Thì Tương Lai Tiếp Diễn
10:48
No comments
Nếu bạn mong muốn du học hay làm việc ở các Quốc gia nói tiếng Anh, ngoài việc học cho mình thật nhiều từ vựng mà bỏ qua việc học ngữ pháp là một sai lầm lớn, trong học tập và công việc đòi hỏi bạn cần có kiến thức ngữ pháp để diễn đả đúng ý cho người nghe tránh hiểu làm và thiếu chuyên nghiệp, các bạn nên học từ các thì tương lai tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn….dần lên các thì phức tạp hơn để có kết quả tốt nhất.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) thường dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm cụ thể trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
Ex: We’ll be having lunch on the beach this time next week
Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
S + Will + Be + V-ing
Ex: I’ll be cooking dinner when you arrive
(tôi sẽ chuẩn bị bữa tối khi bạn đến)
S + Will not (won’n) + Be + V-ing
Ex: We won’t be studying at 8 a.m tomorrow.
(Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.
Will + S + be + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ex: what will you be doing next week at this time.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
+ Diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai
Ex: We’ll be working hard all day tomorrow.
(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)
This time next week I’ll be lying on the beach.
(Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
+ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào, hành động xen vào ở thì hiện tại đơn.
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào).
She will be waiting for me when I arrive tomorrow.
(Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)
Các bạn hãy luyện tập chăm chỉ và khám phá thật nhiều trường hợp thú vị về thì tương lai tiếp diễn nhé, hãy cũng những người dịch thuật tiếng Anh theo dõi những bài học tiếng Anh bổ ích tiếp theo.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét