Xin chào mọi người!
Chuyên mục dịch thuật tiếng trung hôm nay tiếp tục mang đến cho các bạn thêm một bài học tiếng Trung rất hay từ cô giáo dễ mến Cầm Xu. Ở bài 5 này trong phần phát âm tiếng Trung nội dung chủ yếu là ôn tập các kiến thức đã học cũng như học thêm một số quy tắc đặc biệt trong phiên âm tiếng Trung.
Âm cuốn lưỡi:
Đầu tiên chúng ta sẽ học một âm rất đặc biết trong tiếng Trung thường được gọi là âm cuốn lưỡi, âm này 儿 “er’’ đọc giống âm “ ơ ” trong tiếng Việt nhưng uốn cong lưỡi. Các bạn hãy theo dõi một số ví dụ về âm này trong video và tập phát âm thử.Quy tắc viết phiên âm:
Tiếp theo, chúng ta đến với quy tắc viết phiên âm. Bắt đầu cho phần này là vận mẫu "i". Trường hợp thứ nhất khi đi liên sau "y" là một vận mẫu khác thì chúng ta sẽ viết trong phiên âm biến chữ "i" thành "y", các phần sau giữ nguyên.- -ie -iou -ian -ia -iang -iao -iong -i -in -ing
- ye you yan ya yang yao yong yi yin ying
- 叶 有 眼 牙 羊 要 永
- -ua -uo -uai -uei -uan -uen -uang -ueng
- wa wo wai wei wan wen wang weng
- 娃 我 外 未 玩 文 网 翁
- -ua -uo -uai -uei -uan -uen -uang -ueng
- wa wo wai wei wan wen wang weng
- -u
- wu
- -ü -üe -üan -ün
- yu yue yuan yun
- jun j+ün j+un
- qun q+ün q+un
- xun = x+ün or x+un
- yun y+ün y+un
- piāo píǎo
- 飘 皮袄
- xiān Xī'ān
- 先 西安
Luyện tập:
Vừa rồi là toàn bộ các nguyên tắc viết phiên âm của tiếng Trung. Như vậy là chúng ta đã học hết toàn bộ tất cả các thanh mẫu, vận mẫu, các cách ghép âm và các thanh cũng như là cách viết phiên âm trong tiếng Trung. Bây giờ các bạn hãy làm bài tập để ôn luyện lại các kiến thức đã học.Bài 1:
- 四 是 四 , 十 是 十 sì shì sì , shí shì shí - bốn là số bốn, số mười là số mười
- 四 不 是 十 sì bú shì shí - số bốn không phải số mười
- 十 不 是 四 shí bú shì sì - số mười không phải là số bốn
Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn thử đọc một bài thơ với sự ghép âm hoàn chỉnh của thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu các bạn hãy đọc bài thơ“Tĩnh Dạ Thứ” của nhà thơ Lý Bạch mà chúng ta hẳn cũng quen thuộc khi mà học thời trung học phổ thông. Bài thơ này có cả hán tự và phiên âm ở bên trên.
- chuáng qián míng yuè guāng - đầu giường ánh trăng rọi
- 床 前 明 月光,
- yí shì dì shàng shuāng - mặt đất như phủ sương
- 疑 是 地 上 霜.
- jǔ tóu wàng míng yuè - ngẩng đầu nhìn trăng sáng
- 举 头 望 明 月,
- dī tóu sī gù xiāng - cuối đầu nhớ cố hương
- 低 头 思 故 乡.
Học tiếng Trung thật đơn giản |
Bài học do bộ phận dịch công chứng thuộc Công ty dịch thuật Việt Uy Tín chúng tôi sưu tầm với mong muốn mang đến cho bạn những bài học dễ hiểu nhất giúp mọi người cải thiện kỹ năng nghe cũng như nói tiếng Trung. Chúc các bạn sớm nói được tiếng Trung lưu loát!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét