Xin chào các bạn! Trong Tiếng anh ngữ pháp đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó giúp cho các bạn rất nhiều trong các bài test ở các trường Đại học cũng như Trung học. Trong đó, ngữ pháp về so sánh thì ai cũng cần phải biết. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu với các bạn bài viết về Ngữ pháp Tiếng anh – Cấp so sánh và đại từ trong Tiếng anh.
Nội dung Video Ngữ Pháp Tiếng Anh - Bài 3 - Cấp So Sánh Và Đại Từ Trong Tiếng Anh
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về cấp so sánh của trạng từ và tính từ. Nếu như so sánh với tính từ, các bạn thường thấy tính từ thường đứng sau động từ tobe, nếu áp dụng so sánh trong tính từ thì luôn có động từ tobe đi kèm hoặc các động từ nối đi kèm. Trạng từ là từ thể hiện cách thức một hành động cho nên khi so sánh đối với trang từ thì sẽ đi với động từ thường. So sánh tính từ, trạng từ hơn kém nhau trong câu. Ở cấp so sánh thì có bốn cấp là so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, so sánh hơn nhất. Ngoài ra, trong phần này thì chúng mình sẽ cùng học thêm so sánh kép như càng chăm chỉ, anh ấy càng được điểm cao, càng…càng là so sánh kép.Đầu tiên, cấp so sánh bằng as + adj/ adv + as. Đối với tính từ thì trước nó là động từ tobe, trạng từ thì trước nó là động từ thường. So sánh bằng là cấp so sánh rất dễ trong Tiếng anh.
- He is as tall as her.
- His cat is as naughty as that one.
- He drives as carefully as her.
Phép so sánh trong tiếng anh |
- He isn’t as tall as her.
- This cat isn’t naughty as that one.
- He doesn’t drive as carefully as her.
- She is taller than him.
- She works harder than him.
- That cat is more naughty than this one.
Trường hợp bất quy tắt: good/ well -> better, bad -> worse, far -> farther/ further, many/ much -> more, little -> less, old -> older/ elder.
Thứ tư, cấp so sánh hơn nhất.
Cấu trúc: the + adj – est/ adv – est.
- I came to class the earliest.
- He is the tallest.
- We work the most diligently in my school.
Đại từ chỉ ngôi: I, You, We, They, He, She, It.
Tính từ sở hữu: tính từ mang một tính chất của một tính từ thì nó đứng trước danh từ, thế nhưng trước danh từ nó lại có tính chất sở hữu. Một số tính từ sở hữu như my, your, our, their, his, her, its.
Đại từ sở hữu: mine, yours, ours, theirs, his, hers, its.
Tiếp theo là tân ngữ chỉ người (O): me, you, us, them, him, her, it.
Đại từ phản thân trong tiếng anh |
Thứ ba là by oneself = alone = on one’s own: một mình.
Đại từ chỉ định gồm bốn từ là this, that, these, those.
Tiếp theo, phần cuối cùng của bài là đại từ bất định.
Each, every + N (đếm được số ít), S + V (số ít).
No=not any: thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng nó cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định bình thường.
- I don’t have any money -> I have no money.
- He had nothing to eat -> He didn’t have anything to eat.
Some và any: Some thường dùng trong câu khẳng định, any thường dùng cho câu phủ định. Some có thể đi kèm theo một số từ như: some body, something.
Như vậy, bài học về Ngữ pháp Tiếng anh – Cấp so sánh và đại từ trong Tiếng anh đã kết thúc. Các bạn cùng theo dõi những bài viết tiếp theo của mình để góp phần nâng cao trình độ tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
Trong quá trình học nếu có thắc mắc các bạn có thể liên hệ nhóm dịch thuật tiếng anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét