Nội dung video Tự học IELTS Speaking - Food
Chúng ta bắt đầu từ đâu tiên Sour(chua): Các lỗi thường gặp khi phát âm đây là một âm ’s’ bình thường không cong lưỡi như âm ‘s’ trong từ “show”.Tự học IELTS qua món ăn |
Sour Greasy Salty Bland
Disgusting Bitter Delicious Chery
Ripe Sweet Spicy Soft
Fatty Tough Strong Weak
Satfy là từ người việt thường phát âm sai nó có chữ s và âm /e/ đọc gần giống âm /ô/ và nó có nghĩa là muối và cũng là từ mặn.
Bland trái nghĩa với Satfy lưu ý chữ ‘d’ chúng ta cần chuyển động hơi và lưỡi để phát âm chuẩn nhất và nó có nghĩa là nhạt.
Disgusting là một từ tiêu cực nó có nghĩa là kinh một từ khá mạnh và nên chú y văn cảnh khi thể hiện miêu tả một vị gì đó mà chúng ta không thích.
Delicous chúng ta thường phát âm sai chữ I không được phát âm dấu trọng âm rơi vào vị trí thứ hai và âm s rất mạnh nó ngược nghĩa với Disgusting là ngọt.
Tự học IELTS với Seafood |
Ripe âm /a/ có nghĩa là chín và khi miêu tả món ăn có vị chưa ăn được xanh thì dùng nghĩa phủ định unripe.
Fatty có nghĩa là ngậy béo trong các loại fat food.
Dùng các từ chỉ vị miêu tả các món ăn sau:
- Carrot: Carrot is sweet, soft and refreshing. During summer I love to eat carrot
- Chocolate: I love chocolate, my girlfriend love chocolate too. So I give her every Valentine(Sweet and bitter).
- Lemon: Lemon is sour
- Pepper: Pepper is spicy and hot
- Beef steak: greasy (>< fatty) tough, delicious and rich
- Boiled rice: soft and bland
- Vagetables: Vegetables is refreshing
Bài viết được sưu tầm bởi Công ty dich thuật Việt Uy Tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dịch công chứng hy vọng giúp quá trình học tiếng Anh của các bạn. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét