Tự học IELTS Speaking - Food - Phần 3

Chào mừng các bạn quay lại với chuyên mục Dich thuật tiếng Anh.
Bài tự học IELTS hôm nay chúng ta làm quen với các từ chỉ vị. Trong đời sống, thông thường khi nói về các loại thức ăn chúng ta không chỉ nói tên của loại thức ăn đó mà thường bày tỏ quan điểm của mình và miêu tả vị của các món ăn đó. Bây giờ hãy cùng làm quen với các từ chỉ vị hay sử dụng mà phần lớn các bạn phát âm sai.

Nội dung video Tự học IELTS Speaking - Food

Chúng ta bắt đầu từ đâu tiên Sour(chua): Các lỗi thường gặp khi phát âm đây là một âm ’s’ bình thường không cong lưỡi như âm ‘s’ trong từ “show”.
Tự học IELTS Speaking
Tự học IELTS qua món ăn
Greasy: Cách phát âm 2 âm /i/ và 1 âm /z/ đây là một loại từ dùng để miêu tả vị ngậy.

Sour            Greasy              Salty                 Bland

Disgusting   Bitter               Delicious          Chery

Ripe             Sweet              Spicy                Soft

Fatty            Tough              Strong              Weak

Satfy là từ người việt thường phát âm sai nó có chữ s và âm /e/ đọc gần giống âm /ô/ và nó có nghĩa là muối và cũng là từ mặn.

Bland trái nghĩa với Satfy lưu ý chữ ‘d’ chúng ta cần chuyển động hơi và lưỡi để phát âm chuẩn nhất và nó có nghĩa là nhạt.

Disgusting là một từ tiêu cực nó có nghĩa là kinh một từ khá mạnh và nên chú y văn cảnh khi thể hiện miêu tả một vị gì đó mà chúng ta không thích.

Delicous chúng ta thường phát âm sai chữ I không được phát âm dấu trọng âm rơi vào vị trí thứ hai và âm s rất mạnh nó ngược nghĩa với Disgusting là ngọt.
Tự học IELTS Speaking
Tự học IELTS với Seafood
Cheuy mô tả một thức ăn mà chúng ta phải nhai hơi nhiều trong tiếng Việt có nghĩa là dẻo.

Ripe âm /a/ có nghĩa là chín và khi miêu tả món ăn có vị chưa ăn được xanh thì dùng nghĩa phủ định unripe.

Fatty có nghĩa là ngậy béo trong các loại fat food.

Dùng các từ chỉ vị miêu tả các món ăn sau:
  • Carrot: Carrot is sweet, soft and refreshing. During summer I love to eat carrot
  • Chocolate: I love chocolate, my girlfriend love chocolate too. So I give her every Valentine(Sweet and bitter).
  • Lemon: Lemon is sour
  • Pepper: Pepper is spicy and hot
  • Beef steak: greasy (>< fatty) tough, delicious and rich
  • Boiled rice: soft and bland
  • Vagetables: Vegetables is refreshing
Các bạn hãy thực hành bằng cách tập miêu tả vị các món ăn yêu thích hàng ngày. Điều này giúp mục tiêu tự học ILEST phát triển nhanh chóng vì các bạn học từ vựng trong lúc ăn và thư giãn.
Bài viết được sưu tầm bởi Công ty dich thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dịch công chứng hy vọng giúp quá trình học tiếng Anh của các bạn. Chúc các bạn thành công!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT