Chào các bạn! Rất vui khi được gặp lại các bạn trong chương trình học Ngữ pháp tiếng Anh hôm nay. Trong bài này, các bạn sẽ được học về động từ tình thái, hay còn được gọi là động từ khiếm khuyết. Mảng động từ này luôn được chú trọng trong phần ngữ pháp tiếng Anh.
Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh - Hướng dẫn cách sử dụng Had better, have to, do not have to, must
1. Diễn tả lời khuyên với cấu trúc “had better” – tốt hơn là..
Cả ba cấu trúc “should, ought to, had better” đều cùng một ý nghĩa khi diễn tả ý kiến tốt đẹp hoặc một lời khuyên hay.- I have a headache. I should/ ought to/ had better take a nap.
- He’d better be careful. His pan is on fire.
Cấu trúc had better trong tiếng anh |
2. Diễn tả sự cần thiết với “have to, have got to, must”
“Have to, have got to, must” sẽ mang một ý nghĩa thể hiện điều gì đó có tính chất cần thiết phải làm.- I want to become a doctor. I have to/ have got to/ must go to medical school.
- I need to hurry. I have to go to the soccer class.
- It’s late. We’ve got to go home.
- Everyone must wear a seatbelt on an airplane.
- Do you have to wear seatbelts in your car?
- Did they all have to come?
- We had to clean up the mess.
3. Diễn tả sự thiếu cần thiết bằng cấu trúc “do not have to”
- I mowed the yard yesterday. I don’t have to mow it this weekend.
- Alex is on vacation. He doesn’t have to go to work today.
- You must not swim here.
- You must not swim in this water.
Cấu trúc do not have to trong tiếng anh |
4. Diễn tả sự kết luận hợp lý với cấu trúc “must”
Must mô tả sự dự đoán hoặc sự suy luận logic thông qua manh mối, chứng cứ rõ ràng.- A: That woman is very funny – Người phụ nữ kia rất là vui.
- B: She must be a comedian – Bà ấy ắt hẳn là một diễn viên hài.
Bài viết được sưu tầm bởi nhóm dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành thuộc công ty dịch thuật giá rẻ Việt Uy Tín. Mọi thắc mắc các bạn hãy liên hệ với chúng tôi với kinh nghiệm trong lĩnh vực dich thuật tiếng Anh chúng tôi mong rằng sẽ hỗ trợ đến bạn những kiến thức bổ ích.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét