ bản và quan trọng nhất giữa An / A và The, đó là khi các bạn dùng “An / A” nó là một danh từ bất kỳ, không xác định, còn khi dùng “The” nó là danh từ được xác định cụ thể. Đó là điểm lớn nhất, khác biệt nhất giữa An / A với “The”.  

    Mình hy vọng các bạn sau khi học bài này rồi, các bạn sẽ vận dụng tốt ngữ pháp tiếng Anh biết cách khi nào dùng mạo từ A / An / The. Chúc các bạn thành công!

    "Ngôn ngữ bất đồng" chính là rào cản chúng ta giao tiếp, kinh doanh với nhau, để giải quyết vấn đề này thì chúng ta cần một công ty dịch thuật uy tín, chất lượng và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Công ty dịch thuật Việt Uy Tín là một công ty mà đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của bạn. Chúng tôi chuyên thực hiện những dịch vụ có yếu tố nước ngoài như: dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 6 - Câu Hỏi Phần 3

    Âm thanh được tạo ra do sự kết hợp của môi, lưỡi, miệng. Cách bạn nói tiếng Việt chỉ là một trong những cách tạo ra âm thanh. Để học một ngôn ngữ mới đồng nghĩa với việc bạn phải đặt những thói quen cũ sang một bên và tập cho mình những chuyển động mới. Ngoài ra cũng cần chú trọng đến ngữ điệu cách lên xuống âm và ngắt câu phù hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

    Nội dung video của ngữ pháp tiếng Anh

    Phần ngữ pháp tiếng Anh cuối cùng của câu hỏi: Đuôi
    Cấu tạo: câu hỏi đuôi luôn luôn có 2 vế chủ vị, nó gồm có:
    • S1 + V1, S2 + V2
    • Vế 1 (S1 + V1): một câu trần thuật ở dạng khẳng định ( + ) hoặc phủ định ( - )
    • Vế 2 (S2 + V2): sẽ là một câu hỏi chỉ gồm 2 từ: AuxV + S?
    • Vế 1 và vế 2 luôn trái ngược nhau.
    Chúng ta sẽ xem các ví dụ để các bạn hiểu và có thể dịch được, áp dụng với tất cả công thức mà tôi vừa đưa ra.
    • Ví dụ: She is your sister, …. ? (cô ấy là chị của bạn)
    Đây là vế thứ nhất là câu trần thuật ở dạng khẳng định. Vậy ở vế thứ 2, sẽ là câu hỏi phủ định. Vế thứ 2 gồm có trợ động từ và chủ ngữ. Trợ động từ trong câu này là chữ gì? Là “is”; chủ ngữ là gì? Là “she”; phủ định “isn’t she”, giờ chúng ta sẽ ghép thành một câu hỏi đuôi hoàn chỉnh.
    • She is your sister, isn’t she?
    giấy phép lao động
    Lỗi ngữ pháp trong tiếng Anh
    • Ví dụ 2: You have been here, … ? (Bạn đã từng đến đây)
    Vế thứ nhất của tôi lại là một câu trần thuật khẳng định vì vậy câu hỏi đuôi sẽ là một câu hỏi đuôi phủ định. Trợ động từ trong câu này là gì? Đây là thì HTHT nên trợ động từ của nó là “have” và chủ ngữ trong câu này là “you”. Vậy câu hỏi phủ định nào? “haven’t you”.
    • Ví dụ: You have been here, haven’t you?
    Vậy các bạn đã biết được cấu tạo của một câu hỏi đuôi như thế nào và bây giờ chúng ta phải trả lời câu hỏi là: “Câu hỏi đuôi dùng để làm gì?”. Chúng ta đã biết câu hỏi Yes / No là dùng để hỏi xem là thông tin mình có là đúng hay sai; câu hỏi wh- là được sử dụng để người ta trả lời cho mình thông tin mà mình đang tìm kiếm (thông tin về thời gian hay thông tin về lý do,..). Vậy câu hỏi đuôi dùng để làm gì? Câu hỏi đuôi có 2 chức năng, đó là:
    • Thứ nhất, xác nhận thông tin mà mình có được, chức năng này rẩt quan trọng và các bạn phải nhớ một điều là: lên giọng ở cuối câu.
    • Còn chức năng thứ hai để tìm kiếm sự đồng tình các bạn sẽ phải xuống giọng ở cuối câu.
    giấy phép lao động
    Học ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày
    Bây giờ chúng ta sẽ cùng luyện tập lên giọng, xuống giọng, giải thích các tình huống.
    • Ví dụ: She is your sister, isn’t she ?
    Để xác nhận thông tin, các bạn nghĩ rằng là người đó là chị gái bạn của bạn, nhưng nếu bạn không chắc chắn về điều đó và muốn người khác xác nhận là đúng hay sai, thì hãy dùng câu hỏi đuôi. Các bạn muốn tìm kiếm, xác nhận thông tin thì lên giọng ở cuối câu.
    Cùng xem một ví dụ mà tôi sẽ xuống giọng ở cuối câu để tôi tìm kiếm sự đồng tình của người nghe:
    • She is beautiful, isn’t she?
    Các bạn hãy dành khoảng 20 phút - 30 phút thời gian mỗi ngày để học ngữ pháp tiếng Anh, bất kể thời gian nào, bởi vì càng học trong thời gian dài bạn sẽ càng mất tập trung và cảm thấy chán nản muốn bỏ cuộc dù động lực có cao đến đâu. Chúc các bạn thành công!

    Bài viết được công ty dịch thuật Việt Uy Tín chuyên cung cấp các dịch vụ dịch công chứng tư pháp, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài sưu tầm. Chúc các bạn thành công!

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 6 - Câu Hỏi P2

    Xin chào các bạn! Trong bài này, chúng ta sẽ học tiếp ngữ pháp tiếng Anh bài câu hỏi của phần 1 nhé. Một số nguyên tắc tiếp theo của câu hỏi trong ngữ pháp tiếng Anh.

    Với câu hỏi Wh- thì chúng ta sẽ có các từ để hỏi”, đó là:
    • Who: ai (người)
    • How: như thế nào (Cách thức, mức độ)
    Tôi mở rộng 1 chút cho các bạn, đối với các từ để hỏi mà tôi vừa liệt kê thì chúng ta lấy ra What và How để chúng ta mở rộng, các bạn sẽ mở rộng câu hỏi với What bằng cách thêm 1 danh từ đứng đằng sau chữ What.

    Ví dụ:

    What + danh từ:
    • What color? (màu gì?) 
    • What size? (kích cỡ gì?) 
    • What school? (trường nào?) 
    How + tính từ
    • How tall? (cao như thế nào?) 
    • How far? (bao xa?) 
    • How long? (bao lâu?) 
    Vậy các bạn thấy là chúng ta có thể mở rộng thêm câu hỏi, không phải chỉ là mỗi What, không phải chỉ mỗi How mà chúng ta có thể cộng What với một danh từ đằng sau, cộng How với một tính từ đằng sau để mở rộng câu hỏi đó ra và chúng ta chỉ có 2 từ để hỏi What và How này, chúng ta có thể cộng mở rộng được thêm để hỏi nữa thôi, với những từ như là When, Why, Where thì cố định như vậy chúng ta sẽ không thêm những gì ở đằng sau được nữa nhé, các bạn chú ý.
    Hãy chăm chỉ học ngữ pháp tiếng Anh
    Chúng ta đã xong phần công thức ngữ pháp tiếng Anh của từ để hỏi của câu hỏi Wh- và chúng ta đã xem lại là chúng ta có những từ nào để hỏi cho tiếng Anh, cộng với việc là chúng tôi mở rộng cho các bạn là với từ What và How thì chúng ta có thể mở rộng ra câu hỏi như thế nào. Với câu hỏi What thì chúng ta sẽ không lên giọng ở cuối câu mà bởi vì chúng ta hỏi để lấy thông tin, cho nên cái từ để hỏi tức là cái từ hỏi để lấy thông tin mới là cái từ mà các bạn sẽ nhấn trọng âm vào.

    Nào, bây giờ các bạn hãy áp dụng công thức, sau đó nói nhanh lại một lần và có ngữ âm ở trong đó.

    • Ví dụ:Tại sao không có ai ở trong lớp cả?

    Tại sao: xác định luôn là dùng why rồi, đúng không các bạn. Còn “không có ai ở trong lớp” thì các bạn nghĩ xem chữ “có” này là như thế nào? Các bạn xử lý thế nào? Rất nhiều người nghĩ chữ “có” là dịch luôn thành “have”, đúng không ạ. Ví dụ như là: Có một người đàn ông đứng ngoài cửa.
    • Have a man outside.
    Các bạn nhớ cho tôi là chữ “có” hoàn toàn khác trong tiếng Anh. Nếu như là các bạn sở hữu 1 vật gì thì các bạn dùng “have”, còn các bạn không sở hữu mà các bạn chỉ nói về hiện hữu có mặt về một vật gì, một người nào thì các bạn phải dùng “there is / are”. Vậy hãy quay trở về cái câu là : “Có một người đang ông đứng ngoài cửa.”, có ai sở hữu ông ta không ạ? Không ai sở hữu cả thì sao dùng “have” được mà chúng ta phải dùng gì ạ? Dùng “there is”
    • There is a man outside.
    Sách học ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS
    Bây giờ, hãy quay về ví dụ của chúng ta là:
    • Tại sao không có ai ở trong lớp cả
    Chúng ta sẽ không sở hữu được mà chúng ta sẽ chỉ nói về sự hiện hữu thôi, vậy thì chúng ta sẽ dùng “ There is / are ”. Câu này, chúng ta dùng “there is” và các bạn sẽ đảo “is” lên để làm trợ động từ. Hãy tự mình làm ví dụ trước đi nhé, rồi các bạn mới kiểm tra ví dụ của tôi, chứ đừng chờ câu trả lời của tôi nha, các bạn hãy học một cách chủ động là mình tự xử lý ví dụ đó trước.
    • Why isn’t there anyone in class?
    Nói nhanh và có ngữ điệu.

    Ví dụ 2:Bạn đã làm gì để giúp anh ấy?

    Từ để hỏi là gì ạ? “làm gì” là “what”, xác định tiếp, câu này đang chia ở thì gì? “đã” thì QK. Nào, công thức của câu hỏi QK, chúng ta dùng trợ động từ “did”, đúng không ạ.
    • What did you do to help him?
    Chúng ta, chưa thể kết thúc được ở phần 2, bởi vì còn có 1 điểm đặc biệt nữa mà chúng tôi cần phải note các bạn ở trong mục của câu hỏi wh-, đó là với câu hỏi dùng “who” và “what” thì nó có 2 tình huống xảy ra.

    Tình huống thứ nhất, hỏi cho tân ngữ, có nghĩa là khi bạn dịch câu hỏi, nhìn câu hỏi thì các bạn nhìn thấy chữ “what” và “who” đấy nằm trong phần tân ngữ của câu.

    Công thức: Wh + auxV + S + V + O?

    Ví dụ:

    Bạn đưa sách của tôi cho ai?
    • Who do you give my book to?
    Tình huống thứ hai, hỏi cho chủ ngữ, thì các bạn sẽ nhìn thấy chữ “what” và “who” đấy nằm trong phần chủ ngữ của câu hỏi.

    Công thức: Wh + (V) + O?

    Luôn chia V ở số ít nếu hỏi bằng Who và What.

    Ví dụ:

    Ai đưa cho bạn quyển sách này?
    • Who gives you the book? 
    Cái gì đang chuyển động dưới bàn thế?
    • What is moving under the table? 
    Chuyện gì làm bạn buồn thế?
    • What makes you sad? 
    Hãy tìm cho mình một con đường học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả và nhanh chóng nhận ra những nguyên tắc của nó cũng như nguyên tắc ngoại lệ. Chúc các bạn thành công!

    Công ty Việt Uy Tín chuyên dịch công chứng giá rẻ các tài liệu hồ sơ năng lực của doanh nghiệp, hồ sơ của công ty gửi đối tác nước ngoài, ... giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài,....uy tín, chất lượng. Quý khách có thể hoàn toàn tin tưởng chúng tôi.

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 6 - Câu Hỏi P1

    Đây vẫn là chương trình ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS và bài 6 hôm nay, chúng ta sẽ học về câu hỏi. Trong những thì mà chúng ta học với nhau, ví dụ như là thì hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn… thì trong phần công thức, tôi đã đưa cho bạn công thức của câu hỏi, đúng không ạ và các bạn mở lại 1 lượt cho tôi các câu hỏi. Các bạn nhận thấy là luôn luôn có một điểm không thay đổi trong những câu hỏi mà tôi đưa ra các công thức cho mấy bạn là gì?

    Đó là đứng đầu câu hỏi luôn luôn là một trợ động từ, đúng không ạ. Chúng ta hãy nhắc lại một chút kiến thức ngữ pháp tiếng anh về trợ động từ, đó là: từ được sử dụng để bổ trợ cho động từ chính trong câu phủ định và câu hỏi. Ở thời điểm này, chúng ta thống nhất với nhau là chúng ta không sử dụng trợ động từ trong câu khẳng định mà chỉ sử dụng trợ động từ trong câu phủ định và câu hỏi.

    Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh – Bài 6

    Và bài ngày hôm nay, chúng ta học về câu hỏi thì các bạn cũng sẽ thấy là tất cả các câu hỏi của chúng ta đều có sử dụng trợ động từ. Hôm nay, chúng ta có 3 loại câu hỏi:
    • Câu hỏi Yes / No
    • Câu hỏi Wh-
    • Câu hỏi đuôi (Tag question)

    Đầu tiên chúng ta sẽ đi vào câu hỏi: Yes / No

    Thế nào là câu hỏi Yes / No? Yes / No question? Đó chính là câu hỏi mà khi người trả lời, người ta sẽ trả lời là yes (đúng như vậy) hoặc No (không phải như vậy). Câu hỏi Yes / No trong tiếng Việt, thường được dịch là có phải không?

    Ví dụ: Bạn là sinh viên à?

    Hoặc: Hôm nay là ngày thứ 6, có phải không nhỉ?

    Công thức cho câu hỏi Yes / No question, đó là:
    • AuxV + S + V + O?
    Hãy cải thiện ngữ pháp tiếng Anh với chúng tôi
    Chú ý: Động từ chính (V) chúng ta không chia mà chúng ta sẽ chia vào trợ động từ.
    Nếu như chia trợ động từ (auxiliary verbs) của thì:
    • HTĐ: do / does
    • QKĐ: did
    • HTHT: have / has
    Trọng âm sẽ được đặt vào cuối câu.

    Chúng ta sẽ đưa ra ví dụ, các bạn sẽ áp dụng công thức để dịch ví dụ đó, sau khi chúng ta dịch xong thì hãy cùng đọc lại ví dụ đó theo cái cách mà chúng ta cho trọng âm vào âm cuối.
    Ví dụ:
    • Bạn đã từng đến Việt Nam trước đây rồi à? (HTHT)
    Các bạn hãy đoán đây là thì gì? “đã từng” là thị HTHT mà chúng ta đã học rồi, đúng không ạ. Chúng ta hãy sử dụng thì HTHT để dịch câu này. Nếu như bạn nào lười, học đến bài ngày hôm nay rồi mà vẫn không nhớ được công thức của thì HTHT thì hãy mở lại để biết được là cấu trúc của một câu hỏi trong thì HTHT gồm những thành phần như thế nào. Nào, chúng ta hãy cùng dịch câu này, sử dụng thì HTHT:
    • Have you already been to Vietnam before? (chúng ta lên hơi giọng ở chữ “before” để nhấn mạnh)
    Vậy thì chúng ta có chữ “đã rồi” thì chính là sử dụng “already”, hy vọng các bạn còn nhớ. Chúng ta hãy nói câu này nhanh và có ngữ điệu nhé.

    Ví dụ 2: Chúng ta sẽ đến nơi kịp để xem phim chứ? (thì TLĐ)

    Chúng ta sử dụng chữ “sẽ” trong câu này, vậy là thì TL và các bạn chỉ cần sử dụng thì tương lai will, không cần dùng thì tương lai going to. Nào, lại một lần nữa nhớ lại cho tôi công thức câu hỏi với thì TL will là gì? Chúng ta áp dụng công thức vào để dịch câu này nhé.
    • Will we be there on time for the movie? 
    Hãy nói nhanh câu này và có ngữ âm nhé. Hơi lên giọng ở chữ “movie” nhá.
    Cùng nhau chinh phục ngữ pháp tiếng Anh

    Phần tiếp theo ngữ pháp tiếng Anh là câu hỏi: Wh- 

    Hoặc chúng ta còn gọi là câu hỏi để lấy thông tin, tức là chúng ta không hỏi chỉ được người ta trả lời là “uhm” hoặc là “không” mà chúng ta sẽ hỏi mà người ta phải trả lời chúng ta 1 thông tin là 1 sinh viên, hay là ở nhà hay là tôi hay là ở trường, … là chúng ta sẽ lấy một thông tin ra từ câu hỏi ấy.
    Công thức câu hỏi Wh- :
    • Wh + auxV + S + V + O?
    • Wh- : từ để hỏi
    • AuxV: trợ động từ
    • S: chủ ngữ 
    • V: động từ chính (không chia) 
    • O: tân ngữ, thành phần bị tác động bởi động từ 
    Với câu hỏi Wh- thì chúng ta sẽ có các từ để hỏi”, đó là:
    • What: gì (vật, sự việc)
    • When: khi nào (thời gian)
    • Where: ở đâu (địa điểm)
    • Why: tại sao
    Trong quá trình học ngữ pháp tiếng anh, có lẽ rào cản lớn nhất giữa bạn và thành công có lẽ là sự tự tin. Thật vậy đôi khi chỉ cần có đủ sự tự tin để giao tiếp cũng khiến bạn tiến bộ đáng kể. Theo các chuyên gia “Nếu bạn không chịu mở miệng để giao tiếp thì bạn sẽ rất chậm tiến bộ”.

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào thì có thể liên hệ với công ty Việt Uy Tín chúng tôi. Công ty chuyên thực hiện những dịch vụ có yếu tố nước ngoài như: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài… Xin chào và hẹn gặp lại trong bài học ngữ pháp tiếng anh lần sau.

    Học Ngữ PhápTiếng Anh Cho IELTS - Bài 5 - Thể Bị Động P2

    Xin chào các bạn! Trong bài ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS này, chúng ta sẽ đi tiếp của thể bị động ở phần 1 nhé.

    Các bạn hãy lắng nghe và cảm nhận video ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS này hiệu quả nha.

    Cách chia động từ “to be” theo 8 thì:
    • QKĐ: was / were + PII
    • QKTD: was / were being + PII
    • TL will: will be + PII
    • TL going to: am / is / are going to be + PII
    Tất cả những việc chúng ta vừa làm mới chỉ là chia động từ “to be” mà thôi, còn phần thứ 2 của bị động là: be + PII, vậy các bạn kẻ 1 đường dài cho tôi là sau khi các bạn chia động từ “to be” rồi, các bạn nhớ phải chia cộng với PII ở phía đằng sau nữa, được chưa ạ. Vậy chúng ta đã có 1 cách suy luận rất là logic về các cách chia của thể bị động tùy theo các thì khác nhau.

    Lời khuyên của chúng tôi, là các bạn nên xóa đi và tự động viết lại một vài lần về cách chia của động từ thể bị động đối với 8 thì ở phía trên, để làm sao các bạn không cần học thuộc lòng mà các bạn tự suy luận logic được, sau đó các bạn có thể tự nhớ được.
    giấy phép lao động
    Học ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu
    Hiện giờ, chúng ta đã có các công thức ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS và đã có cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Tôi và các bạn cùng nhau làm một số ví dụ để thực sự hiểu lý thuyết mà chúng ta vừa mới học.
    Nào, chúng ta đến với ví dụ thứ nhất, đó là:
    • The man is feeding his dog. (người đang ông đang cho con chó nó ăn)
    Các bạn hãy xác định đi nào. Vị ngữ và tân ngữ đâu? Nếu như câu không có tân ngữ thì sẽ không thể bị động được. Nào, các bạn có thể thấy rõ dễ dàng là tân ngữ (his dog), vị ngữ (is feeding) đang chia ở thì HTTD. Vậy các bạn hãy mở công thức của bị động HTTD ra, đó là: am / is / are + being + PII. Vậy chúng ta lắp vào nha:
    • The man is feeding his dog.
                                 VN          TN
    • His dog is being fed by the man
    Chúng ta, đến ví dụ thứ 2, đó là:
    • I will never forget you. (Tôi sẽ không bao giờ quên bạn đâu)
    Chúng ta, xác định nào, tân ngữ đâu? (you), Vị ngữ đâu? (forget ). Forget đang chia ở thì gì? (TL will). Hãy tra công thức của TL will nào, đó là: will be + PII. PII của forget là forgotten. Vậy có đầy đủ dữ liệu để chúng ta chuyển đổi rồi nhá.
    • I will never forget you.
                            VN          TN
    • You will never be forgotten (by me). (Bạn sẽ không bao giờ bị quên lãng cả. )
    giấy phép lao động
    Luyện tập chăm chỉ ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS
    Ví dụ:
    • Susan is practicing speaking English. (Susan đang luyện tập nói tiếng Anh)
    Câu này hơi mẹo, phát hiện cho kỹ nha. Tân ngữ đâu? Có phải là English không ạ. Không phải là English đâu nhé mà tân ngữ là cả một cụm “speaking English”, được chưa ạ (không phải Susan luyện tập tiếng Anh mà Susan luyện tập nói tiếng Anh nên phải là một cụm “speaking English” chứ không phải là “English” ). Câu này đang chia ở thì gì? Lại là "hiện tại tiếp diễn" nữa đúng không ạ. Vậy thì “speaking English” các bạn sẽ đi với “am” hay “is” hay “are”, động từ mà làm chủ ngữ trong câu như thế thì chỉ có thể đi với cị ngữ số ít được thôi “is”. Chúng ta hãy cho công thức vào nhé.
    • Susan is practicing speaking English.
                                 VN              TN
    • peaking English is being practiced by Susan.
    Mình hy vọng các bạn sau khi học bài này rồi, các bạn sẽ có cách chia đúng ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS của câu bị động. Chúc các bạn thành công!

    Công ty dịch thuật Việt Uy Tín là một công ty dịch thuật tốt nhất thành phố Hồ Chí Minh với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, tận tâm với khách hàng. Chúng tôi có rất nhiều dịch vụ như: dịch công chứng lấy ngay, giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

    Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 1

    Chào mừng các bạn đến với khóa học ngữ pháp tiếng anh cho IELTS và tôi là Trang sẽ hướng dẫn trong suốt khóa học này. Bài ngày hôm nay tôi muốn củng cố lại cho các bạn kiến thức về loại từ và các thành phần ngữ pháp trong cùng một câu để các bạn biết được cấu trúc một câu cơ bản đúng trong tiếng anh. Tiếp nữa là tôi muốn giúp các bạn giải đáp một số băn khoăn về các vấn đề cơ bản trong tiếng anh.

    Nội dung video học ngữ pháp tiếng anh cho IELTS – Bài 1

    Theo kinh nghiệm dạy của tôi thì ngay cả ngữ pháp tiếng Việt của chúng ta thì nhiều khi các bạn cũng không rõ đâu là danh từ, tính từ và nên sử dụng chúng như thế nào. Cũng do trong tiếng Việt không phân biệt quá rõ sự khác nhau giữa tính từ và danh từ, nhiều khi sử dụng cũng 1 loại từ cho cả

    2. Nhưng tiếng anh thì không giống như vậy, hãy cùng tôi ôn lại kiến thức.

    Các thành phần ngữ pháp: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ…

    Loại từ: danh từ, động từ, tính từ…

    Câu cơ bản: Subject + Verb + Object (S + V + O).

    Tân ngữ là hành động bị đối tượng tác động lên.

    Ví dụ: Tôi ăn cơm (cơm là tân ngữ của hành động ăn)
    Các thành phần trong một câu tiếng anh
    Chủ ngữ (Subject)

    Chấp nhận 3 loại từ sau:
    • Danh từ (nouns): my mother, cats, sadness…
    • Đại từ nhân xưng (personal pronouns): I, we, you, they, he, she, it.
    • Đại từ (pronouns) là những từ không cần danh từ đứng sau, những vẫn có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ ở trong câu.
    Eg: Một số người nói rằng tiền không mua được hạnh phúc => Some say that money can’t buy happiness.

    Vị ngữ (Verb)

    Chỉ có thể là động từ.

    Với mỗi loại động từ cần biết: nó đi với loại từ gì, nó có trợ động từ là gì. Từ đó để chúng ta biết câu phủ định và câu hỏi sử dụng các động từ đó sẽ phải hỏi như thế nào, phủ định ra làm sao.

    Động từ thường (normal verbs)
    • Chỉ hoạt động (eg: run, sleep)
    • Chỉ sinh hoạt hằng ngày (eg: cook, play)
    • Chỉ trạng thái, giac quan (eg: feel, smell)
    Sau động từ thường chúng ta chỉ chấp nhận loại từ:
    • Danh từ: I have dinner.
    • Giới từ: I study at school.
    • Phó từ (trang từ)
    • Động từ khác: I want to eat an ice cream.
    ==>Trợ động từ của động từ thường (do, does, did…) thay đổi, phụ thuộc vào loại từ.

    Động từ tobe: thì, là

    Sau động từ tobe chỉ chấp nhận loại từ:
    • Tính từ: Hanoi is hot.
    • Giới từ: My brithday is on Monday.
    • Đại từ: I am not them.
    • Động từ thường (Ving/Pll): I am teaching. /She is given a sweet.
    Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
    • Chỉ năng lực (can)
    • Chỉ sự bắt buộc (must)
    • Dự đoán (may)
    Sau động từ khuyết thiếu chỉ có thể là một động từ khác:
    • Động từ to be (không có “to”)
    • Động từ thường (không có “to”)
    Ví dụ: can be, must be, can run

    Tân ngữ (Object)

    Tân ngữ chấp nhận các loại từ:
    • Danh từ: I have dinner.
    • Đại từ nhân xưng (ở phần tân ngữ)
    • Đại từ 
    He wants some cold water. So, I give him some.
    Học ngữ pháp tiếng anh IELTS
    Kết bài

    Bây giờ chúng ta đảo bài để bạn nhớ lâu hơn về ngữ pháp tiếng anh:
    • Danh từ: chủ ngữ, tân ngữ
    • Động từ: vị ngữ
    • Đại từ: chủ ngữ, tân ngữ
    • Trợ động từ là những từ mà ta phải viện trợ để khi muốn nói một câu phủ định hay câu hỏi.
    Vậy là chúng ta học về các loại từ: danh từ, động từ, tính từ, giới từ và các thành phần ngữ pháp: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ. Các thành phần ngữ pháp đó chấp nhận những loại từ nào và nên sử dụng như thế nào. Bài học này rất căn bản những nó quan trọng đối với chúng ta, hãy học và vận dụng tốt trong ngữ pháp tiếng anh.

    Blog thẻ tạm trú cho người nước ngoài rất vui khi được giới thiệu với các bạn bài học này. Nếu có thắc mắc thì có thể liên hệ về công ty dịch công chứng nhanh Việt Uy Tín.

     

    VỀ CHÚNG TÔI

    Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

    VĂN PHÒNG TP.HCM

    Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

    Email: cs@tinedu.vn

     

    VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

    Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

    Điện thoại: 1900 633 379

    Hotline: 0941 37 88 33

    Email: cs@tinedu.vn

    LIÊN KẾT