Môn tiếng Anh được xem là môn khó khăn lấy điểm nhất trong số 4 môn thi bắt buộc trong kỳ tốt nghiệp THPT lớp 12. Dù bạn đang học cấp 2, cấp 3 hay bạn sắp phải tốt nghiệp thì ngữ pháp tiếng Anh luôn đồng hành cùng bạn trong suốt chặng đường thời học sinh. Để giúp các bạn nắm vững kiến thức tiếng Anh để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi, Học tiếng Anh không khó sẽ hệ thống cho bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 bao gồm nhiều điểm ngữ pháp quan trọng.
Chương 1
1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại I diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V1, S + will + Vo…
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2/ed , S+would/could (not) + V...
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
|
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 |
Câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S +had V3/ed , S+would (not) +have+ PII
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Câu ao ước
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả mong ước cho tương lai, hiện tại hay quá khứ giống như loại câu điều kiện. Có 3 loại câu ao ước:
Câu ao ước ở tương lai
Câu ao ước ở tương lai dùng để diễn tả mong ước ở thì tương lai, mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn.
S + Wish(es) that + S + would/could + V1
I can’t speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.
Câu ao ước ở hiện tại
Diễn tả những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định về một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ao ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thể hiện sự nuối tiếc.
S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …
He learns very badly.
—> They wish he didn’t learn badly.
Câu áo ước quá khứ
Diễn tả mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, giả định một điều ngược lại so với thực tại. Chúng ta sử dụng câu áo ước quá khứ để ước một điều trái vwois quá khứ, diễn tả sự nuối tiếc.
S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …
She couldn’t be with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.
3. Câu tường thuật
Câu tường thuật trực tiếp
Là câu nói được trích dẫn nguyên văn, thường có dấu ngoặc kép (“…”)
Khi chuyển đổi câu tường thuật cần lưu ý:
Ngôi:
Ngôi thứ 1 được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 được giữ nguyên.
Thì:
Thì hiện tại đổi thành quá khứ
Thì quá khứ đổi thành quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành giữ nguyên
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
today
|
that day
|
|
|
tonight
|
that night
|
|
|
next week
|
the week after
|
|
|
tomorrow
|
the day after
|
|
|
now
|
then
|
|
|
ago
|
before
|
|
|
this
|
that
|
|
|
these
|
those
|
|
|
yesterday
|
the day before
|
|
|
last week
|
the week before
|
|
|
here
|
there
|
|
|
Ví dụ: Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Câu tường thuật gián tiếp
Là câu nói được tường thuật lại theo ý của người tường thuật, có thể có sự thay đổi nhưng vẫn đảm bảo ý nghĩa.
Ví dụ: Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
She asked if I wanted to go with her.
4. Liên từ ( Conjunctions)
For
|
He will surely succeed, for (because) he works hard.
|
Whereas
|
He learns hard whereas his friends don't.
|
While
|
Don't sing while you work.
|
Besides, moreover
|
We have to study hard at school; besides, we must pay attention
|
So
|
He is a good teacher; so, he is very popular with students.
|
After
|
A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
|
As
|
He came her, as the clock struck six.
|
As long as
|
No one can harm us, as long as we remain friends.
|
Until
|
People do not know the value of health until they lose it.
|
Wherever
|
His mother follows him wherever he goes.
|
In order that
|
We learn French in order to study in France .
|
5. Danh động từ
Các động từ theo
sau là V-ing
|
Các động từ theo sau là Vo
|
Discontinue, recommend, finish, admit, dislike, forgive, permit,
mention, risk, appreciate, picture, mind, object to,, shirk, report, look
forward to, can’t help, have difficulty , be busy, be used to / get used to
|
Agree, demand, mean, seek, appear, deserve, need, seem, arrange,
determine, neglect, ask, elect, offer, strive, attempt, endeavor, pay,
struggle can/can’t afford, fail, prepare, tend, can/can’t wait, get, pretend,
threaten, care, grow (up), profess, turn out, chance, guarantee, promise,
venture, choose, volunteer
|
Trên đây là tổng hợp các
điểm ngữ pháp tiếng Anh chương 1, cùng đón xem các điểm ngữ pháp còn lại ở những bài viết sau do
công ty dịch thuật cập nhật cho các bạn nhé.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét