Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho IELTS - Bài 3

Chào các bạn! Để giúp các bạn có thể nâng cao việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và giúp nó trở nên thú vị hơn, trong bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn về thì quá khứ. Thì này bao gồm phần quan trọng, đó là: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Nội dung video Ngữ pháp tiếng anh cho IELTS

I. Thì quá khứ đơn – Past Simple

Đầu tiên chúng ta sẽ học về thì quá khứ đơn. Đây là thì đơn giản và ít chức năng nhất trong 13 thì.

1. Công thức

(+): S + PI

PI: là động từ được chia theo thì quá khứ.

Lưu ý, trong cấu trúc phủ định, các bạn sẽ dùng trợ động từ “did” với tất cả các ngôi và giữ nguyên động từ. Vì đã chia ở trợ động từ nên động từ chính phải được giữ ở dạng nguyên thể.

(-): S + didn’t + V

Tiếp theo, ở câu nghi vấn sẽ đảo trợ động từ “did” lên trước và động từ nguyên thể.

(?): Did (not) + S + V?

Chú ý, có hai loại động từ trong quá khứ đơn:
  • Động từ có quy tắc: tự động thêm đuôi “-ed” để cấu tạo quá khứ.
  • Động từ bất quy tắc: mỗi từ có một cách chia riêng.
Ví dụ:

Run – ran

Hear – heard

Write – wrote
Học ngữ pháp tiếng anh cho IELTS
Với động từ bất quy tắc, các bạn không thể thêm đuôi “-ed” một cách cố định mà phải học thuộc nó. Bên cạnh đó, không có cơ sở lý thuyết nào để phân biệt đâu là động từ bất quy tắc và có quy tắc. Vì thế, bạn phải học thuộc chúng.

Trong động từ có quy tắc, để có thể đọc được đuôi “-ed” thì có ba cách dựa vào động từ kết thúc bằng các phụ âm sau đây:
  • /id/: t, d.
Ví dụ:

Want /wɒnt/ -> wanted /wɒntɪd/

Need /ni:d/ -> needed /ni:dɪd/
  • /t/: s, sh, ch, p, âm cùng là /f/.
Ví dụ:

Miss /mɪs/ -> missed /mɪst/

Wash /wɑ:ʃ/ -> washed /wɑ:ʃt/

Watch /wɑ:tʃ/ -> watched /wɑ:tʃt/

Hope /hoʊp/ -> hoped /hoʊpt/

Laugh /lɑ:f/ -> laughed /lɑ:ft/
  • /d/: các động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại hoặc kết thúc bằng các nguyên âm như l, m, n, r, v , a, o…
Ví dụ:

Open /’əʊp(ə)n/ -> opened /’əʊp(ə)nd/

Love /lʌv/ -> loved /lʌvd/

Study /’stʌdi/ -> studied /’stʌdid/

Các động từ mà có phụ âm cuối là âm hữu thanh thì bạn phải đọc các âm đó cùng với đuôi “-ed” mà bạn vừa học.

2. Chức năng

Chức năng duy nhất của thì quá khứ đơn đó là mô tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại. So với thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn khi dịch là “đã” giống như thì quá khứ đơn. Để phân biệt được hai thì này, bạn cần nhớ rằng: thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra, còn thì quá khứ đơn sẽ có những điểm nhấn về thời gian hay một địa điểm nào đó. Sau đây là một số dấu hiệu giúp nhận biết thì quá khứ đơn:
  • Yesterday (+ morning / afternoon / evening).
  • Last + thời gian: last year, last night.
  • Số lượng + thời gian + ago: 2 years ago.
II. Thì quá khứ tiếp diễn – Past progressive

1. Công thức

(+): S+ was/were + Ving

Was: I / He / She / It / Danh từ số ít.

Were: You / We / They / Danh từ số nhiều.

(-): S+ was/were not + Ving

(?): Was/Were + S + Ving?

2. Chức năng

Chức năng thứ nhất: Miêu tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ (tính bằng giờ).

Ví dụ: Giờ này ngày hôm qua bạn đang làm gì?

–> What were you doing this time yesterday?
Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Chức năng thứ hai: Một hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác chen ngang vào (quá khứ đơn). Bạn có thể sử dụng hai từ để diễn đạt chức năng này:
  • When (Khi mà): đằng sau “when” có thể là một câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. 
  • While (Trong khi): sau “while” chỉ sử dụng được thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: Người nông dân đang hái sơ ri thì anh ấy nhìn thấy con rắn.

-> The farmer was picking up cherries when he saw a snake.

Từ “when” trong ví dụ trên có thể được đặt ở đầu câu như sau:

When the farmer was picking up cherries, he saw a snake.

III. Cách kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
  • Quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn: một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen vào.
Ví dụ: The farmer was picking up cherries when he saw a snake.
  • Quá khứ đơn – Quá khứ đơn: các hành động liên tiếp xảy ra, theo trình tự, không bất kỳ có hành động nào chen ngang.
Ví dụ: Cô ấy tỉnh dậy, mở cửa sổ và nhìn ra bên ngoài.

-> She woke up, opened the window and looked outside.
  • Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ tiếp diễn: các hành động song song xảy ra cùng một lúc, không có hành động nào chen ngang hay nối tiếp.
Ví dụ: Trong khi cô ấy nấu cơm thì tôi đi giặt quần áo.

-> While she was cooking, I was doing the laundry.

Không phải lúc nào thì quá khứ đơn cũng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn. Một số trường hợp chỉ sử dụng toàn bộ thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn và ta có thể diễn giải chúng theo các cách khác nhau.

Hy vọng qua bài Học ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS hôm nay, các bạn có thể bổ sung cho mình nhiều kiến thức hữu ích và đạt hiệu quả cao trong việc học tiếng Anh. Bài viết này được thực hiện bởi Công ty Dịch thuật Việt Uy Tín, công ty chuyên về các dịch vụ nước ngoài như: thẻ tạm trú cho người nước ngoài, dịch công chứng giá rẻ, giấy phép lao động… Chào thân ái và hẹn gặp lại!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

VỀ CHÚNG TÔI

Du học TinEdu là công ty thành viên của TIN Holdings - thương hiệu lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn du học. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi đã tư vấn và thực hiện thành công hàng ngàn hồ sơ cho du học sinh toàn quốc.

VĂN PHÒNG TP.HCM

Địa chỉ: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q. Phú Nhuận

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Địa chỉ: P.608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline / Zalo / Viber: 0948 748 368

Email: cs@tinedu.vn

 

VĂN PHÒNG ĐẮK LẮK

Địa chỉ: 55 Lý Thái Tổ, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Điện thoại: 1900 633 379

Hotline: 0941 37 88 33

Email: cs@tinedu.vn

LIÊN KẾT